Giáo án Hóa học 9 - Tống Mạnh Hà
- Yêu cầu HS quan sát báo cáo kết quả tại nhà, tại lớp, những điều đã quan sát trong cuộc sống hằng ngày.
rút ra nhận xét về từng yếu tố ảnh hưởng
- Yêu cầu HS suy nghĩ để rút ra nhận xét và tìm ví dụ trong thực tế để chứng minh : Khi tăng nhiệt độ, sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn .
- Giáo viên góp ý và hoàn thiện kết luận
Ta phải có những biện pháp gì để bảo vệ kim loại ?
- Giáo viên yêu cầu HS thử nêu biện pháp bảo vệ kim loại .
- Giáo viên hoàn thiện lại các biện pháp.
- Giáo viên thông báo qui trình bảo vệ kim loại cho một số máy móc.
số 4 trang 72 V. Dặn dò : Làm các bài tập 2, 5, 8 trong SGK trang 72 Tuần 15 Tiết 30 Ngày soạn : 6/12/2008 Ngày dạy : 10/12/2008 Bài 25 : TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. Mục tiêu 1.Kiến thức : Biết tính chất hóa học của phi kim và mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau. 2. Kỹ năng : Biết sử dụng những kiến thức đã biết , rèn luyện cho HS kỹ năng thực hành hóa học. 3. Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở, trực quan. II. Đồ dùng dạy học : Dụng cụ điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm. - Lọ đựng khí clo. - Dụng cụ điều chế hiđro. Tranh vẽ hình 3.1 trang 75. III. Hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS RÚT KN I. Phi kim có những tính chất vật lý nào ? Phi kim toàn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí Phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt. II. Phi kim có những tính chất hóa học nào ? 1. Tác dụng với kim loại : - Oxit tác dụng với kim loại tạo thành oxi bazơ. O2 (k) + 2Cu(r) t0 2CuO(r) - Các phi kim khác tác dụng với kim loại tạo thành muối. 2Na(r) + Cl2 (k) t0 2NaCl(r) 2. Tác dụng với hiđro + Tác dụng với oxi : O2 (k) + 2 H2 (k) t0 2 H2O (h) + Tác dụng với clo . Cl2 (k) + H2 (k) t0 2HCl (k) 3. Tác dụng với oxi S(r) + O2 (k) t0 SO2 (r) (vàng) (không màu) 4P(r) + 5O2 (k) t0 2P2O5 (r) (đỏ) (trăng) Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxi axit . 4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim (SGK). - Cho HS nhắc lại một số phi kim đã biết và cho biết trạng thái của một số phi kim đó . - Cho HS nhắc lại một số kiến thức đã học . - GV giao nhiệm vụ cho HS và hướng dẫn thực hiện. - Các em cho biết phản ứng phi kim nào với hiđro. - Giáo viên tiến hành thực hiện phản ứng của clo với hiđro. * Chú ý : Cần thử khí hiđro trước . - Trong bài tính chất hóa học của oxi (L8) các em cho biết phi kim tác dụng với oxi. - GV thông báo các phi kim khác nhau hoạt động hóa học mạnh yếu khác nhau, mức độ mạnh yếu phụ thuộc vào khả năng phản ứng phi kim với hidro hoặc kim loại. Học sinh trả lời câu hỏi giáo viên - HS đọc thêm SGK. Sau đó rút ra kết luận. - HS nhắc lại phản ứng oxi với kim loại tạo thành oxit bazơ và viết PTHH. - Phi kim khác tác dụng với kim loại tạo thành muối và cho VD à HS rút ra kết luận. - HS nhắc lại : O2 (k) + 2 H2 (k) t0 2 H2O (h) - HS nêu hiện tượng . - HS quan sát thí nghiệm (trạng thái, màu sắc của khí hiđro và khí clo trước phản ứng, khí hidro cháy trong lọ khí clo như thế nào …) HS nhận xét và rút ra kết luận. - HS nhắc lại sau đó viết TPHH và nhận xét loại chất tạo thành. à Sau đó HS khái quát hóa tách dụng phi kim với oxi Oxi : dòng điện (điều kiện chất tạo thành … à Kết luận. IV. Cũng cố : - Nhắc lại tính chất hóa học của phi kim - Bài tập 1, 2, 3 trang 76 V. Dặn dò : - Bài tập 4,5 trang 76 Tuần 16 Tiết 31, 32 Bài 26: CLO I. Mục tiêu 1.Kiến thức : HS nắm được tính chất vật lý, hóa học của clo, biết được một số ứng dụng và phương pháp điều chế Clo. 2. Kỹ năng : Dự đoán tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa . 3. Phương pháp : thảo luận, trực quan, nêu vấn đề. II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên : Tranh vẽ về tính chất hóa học và điều chế clo. Học sinh : Làm bài tập ở phần dặn dò III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ : (7’) - Viết PTHH biểu diển các chuyển đổi sau: S à SO2 à SO3 à H2SO4 à Na2SO4 - Tính chất hóa học của phi kim. Cho ví dụ minh họa . 2. Hoạt động dạy và học NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS RÚT KN I. Tính chất vật lý : Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc và độc. II. Tính chất hóa học : 1. Clo có những tính chất hóa học của phi kim. a. tác dụng với kim loại VD : Cl2 (r) + Cu(r) t0 CuCl2 (r) (vàng lục) (đỏ) (vàng) b. Tác dụng với hiđro VD : Cl2 (k) + H2 (k) t0 HCl (k) 2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác. a. Tác dụng với nước : Cl2 (k) + H2O (1) HCl (dd) + HClO(dd) b. Tác dụng với NaOH Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO + H2O * Kết luận : Clo là phi kim hoạt động mạnh III. Ứng dụng của clo : (Tự ghi) IV. Điều chế khí clo. 1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm. Clo được điều chế bằng cách dùng chất oxi hóa mạnh tác dụng với dd HCl đặc HClđặc + MnO2 dun nhẹ MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2. Điều chế Clo trong công nghiệp : Điện phân dd NaCl bão hòa có màn ngăn xốp. NaCl (dd bão hòa)+ 2H2O đpmn Cl2 (k) + H2 (k) + 2NaOH (dd) - Dựa vào kênh chữ cho biết ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và công thức phân tử của Clo. - Dựa vào thông tin SGK cho biết tính chất vật lý của Clo. - GV gợi ý HS nhắc lại tính chất hóa học của phi kim à tính chất hóa học của clo. - GV treo tranh 77 HS quan sát, mô tả viết PTHH. - Tương tự viết PTHH của clo với hiđro - Cho HS viết PTHH của Fe với Clồ nhận xét. - Ngoài một số tính chất của phi kim, clo còn có tính chất nào khác ? GV treo tranh 3.3 à mô tả sau đó nhận xét màu của giấy quì Giải thích tại sao giấy quì chuyển sang đỏ sau đó mất màu ngay GV đặc câu hỏi sự hòa tan clo vào nước là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học. Clo là một phi kim . vậy clo phản ứng với dd NaOH không ? GV làm thí nghiệm (nếu có thể ) Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng dd NaOH, nhỏ 1-2 giọt dd vừa tạo thành vào mẫu quì tím . HS quan sát hiện tượng. GV thông báo cho HS biết về nước Gia-ven Từ tính chất hóa học của clo (hoặc sơ đồ ) clo có những ứng dụng gì ? Vì clo có nhiều ứng dụng quan trọng, trong tự nhiên clo không tồn tại ở dạng đơn chất . vậy phải điều chế clo như thế nào ? Giáo viên treo tranh 3.5 mô tả và đặc một số câu hỏi cho HS thảo luận. GV treo tranh 3.6 mô tả phương pháp điều chế clo trong công nghiệp. - Ký hiệu của Cl (5P) - nguyên tử khối 35,5 - Công thức phân tử Cl2 HS tự nghiên cứu à thể màu mùi - Thảo luận nhóm (10p) Mỗi nhóm cử hai bạn phát biểuà nhóm khác bổ sung. HS viết PTHH lên bảng con. à GV nhận xét. HS nhận xét tính phi kim của clo (qua phản ứng với sắt) à Kết luận Thảo luận nhóm (10p) sau đó trả lời. Nhóm khác nhận xét. HS sẽ có những cách trả lời khác nhau sau đó giáo viên sẽ kết luận và giải thích. Thảo luận nhóm (10p) HS quan sát trạng thái, màu sắc của khí Clo và của dd NaOH trước và sau khi phản ứng àHS rút ra nhận xét chung về tính chất của clo. Cử đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. GV nhận xét và kết luận. HS quan sát và tự trả lời. HS thảo luận sau đó cử đại diện mô tả thí nghiệm. Tại sao bình thu khí clo lại để như vậy. (Vì clo nặng hơn không khí) Tại sao không thu khí clo bằng cách đẩy nước? (vì để tiết kiệm clo). Lọ đựng H2SO4 đặc có tác dụng gì (khí clo được làm khô) HS quan sát hình vẽ và cho biết khí clo thu được ở cực nào ? Cho biết một số nhà máy sản xuất khí clo ở nước ta Kết luận về khí clo. IV. Cũng cố : Bài tập 2, 3, 4, 5 trang 81. V. Dặn dò : Làm bài tập 6, 7, 8, 9, 10 trang 81 Tuần 17 Tiết 33 Bài 27: CAC BON I. Mục tiêu 1.Kiến thức : HS nắm được tính chất cacbon có 3 dạng thù hình, dạng hoạt động hóa học nhất là các bon vô định hình . - Tính chất vật lý của 3 dạng thù hình . - C có một số tính chất hóa học của phi kim, tính hóa học đặc biệt là tính khử ở nhiệt độ cao. - Một số ứng dụng về tính chất vật lý và tính chất hóa học của cacbon 2. Kỹ năng : - Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của cacbon. - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất hấp phụ của than gỗ, tính chất đặc biệt của C là tính khử. 3. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, gợi mở. II. Đồ dùng dạy học : a. Thí nghiệm tính chất hấp phụ của than gỗ. - Ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thuỷ tinh. - Nước có màu xanh, than gỗ tán nhỏ, bông thấm nước. b. Thí nghiệm cac bon khử đồng (II) oxit . - Ống Nghiệm, nút có ống thủy tinh xuyên qua cốc thủy tinh hoặc ống nghiệm đèn cồn, diêm, bột CuO khô, than gỗ khô, nước vôi trong Học sinh : Làm bài tập ở phần dặn dò III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Clo có những tính chất hóa học nào ? Viết PTHH minh họa . Làm bài tập số 10/81 3. Bài mới : Ơû bài trước chúng ta đã nghiên cứu tính chất của phi kim, cụ thể có nhiều ứng dụng là clo. Trong bài này tiếp tục nghiên cứu xem cac bon có những tính chất gì đặc biệt ? có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS RÚT KN Ký hiệu hóa học : C Nguyên tử khối 12 I. Các dạng thù hình của cac bon 1. dạng thù hình là gì? Là những đơn chất khác nhau do một nguyên tố tạo nên 2. Các bon có những dạng thù hình nào a. Dạng thù hình của cacbon là : kim cươn, than chì và cacbon vô định hình II. tính chất của cac bon tính hấp phụ Than gỗ, than xương, … mới điều chế có tính hấp phụ Tính chất hóa học Cacbon tác dụng với oxi PTPU C + O2 t0 CO2 + Q 2. các bon tác dụng với oxit kim loại GV cho HS nêu lại ký hiệu hóa học của nguyên tố C và NTK của nó GV nêu khái niệm GV treo sơ đồ về 3 dạng thù hình của C - GV nêu một số tính chất vật lý 3 dạng thù hình của nguyên tố cacbon. Sau đây chúng ta chỉ xét T/c của cacbon vô định hình là một dạng thù hình hoạt động hóa học nhất của cacbon. - Ngoài những tính chất vật lý đã nêu, cacbon còn có tính chất nào đặc biệt . - GV yêu cầu HS thí nghiệm. - GV hướng dẫn lắp dụng cụ như hình vẽ 3.7/ trang 82 SGK. - Yêu cầu HS chú ý quan sát màu dung dịch ban đầu và sau khi làm thí nghiệm. - Cho HS nêu hiện tượng . - Cho HS thảo luận theo nhóm để giải thích được hiện tượng ở thí nghiệm - GV yêu cầu HS kể một số hiện tượng chứng tỏ tính hấp phụ màu, mùi của than gỗ, có ứng dụng trong đời sống . GV thông báo cho HS biết tính hấp phụ của than gỗ, than xương gọi là than hoạt tính và ứng dụng của nó . - Liệu cacbon có tính chất hóa học của phi kim nói chúng không ? GV cho HS nhắc lại tính chất hóa học của phi kim mà đã học ở bài 25. - Cho HS sinh nhắc lại mức độ hoạt động hóa học của C. vậy ta cũng nghiên cứu tính chất hóa học của C. - GV treo hình vẽ 3.8 để HS nhớ lại phản ứng của C cháy trong oxi đã học ở lớp 8 . - GV cho HS xác định : chất khử (C) chất oxi (O2) . - Vậy C dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. - GV biểu diển TN0 CuO tác dụng với C . - Trộn hổn hợp CuO và C theo tỉ lệ 1:2 cho một ít hổn hợp vừa trộn vào ống nghiệm khô. Sau đó lắp dụng cụ như hình 39/83. Dùng đèn cồn đốt HS hoạt động từng cá nhân à phát biểu. - HS cho ví dụ - HS hoạt động nhóm-phát biểu về các dạng thù hình của cacbon. - HS ghi bài HS làm thí nghiệm theo nhóm - Lắp dụng cụ theo hình vẽ 3.7/ 82 SGK. Đổ màu xanh vào ống nghiệm, quan sát màu sắc của dd mực trên lớp than và màu của dd thu được ở cốc phía dưới - Do than gỗ xốp nên có khả năng giữ lại chất màu trên bề mặt của nó. - dùng than gỗ lọc nước uống, khử mùi khê của cơm …. HS quan sát ra nhận xét. HS nhắc lại tính chất hóa học của phi kim. à C là phi kim hoạt động yếu - HS nêu hiện tượng viết phản ứng à nhận xét cacbon tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là khí CO2 đồng thời tỏa nhiệt . HS quan sát màu sắc của hổn hợp rắn và dd H2O vôi trong trước phản ứng. PTPU 2CuO(r) + C(r) à 2Cu + CO2 - C có tính khử mạnh trong luyện kim người ta sử dụng tính chất này để điều chế kim loại III. ứng dụng của C Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình người ta sử dụng cacbon trong đời sống và sản xuất - GV cho HS xem một sợi dây đồng. Lưu ý : C chỉ tác dụng với một số oxit kim loại hoạt động trung bình sau Al. Đặt câu hỏi : Hãy nêu tính chất của cacbon và một số ứng dụng mà em biết. GV nhận xét bổ sung . - Quan sát sự biến đổi màu sắc của hổn hợp trong ống nghiệm khi đốt và màu sắc nước vôi trong khi phản ứng đã xảy ra . - HS nêu hiện tượng : có chất rắn màu đỏ tạo thành, nước vôi trong vẫn đục . HS dự đoán sản phẩm tạo ra là kim loại Cu màu đỏ và khí CO2 làm đục nước vôi trong. - HS viết PTPU ở bảng con à GV nhận xét. - HS ghi bài - HS thảo luận nhóm - Trả lời theo nhóm HS ghi bài. 4.Cũng cố : GV cho HS nhắc lại từng phần của bài học cụ thể Dạng thù hình của nguyên tố là gì ? cho 2 ví dụ GV cho HS làm bài tập số 2/84 SGK Tại sao sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vôi lại gây ô nhiễm môi trường. Nêu biện pháp chống ô nhiễm môi trường và giải thích. dặn dò : Về nhà học bài – làm bài tập số 5/SGK và xem trước bài mới. Tuần 17 Tiết 34 Bài 28 : CÁC OXÍT CỦA CAC BON I. Mục tiêu 1.Kiến thức : - Hiểu được + Các bon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2 + CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh . + CO2 là oxit tương ứng với axit 2. Kỹ năng : - Biết nguyên tắt điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2 - Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét - Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất hóa học của CO và CO2. - Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của một oxit axit . 3. Thái độ tình cảm : Tin tưởng vào khoa học hóa học. 4. Phương pháp : Trực quan – đàm thoại : Nêu vấn đề để luận II. Chuẩn bị : Tranh vẽ : Hình 3.11/85 ; hình 3.12/86 Dụng cụ : thí nghiệm CO2 phản ứng với H2O : Ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : a. GV treo tranh vẽ hình 3.10/84, HS làm bài tập số 3/84 b. HS làm bài tập số 5/84 3. Bài mới : Giáo viên nêu vấn đề Ơû bài trước chúng ta đã biết cacbon là một phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Vậy 2 oxit của cacbon là CO và CO2 có gì giống, khác nhau về thành phần phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS RÚT KN Cacbon oxit Phân từ : CO NTK : 28 Tính chất vật lý Là chất khi không màu, mùi, rất độc Tính chất hóa học Ơû điều kiện thường CO là oxit trung tính Ơû nhiệt độ cao có tính khử mạnh CO(k) + CuO(r) à 2CO2 (k) + Cu(r) CO + Fe3O4(r) à 4CO2 (k) + 3Fe(r) CuO + O2 à 2 CO2 Ưùng dụng CO được dùng làm nguyên liệu, nhiên liệu, chất khử trong công nghiệp hóa học . I. Cacbon đioxit 1. Tính chất vật lý CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống, sự cháy. 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với H2O PTPƯ CO2 + H2O H2CO3(dd) Hoạt động Tìm hiểu tính chất của cacbon oxit - GV thông báo cho HS CTPT của cacbon oxit để HS tính PT khối của nó - GV cho HS đọc SGK để biết tính chất vật lý . - GV cho HS so sánh tỉ khối của CO đối với không khí - GV cho HS nhắc lại thế nào là oxit trung tính ? CO là oxit trung tính ở điều kiện nào ? - GV cho HS quan sát hình vẽ 3.11 từ đó mô tả thí nghiệm à viết PTPƯ và nêu được điều kiện của phản ứng - Qua PTHH HS xác định được vai trò của CO là chất gì ? và khí thoát ra làm dd Ca(OH)2 thay đổi màu sắc như thế nào . GV viết PTHH lên bảng (cho HS ghi sản phẩm) - Qua thí nghiệm trên các PTHH à CO có ứng dụng gì ? Cho HS đọc SGK để nêu thêm ứng dụng của CO . Các em cho cô biết khí nào duy trì sự sống của tất cả các sinh vật trên trái đất ? Vậy con người hít thở bằng khí O2 thở ra bắng khí nào ? => Vậy khí CO2 có những tính chất gì ta tìm hiểu qua mục II Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của khí CO2 GV yêu cầu HS nêu CTHH và PTK của khí cacbonđioxt - GV làm thí nghiệm theo trình tự ở SGK. GV ghi PTPƯ nhấn mạnh đầy là phản ứng thuận nghịch ( ĐK để phản ứng xảy ra teo hai chiều khác nhau) HS tính phân tử khối của cacbo oxit. HS đọc SGK đưa ra kết luận về T/c vật lý của cacbon oxit trả lời bảng con . HS tìm hiểu SGK à kết luận trả lời theo nhóm . - HS thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề - Qua PTHH HS xác định được vai trò của CO là chất khử khí thoát ra làm dd Ca(OH)2 vẫn đục. - HS trả lời - Đọc SGK à kết luận trả lời theo nhóm. - HS trả lời ở bảng con - HS quan sát thí nghiệm nêu được sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ . PTPƯ 1 làm cho giấy quỳ tím chuyển sang đỏ nhạt vì tạo tành H2CO3 khi đun nóng quỳ đỏ à tím ( vì H2CO3 bị phân hủy thành CO2 và H2O theo PƯ 2 => H2CO3 là một axit yếu không bền . b. Tác dụng với dd bazơ PTPƯ : CO2 + 2NaOH à Na2CO3(muối trung hòa)+ H2O CO2 + NaOH à NaHCO3(muối axit) c. tác dụng cới oxit bazơ PTPƯ : CO2 + CaO à CaCO3 Kết luận CO2 có những tính chất của oxít axit 3. ứng dụng : được dùng trong sản xuất nước giải khát có ga, bảo quản thực phẩm, dập tắt đám cháy,… GV cho HS nhắc lại về tính chất hóa học của oxit axit Vậy CO2 là một oxit axit nó thể hiện các tính chất của oxit axit GV viết PTPH à cho HS nhận xét về số mol của CO2 và NaOH để tạo ra muối trung hòa , hay muối axit hoặc hổn hợp 2 muối. GV cho HS đọc SGK để nêu ứng dụng của CO2 và liên hệ thực tế . GV thảo luận nhóm nhận xét về tỉ lệ số mol của CO2 và NaOH HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 4. cũng cố, đánh giá : GV lập bảng để HS so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau về thành phần, tính chất và ứng dụng của CO và CO2 Còn thời gian cho HS làm bài tập 3,5 tại lớp Dặn dò : Về nhà đọc mục em có biết học bài – làm nhứng bài tập còn lại SGK trang 87. xem trước bài mới (bài 29). Tuần19 Tiết 37 Ngày soạn : 10/01/2009 Ngày dạy : 13/01/2009 Bài 29 : AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I. Mục tiêu 1.Kiến thức : Học sinh biết được : - Axitcabonic là một axit rất yếu, không bền - Muối cacbonat có những tính chất của muối như : Tác dụng với axit, với dd muối, dd kiềm. Dể phân hủy ở nhiệt độ cao - Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống. 2. Kỹ năng : - Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat - Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dể bị phân hủy của muối cacbonat 3. Phương pháp : Phát vấn, diễn giải, trực quan . II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Ống nghiệm, dung dịch NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2. III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết
File đính kèm:
- hoa-hoc-9.doc