Giáo án Hóa học 9 - Tiết 52, Bài 42: Luyện tập chương 4 Hiddrocacbon, Nhiên liệu

GV : Cung cấp bảng phụ, giới thiệu nội dung thảo luận nhóm.

- Phân công nhiệm vụ: Nhóm 1 (Metan), nhóm 2(Etilen), nhóm 3 ( Axetilen ), nhóm 4 ( Benzen ).

GV : Cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm hoàn thành các nội dung : Công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, phản ứng đặc trưng, viết ptpư của 1 loại hiđrocacbon trong bảng hệ thống kiến thức cần nhớ.

GV: Đánh giá đáp án của các nhóm.

→ Sử dụng làm kiến thức bài ghi của bảng chính.

- GV cho đại diện mỗi nhóm nêu ứng dụng của từng loại hiđrocacbon tương ứng với phần đã phân công thảo luận.

 GV : Nhận xét và cho HS ghi bài.

 

doc7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 52, Bài 42: Luyện tập chương 4 Hiddrocacbon, Nhiên liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 52 : Bài 42 :
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 : HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
I. Mục tiêu	
1.1. Kiến thức
- Củng cố công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học ( phản ứng đặc trưng ), ứng dụng chính của metan, etilen, axetilen, benzen. Cách điều chế.
- Hệ thống hóa thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ, nhiên liệu – các loại nhiên liệu
1.2. Kĩ năng
- Viết CTCT một số hiđrocacbon.
- Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các hiđrocacbon tiêu biểu và hiđrocacbon có cấu tạo tương tự.
- Phân biệt một số hiđrocacbon.
- Viết PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hóa.
- Lập CTPT của hiđrocacbon theo phương pháp định lượng, tính toán theo phương trình hóa học. ( Bài tập tương tự bài 4/sgk ).
- Lập CTPT hiđrocacbon dựa vào tính chất hóa học ( BT tương tự bài tập 3/sgk ).
1.3. Thái độ 
- Niềm say mê học tập môn Hóa học, ý thức tự giác, trung thực, tinh thần hợp tác với các bạn, tích cực xây dựng bài.
1.4 Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực phân tích, tổng hợp các vấn đề.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực tư duy.
II. Chuẩn bị của giáo viên (GV) và học sinh (HS)
1. Giáo viên ( GV )
- Câu hỏi và bài tập giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức.
2. Học sinh ( HS )
- Ôn tập tính chất hóa học của các hiđrocacbon đã được học.
III. Tổ chức hoạt động dạy học 
1. Ổn định lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra )
3. Bài mới : ( 1 phút )
GV : Em hãy nhắc lại tên gọi của 4 hợp chất hiđrôcacbon chúng ta đã học ?
HS trả lời : Metan, etilen,axetilen, benzen.
GV : Các hiđrocacbon trên có mối quan hệ với nhau thế nào? Giống và khác nhau ra sao? Có chuyển hóa qua lại được hay không ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài 42: Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon. Nhiên liệu.” 
Hoạt động 1 : I. Kiến thức cần nhớ ( 15 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
GV : Cung cấp bảng phụ, giới thiệu nội dung thảo luận nhóm.
- Phân công nhiệm vụ: Nhóm 1 (Metan), nhóm 2(Etilen), nhóm 3 ( Axetilen ), nhóm 4 ( Benzen ).
GV : Cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm hoàn thành các nội dung : Công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, phản ứng đặc trưng, viết ptpư của 1 loại hiđrocacbon trong bảng hệ thống kiến thức cần nhớ.
GV: Đánh giá đáp án của các nhóm.
→ Sử dụng làm kiến thức bài ghi của bảng chính.
- GV cho đại diện mỗi nhóm nêu ứng dụng của từng loại hiđrocacbon tương ứng với phần đã phân công thảo luận..
 GV : Nhận xét và cho HS ghi bài. 
HS : Lắng nghe.
HS : Thảo luận nhóm và hoàn thành các nội dung theo yêu cầu của GV.
HS : Các nhóm tự nhận xét, bổ sung đáp án của nhau.
HS : Trả lời
HS : Lắng nghe và ghi bài.
Tiết 52 : Bài 42 : Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon. Nhiên liệu.
I. Kiến thức cần nhớ
Hoạt động 2 : II. Luyện tập ( 27 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Dạng 1 : Nhận biết. ( 5 phút )
BT : Có ba bình đựng ba chất khí : CH4, C2H4, O2. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí trên. Viết PTHH 
( nếu có ). 
GV : Gọi 1 HS đọc đề.
GV : Để giải được bài tập dạng nhận biết các em phải dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của các chất.
GV : Gọi 1 HS trình bày phương pháp nhận biết.
GV : Gọi 1 HS nhận xét. GV nhận xét và bổ sung. Cho HS về nhà trình vào vở và viết PTHH.
HS : Đọc đề.
HS : Trình bày phương pháp nhận biết.
Dự đoán câu trả lời của HS:
- Dẫn lần lượt các khí vào dung dịch nước vôi trong. Khí làm đục nước vôi trong là CO2.
- Dẫn hai khí còn lại qua dd nước Br2 → Khí làm mất màu da cam của nước Br2 là C2H4, khí còn lại không có pư là CH4.
HS : Nhận xét. Lắng nghe. GV sửa bài, về nhà trình bày bài vào vở.
Dạng 1 : Nhận biết 
BT : Có ba bình đựng ba chất khí : CH4, C2H4, CO2. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí trên. Viết PTHH ( nếu có ).
Dạng 2 : Bài tập chuỗi phản ứng. ( 10 phút )
P.E 
BT : Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
 C6H6
6
5
4
CaC2 → 1 C2H2→ 2 C2H4 
CH4
→ 3 C2H4Br2 
GV : Cho HS thảo luận nhóm trong vòng 5 phút và làm bài tập vào bảng phụ.
GV : Cho 1 nhóm nhanh nhất dán bài lên bảng.
GV : Nhận xét, sửa bài làm của các nhóm.
HS : Thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập vào bảng phụ.
HS : Dán bài tập lên bảng.
HS : Quan sát, lắng nghe.
Dạng 2 : Bài tập chuỗi phản ứng.
P.E 
BT : Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
 C6H6
6
5
4
CaC2 → 1 C2H2→ 2 C2H4 
CH4
→ 3 C2H4Br2 
Giải : 
t0
1. CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
2. C2H2 + H2 Pd/PbCO3 C2H4
15000C
3. C2H4 + Br2 C2H4Br2
Làm lạnh nhanh
4. 2CH4 C2H2 + 3H2
p, t0, xt
5. 3C2H2 C6H6
p, t0, xt
6. nCH2=CH2 
-(CH2 – CH2)n- 
 P.E
Dạng 3 : Đi tìm CTPT của hợp chất hữu cơ ( 12 phút )
Bài tập 3 : (BT4.SGK/133)
GV : Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS nêu cách giải.
GV : Hướng dẫn HS các bước làm bài tập lập CTPT của hợp chất hữu cơ :
+ Đặt CTPT của hchc cần tìm là : CxHy
+ Tính mC, mH dựa vào số mol của CO2 và H2O, mO = mhchc – (mC + mH) ( nếu có).
+ Lập tỉ lệ để tìm ra x và y.
+ Biện luận để tìm ra CTPT của hchc.”
GV : Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. Chấm vở 5 HS giải nhanh nhất. 
GV : Sửa bài.
HS : 1 HS đọc đề bài. Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS nêu cách giải bài tập.
HS : Giải bài tập.
HS : Kiểm tra kết quả.
Bài tập 3 : ( BT4.SGK/133)
a) nC = nCO2 = 
mC = n.M = 0,2. 12 = 2,4g
nH = 2.nH2O = 2.
mH = 0,6 .1 = 0,6 g
Ta có:
 mH + mC = 2,4 + 0,6 = 3g
a Trong hchc A không có O.
Vậy A chỉ chứa 2 nguyên tố: C và H
b) Gọi CTTQ của A là: CxHy
x:y = 
 = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
CT nguyên của A có dạng (CH3)n
Vì MA < 40 a 15.n < 40
→ n < 2,67
Vì n nguyên nên : 
Chọn n=1 → CTPT : CH3 (loại)
+ Chọn n=2 a CTPT: C2H6 
( nhận )
c) Chất A không làm mất màu dung dịch brom.
askt
d) Phương trình hóa học của A tác dụng clo khi có ánh sáng :
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
IV. Củng cố : 
Bài tập : ( dự phòng ) Để đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan cần phải dùng bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích khí oxi ?
Giải : nCH4 = 0,1 (mol)
CH4 	+ 	2O2 	→ to 	CO2	+ 2H2O
TPT : 	1 mol 	2 mol
TĐB :	0,1 mol	0,2 mol
O2
V = 0,2 x 22,4 = 4,48 ( lít )
Vì không khí chứa 20% thể tích khí oxi nên Vkk = 4,48 x = 22,4 ( lít )
V. Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút )
- Các nội dung ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết :
+ Ôn tập tính chất hóa học của các hiđrocacbon đã được học trong chương 4.
+ Ôn tập các dạng bài tập : Nhận biết, chuỗi phản ứng, tìm CTPT của hợp chất hữu cơ.
VI. Rút kinh nghiệm
..

File đính kèm:

  • docBai_42_Luyen_tap_chuong_4_Hidrocacbon_Nhien_lieu.doc