Giáo án Hóa học 9 tiết 47 bài 38: Axetilen

Hoạt động 3: Tính chất hoá học của axetilen (8’)

- GV: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của axetilen, em hãy dự đoán các tính chất hoá học của axetilen ?

- GV: Tổng hợp các ý kiến dự đoán của HS và treo bảng phụ

-GV: Axetilen là một hidrocacbon giống metan và etilen. Vậy axetilen có cháy không? Và nếu cháy cho ra sản phẩm gì?

- GV: Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH.(Phụ đạo HS yếu kém)

- GV: Liên hệ PƯ toả nhiều nhiệt, nên axetilen được dùng làm đèn xì Oxi- Axetilen để hàn cắt kim loại.

- GV: Cho HS quan sát thí nghiệm H4.11, hướng dẫn thí nghiệm. Yêu cầu HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét?

- GV: Gọi một HS lên bảng viết PTHH.

(Phụ đạo HS yếu kém)

GV: Thông báo: Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với phân tử brom nữa.

- GV: Thông báo: Trong điều kiện thích hợp cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.

GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và tính chất của axetilen. Hãy so sánh:

1.Cấu tạo phân tử của Metan, Etilen, Axetien.

2.Tính chất hoá học của Metan, Etilen, Axetien.

- GV: Nhận xét , đánh giá.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2771 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 tiết 47 bài 38: Axetilen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 25 Ngày soạn: 29/01/2015
BÀI 38. AXETILEN
Công thức phân tử : C2H2 - Phân tử khối: 26
Tiết : 47 Ngày dạy : 02/02/2015	
I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. 
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. 
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 
- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng vào trong cuộc sống. 
4. Trọng tâm: 
- Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng. 
5. Năng lực cần hướng đến: 
- Năng lực thực hành.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh 
a. Giáo viên: 
- Mô hình phân tử axetilen dạng đặc.
- Dụng cụ điều chế khí axetilen .
- Thí nghiệm axetilen tác dụng với dung dịch Brom .
b. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới. 
2. Phương pháp: Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Trực quan – Làm việc cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp(1’): 
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
9A1
9A4
9A2
9A5
9A3
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của etilen. Viết PTHH minh hoạ?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài(1’): Axetilen là một hiđrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào ?Bài học ngày hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu.
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí (5’)
- GV:	Cho HS xem và ngửi lọ đựng khí axetilen. Từ đó yêu cầu HS nêu một số tính chất vật lý của axetilen ?
- GV: Cho HS quan sát hình 4.9 SGK. Từ đó yêu cầu HS giải thích tại sao lại thu axetilen bằng cách đẩy nước ? 
- HS:	 Quan sát, ngửi lọ đựng mẫu khí và trả lời. 
- HS: Giải thích: Do khí axetilen ít tan trong nước.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí 
Hoạt động 2. Cấu tạo phân tử (7’) 
-GV: Cho HS lắp ráp mô hình phân tử axetilen theo nhóm trong 2’.	
- GV: Yêu cầu HS dựa vào mô hình viết và nêu đặc điểm cấu tạo của axetilen	
- GV: Thông báo: Trong liên kết ba, có 2 liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
- HS: Thực hiện lắp ráp mô hình phân tử axetilen theo nhóm.
- HS: Nhận xét cấu tạo phân tử: Giữa 2 nguyên tử C có một liên kết ba.
CTCT: 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ 
- Công thức cấu tạo 
 Giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết 3 trong đó có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của axetilen (8’)
- GV: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của axetilen, em hãy dự đoán các tính chất hoá học của axetilen ? 
- GV:	 Tổng hợp các ý kiến dự đoán của HS và treo bảng phụ
-GV: Axetilen là một hidrocacbon giống metan và etilen. Vậy axetilen có cháy không? Và nếu cháy cho ra sản phẩm gì?
- GV: Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH.(Phụ đạo HS yếu kém)
- GV:	 Liên hệ PƯ toả nhiều nhiệt, nên axetilen được dùng làm đèn xì Oxi- Axetilen để hàn cắt kim loại.
- GV: Cho HS quan sát thí nghiệm H4.11, hướng dẫn thí nghiệm. Yêu cầu HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét?
- GV: Gọi một HS lên bảng viết PTHH.
(Phụ đạo HS yếu kém)
GV: Thông báo: Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với phân tử brom nữa.	
- GV: Thông báo: Trong điều kiện thích hợp cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.
GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và tính chất của axetilen. Hãy so sánh:
1.Cấu tạo phân tử của Metan, Etilen, Axetien.
2.Tính chất hoá học của Metan, Etilen, Axetien.
- GV: Nhận xét , đánh giá. 
- HS: Dự đoán tính chất hóa học của axetilen.
- HS: Chú ý, theo dõi.
- HS: Dựa vào metan, etilen và nội dung SGK để trả lời.
HS: Lên bảng viết PTHH.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Quan sát hình 4.11. Nêu hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét.
- HS: Lên bảng viết PTHH
- HS: Nghe và ghi nhớ.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Thảo luận nhóm trong 5’ và trả lời câu hỏi vào bảng phụ.
- HS: Lắng nghe. 
III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
1. Tác dụng với oxi :
2C2H2 + 5O24CO2 + 2H2O 
=> hỗn hợp 2V C2H2 và 5V O2 là hỗn hợp nổ rất mạnh.
2. Phản ứng với Brom:
H – CC – H + Br – Br 
Br – CH = CH – Br 
Viết gọn 
C2H2 + Br2 C2H2Br2
Br – CH = CH – Br + Br – Br 
 Br2CH – CH Br2
Viết gọn 
C2H2Br2 + Br2 C2H2Br4
Hoạt động 4: Ứng dụng (5’)
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết axetilen có những ứng dụng gì trong đời sống?
- HS: Đọc SGK và trả lời
IV . ỨNG DỤNG: 
SGK/118
Hoạt động 5: Điều chế (5’).
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK và nêu cách điều chế axetilen?
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH 
(Phụ đạo HS yếu kém)
- HS: Trả lời. 
- HS: Viết PTHH
V. ĐIỀU CHẾ
-Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp : 
CaC2 + 2H2OC2H2 + Ca(OH)2
2CH4C2H2 + 3H2
4. Củng cố (7’): 
- GV cho HS so sánh CTCT và tính chất hoá học của CH4, C2H4, C2H2 . (Phụ đạo HS yếu kém)
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập sau: 
Bài tập: Cho 0,56 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra. 
Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
Hướng dẫn giải
Lời giải
a) Viết phương trình hóa học: 
b)+ Tính số mol của Brom 
+ Tính số mol của hỗn hợp khí
+ Đặt ẩn số cho các chất phản ứng theo số mol
+ Lập hệ phương trình: 
- Suy ra số mol của C2H4, C2H2 => tính thể tích của C2H4, C2H2
- Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí. 
C2H4 + Br2 C2H4Br2
 x x
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
y 2y
b) + Số mol của brom tham gia phản ứng:
+ Số mol của hỗn hợp khí là: 
Gọi x là số mol của C2H4
Gọi y là số mol của C2H2
Suy ra x = 0,015(mol), y = 0,01(mol)
- Số mol của C2H4 là 0,015 mol 
 Số mol của C2H2 là 0,01 mol
+ 
- Thành phần phần trăm theo thể tích khí C2H4
- Thành phần phần trăm theo thể tích khí C2H2
5. Nhận xét - Dặn dò (1’): 
- Nhận xét thái độ học tập của HS trong tiết học.
 - Dặn các em làm bài tập về nhà:1,2,3,4, 5 SGK/122.
- Chuẩn bị bài “ Benzen” .
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

File đính kèm:

  • dochoa_9_tiet_47_20150726_102838.doc
Giáo án liên quan