Giáo án Hóa học 9 - Tiết 37 đến tiết 69

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết được:

- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó

2. Kỹ năng:

- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử rút ra đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

- Viết được một số công thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (tối đa 4 nguyên tử C) khi biết CTPT

3. Thái độ:

- Ham thích học tập bộ môn hóa học hữu cơ

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:

- Mô hình phân tử các hợp chất hữu cơ dạng hình que

- Phấn màu, bảng trong, máy chiếu

2. Học sinh:

- Nghiên cứu trước bài mới

III. Phương pháp

- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm

 

doc79 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 37 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n SGK kết hợp quan sát H4.10 + mô hình rỗng của axetilen
+ 1 Hs lên viết CTCt của etilen
? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử của axetilen so sánh với cấu tạo của phân tử CH4 và C2H4?
II. Cấu tạo phân tử.
- CTPT: C2H4
- CTCT: H – C C – H
VG: CH CH
* Đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử C có liên kết 3
- Trong liên kết 3, có 2 liên kết kém bền dễ bị đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học
Hoạt động 3
TÍNH CHÁT HÓA HỌC
* MT: Quan sát Tn, rút ra các tính chất hóa học của axetilen so sánh tính chất của C2H2 với CH4 và C2H4, viết các PTHH.
Hoạt động của thầy
Nội dung
- Hs hoạt động nhóm 2 (2’)
+ Dựa vào đặc điểm c/ tạo của C2H2 và t/c hóa học của CH4 và C2H4 đã học, hãy dự đoán t/c hóa học của C2H2?
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chốt lại kiến thức
? Để chứng minh dự đoán tính chất các em dự đoán đúng hay sai chúng ta tiến hành TN
+ Gv làm TN
- Hs quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra tính chất hóa học
+ 1 Hs lên bảng viết PTHH
- Gv: p/ư cháy tỏa ra 1320 KJ
- Hs: cá nhân đọc TN SGK – T121 và quan sát H4.11
- Gv làm TN( QS Trên máy chiếu)
- Hs: q/s và g.thích => t/c hh của C2H2
? Dựa vào tính chất hóa học của C2H4 tác dụng với dd Br2 -> viết PTHH của C2H2 tác dụng với dung dịch Br2
- Gv viết PT: C2H2 p/ư cộng với dd Cl2, H2
C2H2 C2H2Cl2 C2H2Cl4 
C2H2 + H2 C2H4 
C2H2 +2 H2 C2H6
? C2H4 , C2H2, CH4 có những tính chất hóa học nào giống và khác nhau?
III. Tính chất hóa học.
1. Axetilen có cháy không?
- TN: SGK
- Nhận xét: Axetilen cháy với ngọn lửa sáng tạo ra khí CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt.
C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
2. Axetilen có làm mất màu dd brom không? 
- TN: SGK trang 121
- Nhận xét: Axetilen có phản ứng cộng với brom trong dung dịch
Nấc 1:
CH CH+Br-BrddBr–CH CH– Br 
 (da cam) (đibrôm etilen) k màu
Nấc 2:
Br–CH CH– Br +Br-Brdd
Br2CH CH Br2 
 (tetra brôm etan) k màu
* CH CH + 2Br2 (d) C2H2Br4 
- Trong điều kiện thích hợp C2H2 có phản ứng cộng với dd Cl2 và H2
Hoạt động 4
ỨNG DỤNG
* MT: Biết được những ứng dụng của axetilen 
Hoạt động của thầy
Nội dung
- Hs đọc thông tin SGK T121
? Axetilen có những ứng dụng gì?
-Sx PVC:
1. CH CH + HCl CH2=CHCl
2. n CH2=CHCl(– CH2 – CH –)n
 ç
 (poli Vinyl clorrua) Cl
- Trùng hợp cao su bu na 
IV. Ứng dụng.
- SGK trang 121
Hoạt động 5
ĐIỀU CHẾ
* MT: Biết được cách điều chế C2H2 từ CaC2
Hoạt động của thầy
Nội dung
- Hs đọc thông tin SGK T121
? Nêu cách điều chế C2H2 
- Gv điều chế axetilen:
- đ/c CaC2: 
 3C + CaO CaC2 + CO↑
? Thu axetilen bằng cách nào? (đẩy nước)
? Nếu thu bằng cách đẩy không khí ta phải để bình thu như thế nào?
V. Điều chế.
- Nguyên liệu: CaC2 và H2O
- phương pháp: cho : CaC2 tác dụng với H2O
CaC2+H2OC2H2 + Ca(OH)2
- Cách 2: điều chế từ CH4 (bài CH4)
4) Củng cố:
BT 1 trang 122 SGK
? Axetilen có tính chất nào giống CH4, C2H4 vì sao?
=> những tính chất đặc trưng của liên kết đôi, liên kết ba
5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:
- BTVN: 2,3,4,5 – T122
- Hướng dẫn BT5:
+ Cả 2 chất cùng tác dụng với dd Br2 
+ Giải theo phương pháp lập phương trình đại số
- chuẩn bị bài sau: benzen
Ngày giảng: 25 / 1 / 2016
 Ngày giảng: 08 / 2 / 2016
 Tiết 49: BENZEN
CTPT:C6H6 PTK: 78
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, CTCT, đặc điểm cấu tạo của bezen.
- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính
- Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và clo
- Ứng dụng: làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ
2. Kỹ năng:
- Quan sát TN ảo, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.
- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn
- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất phản ứng
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Hóa chất: Benzen, dầu ăn, nước, brôm
- Dụng cụ: Đĩa sứ, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm...
- Mô hình phân tử benzen
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài mới
III. Phương pháp
- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học:
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra: 
HS1: làm BT 4 SGK trang 122 (ĐS: CH4 = 20%; C2H2 = 80%)
HS2: Viết CTCT và tính chất hóa học của C2H2
3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* MT: Quan sát TN rút ra tính chất vật lí của ben zen có những tính chất vật lí khác với CH4 , C2H4 và C2H2
Hoạt động của thầy
Nội dung
- Hs: Quan sát benzen kết hợp thông tin SGK (TN1,2 – T123)
? Nêu cách làm TN?
- Gv làm TN cho bezen vào nước và dầu ăn
- Hs: quan sát hiện tượng => tính chất vật lí của bezen
? So sánh tính chất vật lí của benzen với CH4 , C2H4 và C2H2
I. Tính chất vật lí
* TN: SGK trang 123
- KL: SGK
Hoạt động 2
CẤU TẠO PHÂN TỬ
* MT: Quan sát mô hình viết được CTPT, CTCT => đặc điểm cấu tạo phân tử của C6H6 khác với ba hiđrocacbon đã học
Hoạt động của thầy
Nội dung
- Hs quan sát H4.14 và mô hình bezen
+ đọc thông tin SGK 
+ 1 Hs lên viết CTCt của bezen
? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử của benzen?
II. Cấu tạo phân tử.
- CTPT: C6H6
- CTCT: 
* Đặc điểm: 6 nguyên tử C liên kết với nhau thành vòng 6 cạnh đều có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn
Hoạt động 3
TÍNH CHÁT HÓA HỌC
* MT: Biết được tính chất hóa học của benzen và viết các PTHH.
Hoạt động của thầy
Nội dung
- Hs hoạt động nhóm 2 (2’)
+ Dựa vào đặc điểm c/ tạo của C6H6 hãy dự đoán t/c hóa học của C6H6?
+ Giải thích tại sao benzen lại có những tính chất đó?
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chốt lại kiến thức
? Để chứng minh dự đoán tính chất của Hs Gv tiến hành TN
- Hs quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra tính chất hóa học
+ 1 Hs lên bảng viết PTHH
- Hs: cá nhân đọc TN SGK – T124 và quan sát H4.15
? Trình bày TN => tính chất hóa học của benzen
+ Hs lên bảng viết PTHH 
- Gv: C6H6 phản ứng thế với clo nguyên chất
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl↑
- Hs đọc thông tin SGK – T124
? Benzen có làm mất màu dd Br2 hay không?
? Benzen có tham gia phản ứng cộng không? vì sao?
- Gv mở rộng benzen phản ứng với Cl2
C6H6 + Cl2 C6H6Cl6 
 hexa clo- xiclo hexan (666)
? Benzen có những tính chất nào giống và khác CH4, C2H4, C2H2? Giải thích vì sao?
III. Tính chất hóa học.
1. Benzen có cháy không?
- TN: SGK
- Nhận xét: Benzen cháy tạo ra khí CO2, H2O 
2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O
2. Benzen có phản ứng thế với brom không? 
- Benzen tham gia phản ứng thế với brom lỏng (nguyên chất)
VG:
C6H6 + 2Br2 C6H5Br + HBr
 đỏ nâu brom benzen k màu 
3. Benzen có phản ứng cộng không?
- Benzen có phản ứng cộng khó hơn so với C2H4 và C2H2, không tác dụng với dung dịch brom
- Tham gia ở phản ứng cộng với H2 ở điều kiện thích hợp
C6H6 + H2 C6H12 
 xiclo hexan
Hoạt động 4
ỨNG DỤNG
* MT: Biết được những ứng dụng của benzen 
Hoạt động của thầy
Nội dung
- Hs đọc thông tin SGK T125
? Benzen có những ứng dụng gì?
IV. Ứng dụng.
- SGK trang 125
4) Củng cố: ( 5’)
- Làm BT4 trang 125 - SGK
? Benzen có những tính chất hóa học nào giống và khác CH4, C2H4, C2H2? 
5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)
- Về nhà học bài và so sánh C6H6 với 3 chất đã học
- BTVN: 1,3 SGK; 39.3; 39.5 SBT
- Ôn tập tử đầu chương 4
- Kẻ sẵn bảng – T133 
Ngày soạn: 27 / 1 / 2016
Ngày giảng: 09 / 2 / 2016
 TIẾT 50. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Trình bày được tính chất vật lý , trạng thái tự nhiên , thành phần ,cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.
- Xác định crắckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam , vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta.
2.Kỹ năng: Biết cách bảo quản và phòng cháy nổ , ô nhiễm môi trường khi sử dụng dầu khí.
II.Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: +Tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm được chế biến từ dầu mỏ.
+Mẫu dầu mỏ.
III.Phương pháp.
- Vấn đáp - gợi mở, quan sát.
IV. Tổ chức dạy - học.
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất vật lý của dầu mỏ.(9p)
- GV cho HS quan sát mẫu dầu mỏ và rút ra nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước của dầu mỏ.
- HS quan sát mẫu dầu mỏ và rút ra nhận xét.
- GV chú ý : Mẫu có thể hóa rắn vì một số hiđrôcacbon hoá rắn vì bảo quản không tốt.GV yêu HS trả lời câu hỏi:
+ Các em hãy cho biết dầu mỏ có ở trên mặt đất, trong lòng dất , trong biển hay dưới đáy biển?
- GV yêu cầu HS quan sát H4.16 và đọc thông tin SGK.
+ Mỏ dầu được cấu tạo như thế nào?
+ Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
- HS quan sát H4.16 và đọc thông tin SGK.
- Sau khi HS phát biểu GV bổ sung và nêu TP cấu tạo của dầu mỏ và cách khai thác dầu mỏ trên hình vẽ.
+ Việc bơm nước hoặc bơm không khí xuống để dầu tự phun lên la dựa vào nguyên tắc nào?
Hoạt động 2.Tìm hiểu các sản phẩm khi chế biến dầu mỏ.(12p)
+ Tại sao phải chế biến dầu mỏ
- GV cho HS quan sát bộ mẫu : các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ và sơ đồ chưng cất dầu mỏ.
- HS: Vì dầu mỏ là hỗn hợp nhiều loại hiđrocacbon
+ Dầu mỏ được chế biến như thế nào?
+ Nêu tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ?
+ 1 HS trình bày trên sơ đồ H4.17.
- GV yêu cầu HS so sánh nhiệt độ sôi của xăng, dầu thắp, dầu mazut, dầu điezen, ứng dụng của những sản phẩm đó.
- GV củng cố bằng sơ đồ chưng cất dàu mỏ.
- GV giới thiệu : để tăng lượng xăng người ta sử dụng phương pháp crăcking (bẻ gẫy phân tử).để chế biến từ dầu nặng thành xăng và các sản phẩm khí có giá trị.
Hoạt đông3:Tìm hiểu thành phần của khí thiên nhiên.(11p)
- GV treo tranh hình 4.18.
- GV: Ngoài dầu mỏ khí thiên nhiên cũng là 1 nguồn hiđrocacbon quan trọng, em hãy cho biết khí thiên nhiên thường có ở đâu: Trong khí quyển, trong không khí hay trong lòng đất?
+ Nêu thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên ?
- HS: Có trong các mỏ khí ở trong lòng đất.
+ Dựa vào sơ đồ H4.18 Hãy so sánh lượng khí metan có trong khí thiên nhiên và trong khí mỏ dầu?
+ Khí metan có ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?
Hoạt đông 4: Tìm hiểu dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam.(6p)
+ Các em đã biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam?- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
- GV kết luận về vị trí, trữ lượng và tình hình khai thác, triển vọng của công nghiệp dầu mỏ và hoá dầu ở Việt Nam
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lí:
- Dầu mỏ là chất lỏng sánh , màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên và thành phần của dầu mỏ.
a. Cấu tạo mỏ dầu.
KL:
Mỏ dầu thường có 3 lớp :
+Lớp khí ở trên
+Lớp dầu lỏng có hoà tan khí ở giữa. 
+Lớp nước mặn ở đáy.
b.Cách khai thác dầu mỏ:
( SGK )
3.Các sản phẩm khi chế biến từ dầu mỏ.
* Kết luận: Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:+ Xăng.
+ Dầu thắp.
+ Dầu điêzen.
+ Dầu mazut
+ Khí đốt.
- Crăcking dầu nặng để tăng thêm lượng xăng. 
 Crăcking 
Dầu nặng ® xăng + hỗn hợp khí.
II. Khí thiên nhiên.
+Khí thiên nhiên có trong các mỏ ở trong lòng đất.
TP chủ yếu là khí mêtan (95%).
+Khí thiên nhiên là nhiên liệu và là nguyên liệu trong đời sống và trong CN.
III.Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam.
SGK
 3. Tổng kết hướng dẫn về nhà(5p)
* Củng cố.
GV yc HS làm bài tập trắc nghiệm tại lớp.
 *Hướng dẫn về nhà
- BTVN:2,3,4SGK
- Bài 4 (hướng dẫn)
+ N2 và CO2 không cháy
+ CH4 cháy => Viết PTHH
+ Viết PTHH CO2 tác dụng với Ca(OH)2
+ Tìm V (ở đktc)
 =====================================================
Ngày soạn: 29 / 1 / 2016
Ngày giảng: 15 / 2 / 2016 
TIẾT 51. NHIÊN LIỆU.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Xác định được nhiên liệu là những chất cháy được , khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
- Trình bày được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.
2.Kỹ năng: 
- Trình bày được cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả.
3. Thái độ : giáo dục ý thức tiết kiệm khi sử dụng nhiên liệu.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên:+ Tranh ảnh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí.
+ Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu.
III:Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức dỵ - học.
1. Khởi động.
 *Ổn định tổ chức
 *Kiểm tra bài cũ:
 HS1:Làm bài tập 4(SGK129).
2. Các hoạt động
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm nhiên liệu.
+ Em hãy nêu một số ví dụ về nhiên liệu thường dùng trong đời sống?
+ Hãy đưa ra đặc điểm chung của các loại nhiên liệu này?
- HS lấy một số VD về các loại nhiên liệu thường dùng.
( Đều cháy được, toả nhiệt và phát sáng.)
- GV: Các chất trên cháy được và đều toả nhiệt và phát sáng người ta gọi đó là nhiên liệu .
+ Vậy nhiên liệu là gì?
- GV mở rộng về nhiên liệu: Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và có thể có sẵn trong tự nhiên hoặc phải điều chế.
+ Vậy khi dùng điện để thắp sáng và đun nấu thì điện có phải là một loại nhiên liệu không?
- HS: không vì điện là một dạng năng lượng có thể phát sáng và toả nhiệt nhưng nó không phải là một loại nhiên liệu
Hoạt động 2.Tìm hiểu về nhiên liệu rắn, nhiên liệu lỏng, nhiên liệu khí.(14p)
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
+ Dựa vào trạng thái , em hãy phân loại các nhiên liệu ?
- GV yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK
+ Lấy một vài ví dụ về nhiên liệu rắn?
+ Dựa vào chương trình sinh học lớp 6 hãy trình bày quá trình hình thành than đá?
- GV treo tranh H4.21 yêu cầu HS so sánh hàm lượng cacbon trong mỗi loại than?
Nêu ứng dụng của mỗi loại than?
+ Hãy cho biết tình hình khai thác và sử dụng gỗ hiện nay?
+ Hãy lấy một vài ví dụ về nhiên liệu lỏng?
+ Nêu ứng dụng của các nhiên liệu lỏng này?
- HS thực hiện theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Hãy lấy một vài ví dụ về nhiên liệu khí?
+ Nêu ứng dụng của các nhiên liệu khí này?
- GV treo tranh H4.22 yêu cầu HS rút ra nhận xét về năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu khí thông thường.
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả?(10p)
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao phải thổi không khí vào trong 1 số lò VD: bếp than...
+ Tại sao trong quá trình nung vôi kích thước đá vôi và thn đưa vào lò không đập quá nhỏ hay quá to?
+ Khi nấu cơm ta cho thật nhiều củi có được không? Vì sao?
+ Từ nhận xét trên em hãy rút ra kết luận chung: Sử dụng nhiên liệu như thế nàp cho hiệu quả?
- HS trả lời các câu hỏi:
- Cung cấp thêm oxi cho quá trình cháy.
- HS: Để tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí.
- HS: Không, vì chỉ để ngọn lửa ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- HS rút ra kết luận
- GV nhận xét và kết luận.
I. Nhiên liệu là gì?
- Nhiên liệu là những chất cháy được , khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
VD: Than, củi...
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
* Dựa vào trạng thái người ta chia nhiên liệu làm 3 loại:
1.Nhiên liệu rắn:
Gồm :
- Than mỏ gồm:
+ Than gầy chứa trên 90%
+ Than mỡ chứa 80%
+ Than non chứa 77%
+ Than bùn chứa 58%
- Gỗ
2.Nhiên liệu lỏng:
- Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:xăng, dầu hoả,và rượu.
- Ứng dụng: Dùng chủ yếu cho các động cơ đốt trong, phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng.
3.Nhiên liệu khí:
- Gồm các loại khí thiên nhiên , khí dầu mỏ , khí lò cao, khí than..
- Ứng dụng: Sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp.
III.Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả?
1.Cung cấp đủ ô xi (không khí) cho quá trình cháy 2.Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí (ô xi ) 
3.Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
3. Tổng kết hướng dẫn về nhà. (5p)
 *Củng cố:
HS trả lời các câu hỏi 1,2 SGK132.
 *Dặn dò.
- HS học bài và làm bài tập 3,4 SGK132 .
- Chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày giảng: 27/2/2012
Ngày giảng: 1/3- 9b 7/3- 9c 8/8- 9a 
Tiết 52: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4
HI ĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Tái hiện các kiến thức để củng cố và khắc sâu các kiến thức về cấu tạo phân tử, CTCT, tính chất hóa học của hiđrocacbon
- Biết được mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất hóa học của hiddrocacbon
2. Kỹ năng:
- Viết được CTPT, CTCT, PTHH của các hiđrocacbon
- Giải các bài tập định tính và định lượng
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, máy chiếu
2. Học sinh:
- Kẻ bảng phụ T133 + bút dạ
II. Phương pháp
- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học:
1) Ổn định lớp: (1 phút)
9A: /29 
9B: /27 
9C: /25 
2) Kiểm tra: ( kiểm tra trong giờ)
3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
? Trong chương 4 em đã được học những kiến thức trọng tâm nào?
- Hs nêu tên các kiến thức trọng tân đã học
- Gv: để tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của chương, chúng ta tìm hiểu mục 
 Hoạt động 1(15phút)
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
* MT: Tái hiện lại các kiến thức đã học để củng cố và khắc sâu KT về CTPT, CTCT, viết phản ứng đặc trưng của từng liên kết.
Hoạt động của thầy
Nội dung
- Gv kiểm tra giấy trong của các nhóm? - Hs hoạt động nhóm 4 (2,5’) hoàn thiện bảng vào giấy trong
+ Tổ 1,2 hoàn thiện đặc điểm của CH4 và C2H4
+ Tổ 1,2 hoàn thiện đặc điểm của C2H2 và C6H6
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv: nhất trí với sự nhận xét đánh giá của Hs
+ treo bảng chuẩn KT, có bổ sung CT chung của các nhóm
- Qua bảng tổng kết các KT đã học:
? Nêu mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất hóa học đặc trưng của hiđro cacbon?
- Hs nêu: liên kết đơn có phản ứng đặc trưng là p/ư thế
-GV để cụ thể hơn về các tính chất đó cô mời 2 bạn lên bảng viết PTHH
+ Hs1 lên bảng viết PTHH minh họa cho tính chất đặc trưng của CH4 và C2H4 
+ Hs2 lên bảng viết PTHH minh họa cho tính chất đặc trưng của C2H4 và C6H6
- Hs dưới lớp viết PTHH vào vở 
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả
I. Kiến thức cần nhớ
- Hs ghi như bảng phụ 1
- Các phản ứng
1. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl↑
2. C2H4 + Br2 nước C2H4Br2 
3. nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
4. C2H2 + Br2 nước C2H4Br4 
5. C6H6 + Br2 n/chấtC6H5Br +HBr 
6. C6H6 + H2 C6H12 
CH4
C2H4
C2H2
C6H6
CTCT
H
|
H – C – H
|
H
H H
\ /
C = C
/ \
H H
H – C C – H
CH – CH
// \\
CH CH
\ /
CH = CH
Đ2 cấu tạo của phân tử
- có liên kết đơn là liên kết bền
- có liên kết đôi, 1 liên kết kém bền
- có liên kết ba, 2 liên kết kém bền
- mạch vòng 6 cạnh đều, 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn
phản ứng đặc trưng
- Phản ứng thế
- Phản ứng cộng,
- p/ư trùng hợp
- Phản ứng cộng
- Phản ứng thế
Hoạt động 2(15phút)
BÀI TẬP
* MT: Vận dụng các kiến thức lí thuyết vào làm các bài tập định tính và định lượng
Hoạt động của thầy
Nội dung
Bài tập 1: HĐ cá nhân 
? Cho biết yêu cầu của BT1
- Gv gọi 3 Hs lên bảng viết các CTCT của các CTPT đã cho (viết được nhiều CT cấu tạo càng tốt)
- Hs dưới lớp viết vào vở, nhận xét, bổ sung.
- Gv chuẩn kiến thức
? Để làm bài tập viết CTCT của h/c hữu cơ trước khi viết em phải chú ý đến điều gì?
- Hs: Phải xác định xem h/c hữu cơ đó thuộc nhóm nào, dựa vào đặc điểm cấu tạo của từng nhóm viết đúng liên kết và hóa trị của nguyên tố.
-Gv: 
+ CnH2n+2; nhóm Ankan, chỉ có liên kết đơn, không có mạch vòng; từ 4 ng tử C trở lên có mạch nhánh
+ CnH2n: n≥2 Nhóm Anken, mạch thẳng có 1 liên kết đôi, từ n ≥ 4 có mạch nhánh
+ n≥ 3 có mạch vòng, liên kết đơn, nhóm (xicloankan) 
- CnH2n- 2: n≥2 Nhóm Ankin, mạch thẳng có 1 liên kết ba, từ n ≥ 5 có mạch nhánh
+ n ≥ 3 có mạch vòng..
- Hs hoạt động cá nhân
- 1 Hs đọc đề bài
? Nêu hướng giải bài tập nhận biết
(Dựa vào tính chất hóa học riêng biệt, đặc trưng của mỗi chất)
+ Một Hs lên bảng làm bài tập, Hs dưới lớp làm BT vào vở
+ Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv chuẩn kiến thức, đánh giá kết quả
* chú ý cách nhận biết Ankan, Anken, Ankin
- Gv gọi 1 Hs đọc và tóm tắt đề bài:
TT: 
m= 8,8 g
m= 5,4 g
mA = 3 g
a. x.định tp của A
b. Tìm CTPT của A
c,d. t/c hóa học của A
? Tìm nguyên tố có trong hợp chất ta làm như thế nào?
+ từ m=> mC = > nC
+ từ m=> mH=> nH
+ m (C+H) = mA => không có oxi
 có oxi mO =mA - m (C+H) 
? Tìm CTHH của hợp chất khi biết m của các nguyên tố trong hợp chất mà chưa biết PTK của h/c ta phải làm như thế nào ?
+ Vì đầu bài cho MA rút ra kết quả 
? Để xác định A có làm mất

File đính kèm:

  • docBai_29_Axit_cacbonic_va_muoi_cacbonat.doc