Giáo án Hóa học 9 tiết 30: Phi kim, sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
HOẠT ĐỘNG 2: Tính chất hóa học (Thời gian: 25)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức:
* HS biết: Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
* HS hiểu: So sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim
- Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về thính chất hóa học của phi kim. Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hóa học. Viết một số PTHH theo sơ đồ chuyển hóa của phi kim.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
PHI KIM, SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC CHƯƠNG II: * MỤC TIÊU CHƯƠNG: 1. Kiến thức : - Học sinh biết được tính chất chung của phi kim. - Học sinh nắm được tính chất, ứng dụng của: Clo, Cacbon, Silic. Viết được các PTHH minh họa cho các tính chất đó. - Biết các dạng thù hình của Cacbon, tính chất hóa học của CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, Silic, công nghiệp silicat. (Sản xuất đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh) - Biết sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học của nhóm, chu kì. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học của : + CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat + Silic, công nghiệp silicat 3. Thái độ: - Hiểu được một số ứng dụng của một số chất phi kim. - Biết được một số ứng dụng của : Si, công nghiệp silicat, sản xuất ximăng, đồ gốm, thuỷ tinh. Bài 25 - Tiết 30 Tuần: 15 1. MỤC TIÊU: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM 1.1. Kiến thức: * HS biết: - Tính chất vật lý của phi kim. - Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi. * HS hiểu: - So sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về thính chất hóa học của phi kim. + Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hóa học. - HS thực hiện thành thạo: Viết một số PTHH theo sơ đồ chuyển hóa của phi kim. 1.3. Thái độ: - Thói quen: Giáo dục HS biết được một số ứng dụng của phi kim trong cuộc sống - Tính cách: Giáo dục HS phương pháp học tập bộ môn. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Tính chất hóa học chung của phi kim 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: - Tranh 3.1 / 75 SGK, H4.1 / 82 SGK Hóa 8 (nếu có) - Dung dịch Br2, S, O2 chứa trong lọ 3.2. Học sinh: Kiến thức. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Thu bài thực hành. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tính chất vật lý. (Thời gian: 10’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Tính chất vật lý của phi kim. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện: Dung dịch Br2, S, O2 chứa trong lọ (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tính chất vật lí GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát 3 lọ: O2, Br2, S. HS: Đọc thông tin SGK theo yêu cầu của giáo viên. GV: Gọi HS nêu tóm tắt tính chất vật lý của phi kim và trạng thái. HS:Tính chất vật lý: Không dẫn điện, không dẫn nhiệt tồn tại 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. HS: Nhận xét, bổ sung. GV: Giới thiệu: Một số phi kim độc: Cl2, Br2, I2 I. Phi kim có những tính chất vật lý nào ? - Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt. HOẠT ĐỘNG 2: Tính chất hóa học (Thời gian: 25’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: * HS biết: Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi. * HS hiểu: So sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim - Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về thính chất hóa học của phi kim. Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hóa học. Viết một số PTHH theo sơ đồ chuyển hóa của phi kim. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đặt vấn đề, thảo luận nhóm. - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 3: Tính chất hóa học. GV Đặt vấn đề: Từ lớp 8 đến nay, các em được làm quen với nhiều phản ứng hoá học, trong đó có sự tham gia của phi kim. GV: Yêu cầu HS kể một số ví dụ về phản ứng phi kim đã học. HS: Kể 1 số ví dụ: Na tác dụng với Cl2, Cu tác dụng với O2 hoặc O2 tác dụng với H2 HS: Lớp nhận xét. GV: Bổ sung, hoàn chỉnh. GV: Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành hợp chất gì? HS: Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối GV: Cho ví dụ bằng PTHH. HS: Zn + Cl2 ZnCl2 GV: Phi kim tác dụng khí oxi tạo thành hợp chất gì ? HS: Phi kim tác dụng khí oxi tạo thành oxit GV: ví dụ bằng PTHH. HS: Viết PTHH. GV: Từ 2 tính chất trên rút ra nhận xét phi kim tác dụng với kim loại HS: Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức lớp 8 thảo luận tính chất oxi tác dụng với Hiđro. HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ. Đại diện nhóm viết PTHH HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu có. GV: Sử dụng tranh vẽ 3.1/ 75 SGK GV: Hướng dẫn, gợi ý HS lên thuyết trình thí nghiệm. HS:Lớp nhận xét, nêu hiện tượng, viết PTHH. - Hiện tượng: Khi Hiđro cháy trong khí Clo tạo thành khí không màu. Màu vàng lục của Clo biến mất, quỳ tím thành đỏ. GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét của thí nghiệm. HS: Nhận xét khí Clo đã phản ứng mạnh với Hiđro tạo thành khí Hiđro clorua không màu. GV: Giới thiệu khí Hiđro clorua tan trong nước tạo thành dd Axit clohiđric và làm quỳ tím hoá đỏ GV: Gọi HS viết PTHH HS: Viết PTHH GV: Thông báo: Ngoài ra, nhiều phi kim khác : C, S, Br2, tác dụng với H2 cũng tạo thành hợp chất khí. GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung HS: Rút ra nhận xét chung GV: Có thể gọi HS mô tả lại thí nghiệm của phản ứng đốt Lưu huỳnh trong Oxi, nêu hiện tượng, màu sắc, viết PTHH. HS: Mô tả lại thí nghiệm: Đưa muỗng sắt chứa S vào ngọn lửa đèn cồn rồi đưa vào lọ chứa oxi H4.1/ 82 SGK Hoá 8 HS: S cháy trong không khí ngọn lửa nhỏ, xanh nhạt, cháy trong oxi mãnh liệt hơn tạo khí SO2 (Khí sunfurơ) HS: Viết PTHH GV: Tương tự thí nghiệm trên yêu cầu HS viết PTHH khi đốt P cháy trong Oxi. HS: Viết PTHH GV: Qua tính chất trên gọi HS rút ra nhận xét. HS: Nhận xét: Nhiều phi kim tác dụng Oxi tạo thành oxit axit. GV: xét bài tập sau: 1. S + Fe FeS 2. 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3 3. F2 + H2 2HF 4. Cl2 + H2 2HCl GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm HS: Đại diện nhóm so sánh độ hoạt động mạnh yếu của S, Cl2, Phương trình (1), (2) Cl2 > S vì pt (1) ® FeS (II) Pt (2) ® FeCl3 (III) HS: Đại diện nhóm so sánh hoạt động mạnh yếu của F2 và Cl2 F2 > Cl2 vì pt (3) xảy ra trong bóng tối pt (4) xảy ra ngoài ánh sáng. HS: Nhóm nhận xét cho nhau. GV: yêu cầu HS cho biết mức độ hoạt động hóa học của phi kim căn cứ vào đâu? HS : Mức độ hoạt động hóa học của phi kim căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. HS: Tham khảo SGK kể một số phi kim hoạt động mạnh và yếu. HS: Phi kim hoạt động mạnh: F2, O2, Cl2, Phi kim hoạt động yếu: S, P, C, Si GV: Nhấn mạnh F2 là phi kim mạnh nhất II. Tính chất hoá học của phi kim 1. Tác dụng với kim loại - Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối 2Na + Cl2 2NaCl Vàng lục Trắng - Phi kim tác dụng khí oxi tạo thành oxit 2Cu + O2 2CuO Đỏ Đen 2. Tác dụng với Hiđro: a/ Oxi tác dụng với hiđro: PTHH O2 + 2H2 2H2O b/ Clo tác dụng với hiđro: - Thí nghiệm : H3.1/ 75 SGK PTHH H2 + Cl2 2HCl * Nhận xét: Phi kim phản ứng với Hiđro tạo thành hợp chất khí. 3. Tác dụng với oxi: PTHH: S + O2 SO2 Vàng không màu 4P + 5O2 2P2O5 4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim Phi kim hoạt động mạnh: F2, O2, Cl2 Phi kim hoạt động yếu: S, P, C, Si * Mức độ hoá học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và Hiđro. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: 1. Bài tập: Đốt cháy hết 3,1 g phốt pho, tính khối lượng sản phẩm tạo thành, và thể tích khí ( ĐKTC) Giải: nP = = = 0,1( mol) 4P + 5O2 2P2O5 0,1( mol) 0,125( mol) 0,05( mol) mPO= n .M = 0,05.142 = 7,1 (g) VO= n . 22,4 = 0,125 . 22,4 = 2,8(l) 2. Bài tập 3/ 76 SGK H2 + Cl2 2HCl S + H2 H2S - HCl trạng thái khí, không màu. - H2S: khí, không màu, mùi trứng thối. 5.2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học tiết này: - Học bài. - Làm bài tập: 1,2, 4, 5,6 / 76 SGK. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Yêu cầu HS hoàn chỉnh bài tập 5 / 76 SGK 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
File đính kèm:
- Bai_25_Tinh_chat_cua_phi_kim_20150725_113627.doc