Giáo án Hóa học 9 tiết 21: Tính chất vật lý & tính chất hoá học của kim loại

Hoạt động 3: Anh kim

Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.

GV: Cho HS quan sát đồ trang sức như: Dây chuyền vàng.

GV: Trên bề mặt kim loại như thế nào?

HS: Có vẻ sáng lấp lánh, rất đẹp.

GV: Yêu cầu HS cho thêm ví dụ khác là kim loại có ánh kim?

HS: VD: Al, Fe, Cu, Sn,

GV: Yêu cầu HS nhận xét

HS: Kim loại có tính ánh kim.

GV bổ sung: Nhờ tính chất này kim loại dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí.

 

doc6 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1775 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 tiết 21: Tính chất vật lý & tính chất hoá học của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: KIM LOẠI
* MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu và biết được tính chất của kim loại nói chung, tính chất của Al, Fe nói riêng và viết được PTHH minh họa cho các tính chất đó.
- Học sinh nắm được thế nào là gang, là thép, quy trình sản xuất gang và thép.
- Hiểu được một số ứng dụng của kim loại: Al, Fe, gang, thép trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính theo CTHH, PTHH.
- Rèn học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học của Al, Fe.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết được một số ứng dụng của kim loại: Al, Fe, gang, thép.
Bài 15, 16 - Tiết 21
Tuần dạy: 11 TÍNH CHẤT VẬT LÝ & TÍNH CHẤT 
 HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức :
* HS biết:
- HS biết làm 1 số thí nghiệm đơn giản để biết được tính chất vật lí kim loại.
* HS hiểu được tính chất hóa học chung của kim loại:
+ Tác dụng với phi kim.
+ Tác dụng với dd axit.
+ Tác dụng với dd muối.
1.2. Kĩ năng:
 - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hóa học của kim loại. 
 - Dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối. 
 1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết cách sử dụng đúng các loại kim loại khác nhau.
 - Giáo dục học sinh hiểu được một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
- Giáo dục học sinh về một số ứng dụng của kim loại.
2. TRỌNG TÂM: 
 Tính chất hoá học của kim loại.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: 
Tranh 2.4 / 42SGK, Zn, dd CuSO4, ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, khay đựng.
3.2. Học sinh: 
 Dây đồng, dây sắt,vở bài tập, SGK.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng:
 Không kiểm tra.
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Xung quanh chúng ta có nhiều đồ 
vật, máy móc làm bằng kim loại.Chúng có những 
tính chất vật lí và ứng dụng gì ? Và trong đời sống cũng như sản xuất áp dụng ra sao? Chúng ta đã học lớp
8 biết được Na là kim loại tác dụng mãnh liệt với
nước. Vậy một số kim loại khác như: Sắt, Nhôm, Magie các kim loại này có như Natri không? Hay còn có 
tính chất nào khác?
Hoạt động 2: Tính chất vật lí (Tính dẻo)
Phương pháp: Trực quan, thí nghiệm.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
+ Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm.
+ Dùng búa đập vào mẫu than.
HS: Làm thí nghiệm và quan sát, nhận xét.
Đại diện nhóm báo cáo: Than vỡ ra, dây nhôm dát mỏng.
GV: Yêu cầu HS giải thích hiện tượng trên
HS: Giải thích: Nhôm có tính dẻo, than không có tính dẻo.
GV: Cho HS quan sát các mẫu vật: 
+ Giấy gói kẹo làm bằng nhôm.
+ Vỏ các đồ hộp làm bằng sắt tây.
+ Vật liệu: Sắt tròn, sắt vuông.
+ Đồ trang sức: Bạc, đồng, vàng.
GV: Từ các vật mẫu trên, HS cho biết kim loại có tính gì?
HS: Tất cả các kim loại có tính dẻo.
GV: Các kim loại khác nhau tính dẻo có giống nhau không?
HS: Có tính dẻo khác nhau.
Hoạt động 3: Aùnh kim
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
GV: Cho HS quan sát đồ trang sức như: Dây chuyền vàng.
GV: Trên bề mặt kim loại như thế nào?
HS: Có vẻ sáng lấp lánh, rất đẹp.
GV: Yêu cầu HS cho thêm ví dụ khác là kim loại có ánh kim?
HS: VD: Al, Fe, Cu, Sn, 
GV: Yêu cầu HS nhận xét 
HS: Kim loại có tính ánh kim.
GV bổ sung: Nhờ tính chất này kim loại dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí.
Hoạt động 4: Phản ứng kim loại với phi kim
Phương pháp: Vấn đáp, trực quan.
GV: Ở chương trình lớp 8 chúng ta đã được học khả năng tác dụng của sắt với oxi. Em nào nhớ hiện tượng xảy ra như thế nào và sản phẩm tạo thành là gì? Màu của sản phẩm?
HS: Thí nghiệm Fe cháy sáng trong O2 tạo thành oxit sắt từ (màu nâu đen)
GV:Yêu cầu HS quan sát H 2.3/SGK viết PTHH 
HS: viết PTHH 
GV: Sắt và khí oxi có màu gì ?
HS: Sắt trắng xám, oxi không màu.
GV: Nhiều kim loại khác cũng phản ứng với oxi tạo thành oxit. 
GV: Yêu cầu HS lên viết PTHH.
HS: Viết PTHH:
2Cu + O2 2CuO
HS: Lớp nhận xét, sửa sai.
GV: Sử dụng tranh 2.4/49 SGK, yêu cầu 1 HS mô tả thí nghiệm của Natri với khí Clo. Cho HS dẫn dắt lớp để nêu hiện tượng và thực hiện PTHH.
HS: Nêu hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí Clo tạo thành khói trắng.
GV: Chất khói trắng là chất gì?
HS: Là chất Natri clorua.
Khí Clo có màu gì? NaCl có màu gì?
HS: Khí Clo có màu vàng lục, NaCl có màu trắng.
HS: Lớp nhận xét, sửa sai.
GV giới thiệu: Nhiều kim loại khác (trừ Ag, Au, Pt) Phản ứng với oxi ® oxit và ở nhiệt độ cao phản ứng với phi kim tạo thành muối.
HS: Rút ra kết luận.
Hoạt động 5: Kim loại phản ứng với dd axit.
Phương pháp: Vấn đáp.
GV: Gọi HS nhắc lại tính chất hóa học này (Học ở bài axit) 
HS: Nêu tính chất hóa học.
Kim loại tác dụng với axit ® Muối + Hidrô
 và viết PTHH
GV: Yêu cầu học sinh khác viết thêm PTHH kim loại tác dụng với axit.
HS: Zn + H2SO4® ZnSO4 + H2­
Hoạt động 6: Kim loại tác dụng với dung dịch muối.
Phương pháp: Thí nghiệm, thảo luận nhóm
GV: Yêu cầu HS dựa trên tính chất đã học ở bài 9, thực hiện lại PTHH sau: 
Cu + AgNO3 ® ? + ?
GV: Hướng dẫn thí nghiệm như SGK và yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ về làm thí nghiệm. Chú ý trong quá trình làm thí nghiệm phải quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH minh hoạ.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, nêu hiện tượng và viết PTHH.
- Hiện tượng: Chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dd nhạt dần.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm rút ra nhận xét về phản ứng của Zn với dd CuSO4
HS: Nhận xét: Kẽm đẩy Đồng ra khỏi dd CuSO4
GV: Kẽm hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Đồng?
HS: Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn Đồng
GV: Viếtù PTHH xảy ra ? 
HS: PTHH
GV: Vậy có thể thay thế bằng kim loại khác: Mg, Al,  tác dụng với dd AgNO3 , CuSO4 tạo thành muối mới và kim loại mới.
GV: Yêu cầu HS về nhà viết PTHH
Hỏi: Vậy Al, Zn, Mg hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Cu, Ag?
HS: Al, Zn, Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Cu, Ag.
GV: Từ phản ứng (1) và (2) yêu cầu HS rút ra kết luận?
 - Hướng nghiệp cho HS biết thêm 1 số ứng dụng kim loại trong đời sống như: ứng dụng của kẽm, sắt, đồng, chì..
A .Tính chất vật lí:
I. Tính dẻo:
Kim loại có tính dẻo, kim loại có thể rèn, dát mỏng và kéo sợi.
II. Aùnh kim:
Kim loại có ánh kim, làm đồ trang sức.
B. Tính chất hóa học:
I. Phản ứng kim loại với phi kim
1/ Tác dụng với oxi:
- Thí nghiệm: H 2.3/ SGK
-PTHH:
 3Fe + 2O2 Fe3O4
 Trắng xám Không màu Nâu đen
2/ Tác dụng với phi kim khác:
- Thí nghiệm: 2.4/SGK
- PTHH:
 2Na + Cl2 2NaCl
 Vàng lục Trắng
Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
II. Phản ứng kim loại phản ứng với dd axit.
 PTHH: 
 Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
1/ Phản ứng của đồng với dd bạc nitrat:
- PTHH:
Cu + 2AgNO3) ® Cu(NO3)2 + 2Ag
Đỏ Không màu Xanh Xám
2/ Phản ứng của kim loại kẽm với dd đồng (II) sunfat:
- Thí nghiệm: SGK.
- PTHH:
 Zn + CuSO4 ® ZnSO4 + Cu 
Lam nhạt Xanh lam Không màu Đỏ 
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, Ca, K, ) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dd muối tạo thành muối mới và kim loại mới
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố : Không
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
 * Đối với bài học tiết này:
 - Làm bài tập: 1, 2, 3, 5, 6/ 51 SGK. 
 * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Xem bài “ Dãy hoạt động hoá học của kim loại”
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung 	
Phương pháp 	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học 	

File đính kèm:

  • docBai_16_Tinh_chat_hoa_hoc_cua_kim_loai_20150725_113705.doc