Giáo án Hóa học 9 - Tiết 1 đến tiết 35
ÔN TẬP HỌC KÌ I
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
• Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để Hs thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
2. Kĩ năng:
• Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác định được các mối liên hệ giữa từng loại chất.
• Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các phương trình hoá học biểu diễn sự biến đổi giữa các chất.
• Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, hệ thống câu hỏi, bài tập.
HS: Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì I
2) Gv: Yêu cầu một Hs xác định dạng bài tập và nêu các bước chính để làm bài tập Gv: Cho Hs cả lớp làm bài tập vào vở ( gọi Hs làm trên bảng) Gv: Gọi Hs khác sửa sai (nếu có) Gv: Gọi hs nhận xét Gv: chấm điểm Hs: Xác định dạng bài tập là bài tập tính theo công thức hoá học và nêu các bước làm bài. Hs: Làm bài tập: M = 12 + 16+ 14 ´ 2 +2 ´ 2 = 60 %C = ´ 100% = 20% %O = ´ 100% = 26,67% %N = ´ 100% = 46,67% %H = 100 %-(20%+26,67%+46,67%)=6,66% Hoạt động 5 (1phút) Bài tập về nhà 1,2,3 (sgk 39) D. RÚT KINH NGHIỆM Ngày Tuần 9 Tiết 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Hs biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng hoá học thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng hoá học. B. CHUẨN VỊ CỦA GV VÀ HS: Gv: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Bộ bìa màu( có ghi các loại hợp chất vô cơ như oxit bazơ , bazơ, oxit axit, axit Phiếu học tập C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ ( 10phút ) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv: Kiểm ta lí thuyết HS 1: " Kể tên các loại phân bón thường dùng, đối với mỗi loại hãy viêt 2 công thức hoá học minh hoạ" Gv: Gọi Hs chữa bài tập 1 (sgk 39) phần a,b Gv: Gọi Hs khác nhận xét Gv: chấm điểm HS: Trả lời lí thuyết Hs: chữa bài tập 1: Tên hoá học của các loại phân bón đó là: KCl : Kali clorua NH4NO3 ; amoni nitrat NH3Cl : amoni clorua (NH4)2SO4 ; amoni sufat Ca3(PO4)2 : canxi photphat Ca(H2PO4)2 : Canxi đihiđrophtphat (NH4)2HPO4 : amoni hiđrôphtphat KNO3 ; Kali nitrat Nhóm phân bón đơn giản gồm: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4 , Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2 , KNO3 Phân bón kép gồm; (NH4)2HPO4 Hoạt động 2 I. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ (15phút) Gv: Chiếu lên màn hình sơ đồ 1 2 3 4 Muối 5 6 7 8 9 Gv: Phát cho Hs các bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất vô cơ( hoặc phát bảng phụ cho Hs) ® Yêu cầu các nhóm Hs thảo luận các nội dung sau: Điền vào các ô trống loại hợp chất vô cơ cho phù hợp. Chọn các loại chất tác dụng để thực hiện các chuyển hoá ở sơ đồ trên. Gv: Chiếu lên màn hình sơ đồ mà các nhóm đã điền đầy đủ nội dung ( hoặc gọi các nhóm Hs lần lượt lên dán bìa vào sơ đồ của nhóm mình) Gv: Gọi Hs khác nhận xét (góp ý) để hoàn chỉnh sơ đồ Hs: Thảo luận nhóm Hs; sơ đồ điền đầy đủ nội dung Để thực hiện chuyển hoá (1) ta cho oxit bazơ + axit. Để thực hiện chuyển hóa (2) ta cho oxit axit + dung dịch bazơ( hoặc oxit bazơ) Chuyển hoá (3): cho một số oxit bazơ + nước Chuyển hoá (4): Phân huỷ các bazơ không tan Chuyển hoá (5) : Cho oxit axit (trừ SiO2) + H2O Chuyển hoá (6): cho dung dịch bazơ + dung dịch muối Chuyển hoá (7): Cho dung dịch muối + dung dịch bazơ Chuyển hoá (8) Cho muối + axit Chuyển hoá (9); Cho axit + bazơ( hoặc oxit bazơ, hoặc một số muối, hoặc một số kim loại) Hoạt động 3 II. NHỮNG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC MINH HOẠ (10phút) Gv: Yêu cầu Hs viết phương trình phản ứng minh hoạ cho sơ đồ ở phần (1) Gv: Chiếu bài làm của các Hs lên màn hình và gọi các Hs khác nhận xét. Gv: Có thể chiếu bài làm của Hs lên màn hình (nếu thấy cần thiết, Gv chiếu bài làm mẫu) Gv: Gọi Hs lên điền trạng thái của các chất ở các phản ứng 1,2,3,4,5 Hs: Viết các phương trình phản ứng minh hoạ: 1) MgO + H2SO4 ® MgSO4 + H2O 2) SO3 + 2NaOH ® Na2SO4 + H2O 3) Na2O + H2O ® 2NaOH 4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 5) P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 6)KOH + HNO3 ® KNO3 + H2O 7)CuCl2 + 2KOH ® Cu(OH)2 + 2KCl 8)AgNO3 + HCl ® AgCl + HNO3 9)6HCl + Al2O3 ® 2AlCl3 + 3H2O HS: Điền trạng thái của các chất: 1) MgO + H2SO4 ® MgSO4 + H2O (r) (dd) (dd) (l) 2) SO3 + 2NaOH ® Na2SO4 + H2O (k) (dd) (dd) (l) 3) Na2O + H2O ® 2NaOH (r) (l) (dd) 4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (r) (r) (l) 5) P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 (r) (l) (dd) Hoạt động 4. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (9 phút) Gv: Chiếu đề bài luyện tập 1 (trong phiếu học tập) lên màn hình. Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho những biến đổi hoá học sau Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2( SO4)3 Gv: Chiếu bài làm của Hs lên màn hình, các Hs khác nhận xét Gv: Chiếu đề bài luyện tập lên màn hình(yêu cầu Hs làm bài tập vào vở) Bài tập 2: Cho các chất: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2 Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hoá và viết các phương trình phản ứng. Gv: chiếu lên màn hình cách sắp xếp của một số Hs(lưu ý chọn cach sắp xếp còn chưa phù hợp) để Hs cả lớp phân tích, tìm ra điểm chưa hợp lí. Gv: Nhận xét và chấm điểm Hs: Làm bài tập 1; a) 1) Na2 + H2O ® 2NaOH 2) 2NaOH + H2SO4 ® Na2SO4 + 2H2O 3) Na2SO4 + BaCl2= ® BaSïO4+ 2NaCl 4) NaCl + AgNO3 ® NaNO3 + AgCl b) 1) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 2) Fe2O3 + 6HCl ® 2FẹCl3 + 3H2O 3) FeCl3 + 3AgNO3®Fe(NO3)3+ 3AgCl 4) Fe(NO3)3 +3KOH®Fe(OH)3+ 3KNO3 5) Fe(OH)3 + H2SO4®Fe2(SO4)3+ 6H2O Hs: Sắp xếp các chất thành dãy chuyển hoá Hs:( có thể sắp xếp các chất thành dãy chuyển hoá như sau): CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuSO4 hoặc: Cu CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 hoặc: Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Phương trình phản ứng: 1) CuCl2 + 2KOH ® Cu(OH)2 2)Cu(OH)2 CuO + H2O 3) CuO + H2 Cu + H2O 4) Cu + 2H2SO4 dư ® CuSO4+2H2O+ SO2 hoặc: 1) 2Cu + O2 2CuO 2) CuO + H2SO4 ® CuSO4 + H2O 3) CuSO4 + BaCl2= ® CuCl2 + BaSO4 4) CuCl2 + 2NaOH®Cu(OH)2 + 2NaCl Hoạt động 5 Bài tập về nhà 1,2,3,4 (sgk 41) RÚT KINH NGHIỆM Ngày Tuần 9 Tiết 18 LUYỆN TẬP CHƯƠNG I CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Hs được ôn tập để hiểu kĩ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ - mối quan hệ giữa chúng Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hoá học, kĩ năng phân biệt các hoá chất Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập định lượng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Gv: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, phiếu học tập Hs: Ôn lại các kiến thức có trong chương I C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạt động 1 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ (20 phút) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv:Chiếu lên màn hình bảng phân loại các chất vô cơ như sau: 1. Phân loại hợp chât vô cơ. Các hợp chất vô cơ Gv: Yêu cầu Hs các nhóm thảo luận với nội dung sau: Điền các loại hợp chất vô cơ vào các ô trống cho phù hợp ( sử dụng phiếu học tập) Gv: Có thể sử dụng bộ bìa màu để Hs dán vào bảng. Gv: Chiếu lên màn hịnh bảng hệ thống phân loại các hợp chất vô cơ mà các nhóm Hs đã làm. Gv: Yêu cầu Hs lấy 2 ví dụ cho mỗi loại trên Gv: Gọi các Hs khác nhận xét Gv: Giới thiệu: Tính chất hoá học của các koại hợp chất vô cơ được thể hiện ở sơ đồ sau: ( Gv chiếu lên màn hình sơ đồ 2 sgk 42) Hs: Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung luyện tập trên vào phiếu học tập của mình. Hs: Điền vào bảng đầy đủ 2.Tính chất hoá học của các hợp vhất vô cơ Oxit bazơ Oxit axit + axit + bazơ +oxit axit + oxit axit + H2O Nhiệt phân huỷ Muối + H2O + axit +bazơ + axit + kim loại + oxit axit + Bazơ + Muối + oxit bazơ bazơ axit + Muối Gv: nhìn vào sơ đồ, các em hãy nhắc lại các tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối. (Gv gọi lần lượt Hs nhắc lại các tính chất) Gv: Ngoài những tính chất của muối đã được trình bày trong sơ đồ, muối còn có những tính chất nào? ( Gv chiếu các tính chất của muối lên màn hình) Hs nêu lại các tính chất của oxit bazơ, oxit axit ... Hs: Nêu lại các tính chất hoá học của muối Hoạt động 2 II. LUYỆN TẬP (23phút) Gv: Chiếu đề bài luyện tập 1 trong phiếu học tập lên màn hình: Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 5 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl Gv: Chiếu bai làm của Hs lên màn hình và gọi Hs khác nhận xét. Gv: Chiếu bài luyện tập 2 lên màn hình. Bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5 1) Gọi tên, phân loại các chất trên, chất nào tác dụng được với: a)Dung dịch HCl b)Dung dịch Ba(OH)2 c)Dung dịch BaCl2 Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Gv: Có thể cho Hs làm phần 1,2 bài tập trên theo mẫu sau (Gv chiếu lên màn hình) Hs: Làm bài tập vào vở - Đánh ssó thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẩuthư Bước 1: Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào mẩu quì tím Nếu quì tím chuyển sang màu xanh: là dung dịc KOH, Ba(OH)2 ,(nhóm 1) Nếu quì tím không chuyển màu là dung dịch KCl Bước 2: Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1 nhỏ vào các ống nghiệm có chứa các dung dịch nhóm II Nếu thấy có kết tủa trắng thì chất ở nhóm I là Ba(OH)2, chất ở nhóm II là H2SO4 Chất còn lại ở nhóm I là KOH Chất còn lại ở nhóm II là HCl Phương trình: Ba(OH)2 + H2SO4 ® BaSO4 + 2H2O (dd) (dd) (r) (l) TT Công thức Tên gọi Phân loại Tác dụng với dung dịch HCl Tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 Tác dụng với dung dịch BaCl2 1 2 3 Gv: Chiếu bài làm của Hs lên màn hình, gọi Hs Khác nhận xét Hs: làm bài tập vào vở. TT Công thức Tên gọi Phân loại Tác dụngvới dungdịch HCl Tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 Tác dụng với dung dịch BaCl2 1 2 3 4 5 6 7 Mg(OH)2 CaCO3 K2SO4 HNO3 CuO NaOH P2O5 Magie hiđroxit Cîanxi cacbonat Kali sunfat Axit nitric Đồng(II) oxit Natri hiđroxit Diphotpho pentaoxit Bazơ (không tan) Muối (không tan) Muối tan Axit Oxit bazơ Bazơ Oxit axit x x x x x x x x Gv: Nhận xét và chấm điểm Phương trình phản ứng: 1) Mg(OH)2 + 2HCl ® MgCl2 + 2H2O 2) CaCO3 + 2HCl® CaCl2 + H2O 3) K2SO4 + Ba(OH)2 ® BaSO4 + 2KOH 4) K2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 + 2KCl 5) 2HNO3 + Ba(OH)2 ® Ba(NO3)2 + 2H2O 6) CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O 7) NaOH + HCl ® NaCl2 + H2O 8) P2O5 + 3Ba(OH)2 ® Ba3(PO4)2 + 3H2O Hoạt động 3 (2phút) Bài tập về nhà 1,2,3 (SGK 42) Bài tập 4: Hoà tan 9,2 gam hổn hợp gồm Mg, MgO, cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (ở đktc) a) Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b) Tính m? c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. RÚT KINH NGHIỆM Ngày: Tuần: 10 Tiết: 19 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI A: MỤC TIÊU: 1) Kiến thức Hs củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm 2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, khả năng quan sát, suy đoán. B: CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Gv: Chuẩn bị cho Hs làm thí nghiệm theo nhóm. Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gôìm: Hoá chất: Dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3, Dung dịch CuSO4, dung dịch HCl, Dung dịch BaCl2, dung dịch Na2SO4, dung dịch H2SO4, đinh sắt (hoặc dây nhôm) Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ôïng hút. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạt động 1: KIỂM TRA TÌNH HÌNH CHUẨN BỊ CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM- HS(10phút) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv: Kiểm tra tìnhhình chuẩ bị hoá chất, dụng cụ của phòng thí nghiệm có đầy đủ không. Gv: Nêu mục tiêu của buổi thực hành . Những điểmcần lưu ý trong buổi thực hành Gv: Kiểm tra lí thuyết có liên quan đên nội dung buổi thực hành. -" Nêu tính chất hoá học của bazơ?" " Nêu tính chất hoá học của muôïi?" Hs; Kiểm ta hoá chất, dụng cụ trong bô thí nghiệm thực hành của mình. Hs1: Viết lên bảng những tính chất hoá học cuả bazơ. Hs2: Viết lên bảng những tính chất hoá học của muối. Hoạt động 2: I.TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM (25phút) Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm. Thí nghiệm 1 : Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dunh dịch FeCl3 lắc nhẹ ống nghiệm. Quan sát hiện tượng Thí nghiệm2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit. Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch HCl lắc đều.Quan sát hiện tượng. Gv: Gọi Hs nêu: Hiện tượng quan sát được. Giải thích hiện tượng Viết phương trình hoá học. Kết luận về tính chất hoá học của bazơ. Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm. Thí nghiệm3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm chứa 1ml dung dịch CuSO4. quan sát hiện tượng. Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với nước: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch Na2SO4 ® quan sát. Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch H2SO4 loãng, quan sát. Gv: Yêu cầu các nhóm hs nêu hiện tượng - Viết phương trìng phản ứng. - Giải thích hiện tượng. - Kết luận về tính chất hoá học của muối. 1.Tính chất hoá học của bazơ Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm. Hs: Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng giat thích và nêu kết luận. 2. Tính chất hoá học của muối. Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm. Hs: Nêu hiện tượng: Viết phương trình phản ứng. Giải thích hiện tượng. Kết luận về tính chất hoá học của muối. Hoạt động 3. II. VIẾT BẢNG TƯỜNG TRÌNH (10 phút) Gv: Nhận xét buổi thực hành. Cho Hs kê lại bàn ghế - rửa dụng cụ Gv: Yêu cầu Hs viết bảng tường trình ( theo mẫu) Hs: Kê lại bàn ghế, rửa dụng cụ Hs: Viết bảng tường tình (theo mẫu) D.RÚT KINH NGHIỆM Ngày Tuần: 11 CHƯƠNG II : KIM LOẠI Tiết 21 TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI A: MỤC TIÊU: Kiến thức: Hs biết: Một số tính chất vật lí của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim. Một số ứng dụng trong đời sống Kĩ năng: Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản,quan sát mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí. Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Các dụng cụ thí nghiệm bao gồm:Một đoạn dây thép dài 20 cm,đèn cồn, bao diêm, một số đồ vật khác: Cái kim, ca nhôm, giấy gói bánh kẹo, một đèn điện để bàn, một đoạn dây nhôm, một mẩu than gỗ, một chiếc búa đinh C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạt động 1 I.TÍNH DẺO (10 phút) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm: - Dùng một đoạn dây nhôm - Lấy búa đập vào một mẩu than ® quan sát, nhận xét. Gv: Gọi đại diện nhóm Hs nêu hiện tượng, giải thích và kết luận. Gv: Cho Hs quan sát các mẫu: - Giấy gói kẹo làm bằng nhôm - Vỏ của các đồ hộp... ® kim loại có tính dẻo Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm. Hs: Hiện tượng: - Than chì vỡ vụn - Dây nhôm chỉ bị dát mỏng Giải thích: - Dây nhôm chỉ bị dát mỏng là do kim loại có tính dẻo. - Còn than chì bị vỡ vụn là do than không có tính dẻo. Kết luận: Kim loạị có tính dẻo Hoạt động 2 II. TÍNH DẪN ĐIỆN (10 phút) Gv: Làm thí nghiệm 2-1 (sgk) Gv: Nêu câu hỏi để Hs trả lời? - Trong thực tế, dây dẩn thường làm bằng kim loại nào? - Các kim loại khác có dẫn điện không? Gv: Gọi một Hs nêu kết luận Gv: Bổ sung thông tin: - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe.. - Do có tính dẫn điện, một số kim loại được sử dụng làm dây điện, ví dụ: Cu,Al Chú ý: Không nên sử dụng dây điện trần, hoặc dây điện đã bị hỏng để tránh bị điện giật... Hs: Quan sát và nêu hiện tượng, đồng thời trả lời câu hỏi của Gv Hiện tượng : Đèn sáng Hs: Trả lời câu hỏi của Gv. - Trong thực tế, dây dẫn thường được làm bằng đồng, nhôm... - Các kim loại khác có dẫn điện( nhưng khả năng dẫn điện thường khác nhau) Hs: Nêu kết luận: Kim loại có tính dẫn điện Hoạt động 3 III. TÍNH DẪN NHIỆT (10phút) Gv: Hướng dẫn các nhóm Hs làm thí nghiệm. - Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn. ®nhận xét hiện tượng và giải thích Gv: Làm thí nghiệm với dây đồng, nhôm... ta cũng thấy hiện tượng tương tự. Gọi một Hs nêu nhận xét. Gv: Bổ sung thông tin: - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau.Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. - Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác nên nhôm, thép không gỉ (inox) được dùng để làm dụng cụ nấu ăn. Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm. Hiện tượng: Phần dây thép không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên. Giải thích: Đó là thép có tính dẫn nhiệt. Hs: Nhận xét: Kim loại có tính dẫn nhiệt. Hoạt động 4 IV ÁNH KIM (10phút) Gv: Thuyết trình: Quan sát đồ trang sức bằng : bạc, vàng... ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp... các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự. Gv: Gọi Hs nêu nhận xét. Gv: Bổ sung Nhờ tính chất này, kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật trang trí khác. Gv: Gọi một Hs đọc phần "Em có biết" Hs: Nghe và ghi bài. Hs: Nhận xét: Kim loại có tính ánh kim. Hs: Nghe và đọc sách giáo khoa Hoạt động 5 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (4 phút) Gv: Gọi Hs nêu lại nội dung chính của bài Hs: Nêu lại nội dung chính của bài. Hoạt động 6 (1 phút) Bài tập về nhà 1,2,3,4,5,(SGK 48) Ngày: Tuần: 11 Tiết : 22 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI A: MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung; tác dụng của kim loại với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối. 2. Kĩ năng: Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách: Nhớ lại các kiến thức đã biết từ lớp 8 và chương 2 lớp 9. Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhân xét. Từ phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái quát hoá để rút ra tính chất hoá học của kim loại. Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của kim loại. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Gv: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Các thí nghiệm bao gồm: Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh miệng rộng (có nút nhám), giá ống nghiệm, ôïng nghiệm,đèn cồn, muối sắt. Một lọ O2, một lọ Cl2, Na, dây thép, dung dịch H2SO4loãng, dung dịch CuSO4, dung dịch AgNO3, Fe, Zn, Cu, dung dịch AlCl3 C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạtđộng 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5phút) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs : Nêu tính chất vật lí của kim loại? Hs: Trả lời lí thuyết Hoạt động 2 I.PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM (10 phút) Gv:Làm thí nghiệm và yêu cầu Hs quan sát. Gv Làm thí nghiệm 1: Đốt sắt trong oxi. Làm thí nghiệm 2: Đưa một muôi sắt đựng Na nóng chảy vào bình đựng khí Clo ®Gọi Hs nêu hiện tượng, sau đó Gv chiếu lên màn hình. Gv: Yêu cầu Hs viết phương trình phản ứng (có điền trạng thái của cá chất) ® sau đó gv chiếu lên màn hình. Gv: Giới thiệu, đồng thời chiếu lên màn hình. - Nhiều kim loại khác (trừ Ag,Au,Pt) phản ứng với oxi tạo thành oxit. - Ở nhiệt độ cao, kim koại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. Gv: Gọi Hs đọc phần kết luận trong SGK® Gv chiếu kết luận lên màn hình 1.Tác dụng với oxit. Hs: quan sát thí nghiệm. Hs: Nêu hiện tượng. Thí nghiệm 1: Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen (Fe3O4) Thí nghiệm 2: Na nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng. Hs: Viết phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (r) (k) (r) (trắng xanh) (không màu) (màu đen) 2. Tác dụng với phi kim khác: 2Na + Cl2 2NaCl (r) (k) (r) (vàng lục) (trắng) Hs: Đọc kết luận - Hầu hết kim loại ( trừ Ag,Au, Pt) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao - Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối Hoạt động 3: II. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH AXIT (10 Phút)) Gv: Gọi một Hs nắc lại tính chất này (đã học ở bài axit) đồng thời gọi Hs viết phương tình phản ứng minh hoạ (có ghi kèm trạng thái) Gv: Chiếu đề bài luyện tập 1 (trong phiếu học tập lên màn hinh) Bài tập 1: Hãy hoàn thành phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau: Zn + S ® ? ? + Cl2 ® AlCl3 ? + ? ® MgO ? + ? ® CuCl2 ? + HCl ® FeCl2 + ? R + ? ® RCl2 + ? R + ? ® R2(SO4)3 + ? ( trong đó R là kim loại có hoá trị tương ứng với mỗi phương trình) Gv: Chiếu bài làm của Hs lên màn hình và gọi Hs khác nhận xét. Hs: Nêu một số kim loai phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Phương trình phản ứng: Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2 2Al + 6HCl ® 2 AlCl3 + 3H2 (r) (dd) (dd) (k) Hs: Làm bài tập 1 vào vở: Zn + S ZnS 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2Mg + O2 2MgO Cu + Cl2 CuCl2 Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 R + 2HCl ® RCl2 + H2 g) 2R + 3H2SO4 ® R2(SO4)3 + 3H2 (loãng) Hoạt động 4 III.PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI (12 phút) Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm (chiếu lên màn hình) Thí nghiệm 1: Cho một dây đồng vào ống nghiệm đựng AgNO3. Thí nghiệm 2 : Cho một dây Zn hoặc đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Thí nghiệm 3 : Cho một dây Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3 ® quan sát. Gv: Gọi đại diện Hs các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng và nêu nhận xét ( Gv chiếu lên màn hình) Gv: Gọi Hs viết phương
File đính kèm:
- GA_Hoa_hoc_9.doc