Giáo án Hóa học 9 - Nguyễn Thế Lâm - Tiết 14-24
TIẾT 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
I, Mục tiêu:
- Học sinh biết được mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng làm bài tập định tính.
II, Chuẩn bị
- Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất vô cơ như axit, bazơ, oxit axit, oxit bazơ, muối.
- Phiếu học tập.
O4 d/d(xanh) d/d r d/d Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 2Na2SO4 D/d d/d r(nâu) d/d b) Cu SO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 Na2SO4 và NaOH ko có p/ư ) Bài mới: GV giới thiệu thành phần của t/v Đã học ở môn Sinh học HS đọc SGK I.Những nhu cầu của cây trồng: Bỏ II. Những phân bón hh thường dùng: 1. Phân bón đơn: Phân bón đơn chỉ chứa một trong ba ng/tố d/d chính là đạm(N), lân(P) và ka li(K) GV giới thiệu: Phân bón hh có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép GV thuyết trình, cho HS quan sát các mẫu phân hoá học HS đọc phần : “ Em có biết” a) Phân đạm: Một số phân đạm thường dùng là: Ure: CO(NH2)2 tan trong nước Amoni nitrat: NH4NO3 tan trong nước Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan trong nước b) Phân lân: Một số phân lân thường dùng là: - Phôt phat tự nhiên: Thành phần chính là Ca3(PO4)3 ko tan trong nước, tan chậm trong đất chua - Supe phôt phat: là phân lân đã qua chế biến hoá học, thành phần chính có Ca(H2PO4)2 tan được trong nước c) Phân ka li: Thường dùng là KCl, K2SO4 đều dễ tan trong nước. 2. Phân bón kép: Có chứa 2 hoặc cả3 ng/tố N, P, K. 3. Phân vi lượng Có chứa một lượng rất ít các ng/tố hh dưới dạng h/c cần thiết cho sự p/triến của cây như bo, kẽm, mangan… IV. Luyện tập củng cố: Bài tập : HS làm bài vào vở, gọi HS làm trên bảng Tính t/p phần trăm về khối lượng các ng/tố có trong đạm ure CO(NH2)2 ( %C= 12: 60 . 100= 20%; %O= 26,67%; %N= 46,67%; %H= 6,67%) V. Bài tập: 1,2,3 (39-SGK) Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn Dạy 9CD 20/10/2013 23/10/2013 Tiết 17: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ I, Mục tiêu: Học sinh biết được mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ. Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng làm bài tập định tính. II, Chuẩn bị Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất vô cơ như axit, bazơ, oxit axit, oxit bazơ, muối... Phiếu học tập. III, Tiến trình bài giảng Phương pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) HS1: Kể tên các loại phân bón hoá học đơn thường dùng? Mỗi loại cho 2 ví dụ. HS2: Làm bài tập 1 sgk Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (13’) Gv treo bảng phụ sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: 1 A 3 4 Muối 7 6 B Gv phát phiếu học tập, y/c Học sinh thảo luận, lên dán các tấm bảng bìa ghi tên các loại hợp chất vô cơ. Y/c Học sinh hoàn thành các biến hoá từ 1 dến 9 Gọi Học sinh lên hoàn thành Cho ví dụ minh hoạ Y/c Học sinh khác nhận xét Học sinh có thể lấy các dẫn chứng khác Hoạt động 3: Những PTHH minh hoạ (5’) Y/c Học sinh lên lấy các PTHH minh hoạ cho các tính chất vừa nêu Học sinh ở dưới làm ra nháp, nhận xét bài làm trên bảng Hoạt động 4: Luyện tập (20’) Bài 1: Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: Na2O đNaOH đNa2SO4 đNaCl đNaNO3 Fe(OH)3đFe2O3đFeCl3 đFe(NO3)3đFe(OH)3đFe2(SO4)3 Bài 2: Cho các chất sau: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2 Hãy sắp xếp chúng thành 1 dãy biến hoá và viết phương trình phản ứng. Y/c Học sinh sắp xếp Về nhà viết phương trình phản ứng. Học sinh 2 làm bài tập: Bài 1: GV nhận xét, cho điểm. C 2 5 8 9 D Các nhóm hoàn thành: Oxit Bazơ Bazơ Oxit axit Axit Oxit bazơ + Axit Oxit axit + dd Bazơ(oxitbazơ) Oxit bazơ + Nước Bazơ không tan đ Oxit bazơ Oxit axit + nước dd Bazơ + dd muối dd Muối + dd Bazơ Axit + bazơ (oxit bazơ, muối, kim loại) Muối + axit Cu + H2SO4đ CuSO4 + H2O CO2 + NaOH đ Na2SO4 + H2O CaO + H2O đ Ca(OH)2 Cu(OH)2 đ CuO + H2O SO3 + H2O đ H2SO4 CuCl2+NaOHđCu(OH)2+ 2NaCl FeCl2+NaOHđFe(OH)2+ 2NaCl CuO + H2SO4đ CuSO4 + H2O CaCO3+HClđCaCl2+ CO2ư+H2O Học sinh làm bài a. Na2O + H2O đ 2NaOH NaOH + H2SO4đ Na2SO4 + H2O Na2SO4 + BaCl2 đ BaSO4 + 2NaCl NaCl + AgNO3 đ AgCl ¯+ NaNO3 b. Fe(OH)3 đ Fe2O3 +H2O Fe2O3+ HCl đ FeCl3 + H2O FeCl3 + AgNO3 đ AgCl + Fe(NO3)3 Fe(NO3)3 + NaOH đ Fe(OH)3 + NaNO3 Fe(OH)3 + H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + H2O Bài 2 Cu đCuO đCuSO4 đCuCl2 đCu(OH)2 Hoạt động 5: Dặn dò (2’) Về nhà làm bài tập 1,2,3,4 sgk BTVN: Cho 16,8 lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính tổng khối lượng muối thu được trong A Lấy dung dịch A cho tác dụng với 1 lượng dư BaCl2 . Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Ngày soạn Dạy 9C Dạy 9D 20/10/2013 26/10/2013 25/10/2013 Tiết 18: Luyện tập chương I I, Mục tiêu: Học sinh biết được mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ. Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng làm bài tập định tính & định lượng. II, Chuẩn bị Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất vô cơ như axit, bazơ, oxit axit, oxit bazơ, muối... Phiếu học tập. III, Tiến trình bài giảng Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’) Hợp chất vô cơ Phân loại hợp chất vô cơ Phương pháp ĐL Nội dung Gv phát phiếu học tập, y/c Học sinh thảo luận, lên dán các tấm bảng bìa ghi tên các loại hợp chất vô cơ. Gv y/c Học sinh nhắc lại 1 số t/c của hợp chất vô cơ dựa theo tiết 17 Hoạt động 2: Luyện tập (28’) GV treo bảng phụ số 1 Trình bày pp hoá học để nhận biết 5 lọ hoá chất sau mà chỉ dùng thêm quỳ tím KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl Học sinh suy nghĩ và lên bảng làm GV treo bảng phụ số 2 Cho các chất: Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5 1, Gọi tên và phân loại các chất 2, Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với a, Ba(OH)2 b, HCl c, BaCl2 Viết các Phương trình phản ứng minh hoạ Bài 3 Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp Mg, MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12 lit Hiđro (đktc) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Tính m? Tính C% của dd thu được sau phản ứng Gv yêu cầu Học sinh nêu cách làm bài. Học sinh suy nghĩ và lên bảng làm Học sinh chữa bảng theo bảng 1 - sgk Lấy ở mỗi lọ một ít để làm mẫu thử - Cho vào mỗi lọ 1 mẩu quỳ tím + Lọ nào quỳ không đổi màu là đựng KCl + Nhóm 1 là các lọ làm quỳ hoá đỏ: HCl, H2SO4 + Nhóm 2 là các lọ làm quỳ hoá xanh: NaOH, Ba(OH)2 Lấy lần lượt các chất ở nhóm 1 cho vào từng chất ở nhóm 2. Lọ nào xuất hiện kết tủa thì chất ở nhóm 1 là H2SO4, chất ở nhóm 2 là Ba(OH)2 Ba(OH)2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + H2O Chất còn lại ở nhóm 1 là HCl Chất còn lại ở nhóm 2 là NaOH S T T CT HH Tên gọi Phân Loại T/d được với HCl Ba(OH)2 BaCl2 Bài 3 Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2 ư 0,05 0,1 0,05 ơ 0,05 (mol) đmMg= 0,05.24 = 1,2 gam đ%MgO = 100%- 13,04% = 86,94% mMgO= 9,2-1,2 = 8 gam MgO + 2HCl đ MgCl2 + H2O 0.2 đ 0,4 0,2 (mol) nHCl= 0,1+0,4 = 0,5 mol -> mHCl= 0,5. 36,5 = 18,25 gam mct = mMgCl2 = 95(0,05+0,2) = 23,75 gam mdd = m + 9,2 -mH2 = 125 + 9,2- 0,05.2 = 134,1 gam Hoạt động 3: Dặn dò (2’) Về nhà làm bài tập 1,2,3 sgk BTVN: Trộn 50ml dung dịch Na2CO3 0,2M với 100ml dung dịch CaCl2 0,15M thì thu được 1 lượng kết tủa đúng bằng lượng kết tủa thu được khi trộn 50 ml Na2CO3 cho ở trên với 100 ml dung dịch BaCl2 nồng độ a mol/l. Tính a? Ngày soạn Dạy 9CD 27/10/2013 30/10/2013 Tiết 19: Thực hành I, Mục tiêu: Học sinh được củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm. Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng làm bài tập định tính & định lượng. Rèn luyện khả năng làm thí nghiệm. II, Chuẩn bị Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Hoá chất: dd NaOH, dd FeCl3, dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd H2SO4, một số đinh sắt... Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ... Bản tường trình III, Tiến trình bài giảng Phương pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra PTN (12’) Y/c Học sinh kiểm tra toàn bộ các dụng cụ, hoá chất cần chuẩn bị cho các thí nghiệm trong bài thực hành Đối chiếu, kiểm tra với nội dung đã chuẩn bị trong bản tường trình. Hoạt động 2: Tiến hành TN (22’) - Gv giới thiệu tác dụng, cách sử dụng các dụng cụ mới. Gv hướng dẫn Học sinh làm thí nghiệm Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có 1ml dd FeCl3. Qsát hiện tượng Cho 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm, nhỏ một vài giọt dd HCl. Quan sát Gv hướng dẫn Học sinh làm thí nghiệm Cho 3 ml dd CuSO4 vào ống nghiệm. Ngâm vào đó một đinh sắt. Một thời gian lấy ra quan sát. Nhỏ 1 giọt BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd Na2CO3. Qsát hiện tượng Nhỏ 1 giọt BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd H2SO4. Qsát hiện tượng Hoạt động 3: Tường trình TN (10’) y/c Học sinh thu dọn PTN, kê lại bàn ghế và rửa sạch dụng cụ TN Viết bảng tường trình theo mẫu, hoàn thiện các phần còn lại. Học sinh kiểm tra theo hướng dẫn của giáo viên 1. Thí nghiệm 1: Tính chất hoá học của Bazơ. Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV 2. Thí nghiệm 2: Tính chất hoá học của Muối. Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV Hoạt động 4: Dặn dò (1’) Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức về các h/c vô cơ để kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn Dạy 9C Dạy 9D Dạy 9C Dạy 9D Dạy 9E Dạy 9G 28/10/2013 02/11/2013 01/11/2013 Tiết 20: Kiểm tra Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Tớnh chất hoỏ học của bazơ Tớnh chất hoỏ học của bazơ - Nhận biết cỏc chất bazơ cú thể tham gia phản ứng hoỏ học 2 1 = 50% 1 1 = 50% 3 2 20 % Tớnh chất hoỏ học của muối -Biết cỏc muối cú thể biến đổi tạo ra chất mới - Xỏc định được cỏc chất tham gia PƯHH trao đổi muối trong dung dịch -Biết cỏc tớnh chất hoỏ học của muối - Tớnh khối lượng của cỏc chất dựa vào phản ứng Hoỏ học - Xỏc định khối lượng của chất tăng, giảm sau phẩn ứng 2 1 = 20% 1 2,5 = 50 % 1 1,5 = 30% 3 5 50% Phõn bún hoỏ học - Biết một số phõn bún HH thường dựng -Viết đỳng CTHH của phõn bún 2 1 = 100 % 2 1 10 % Mối quan hệ giữa cỏc hợp chất vụ cơ -Biết được cỏc hợp chất vụ cơ cú thể chuyển đổi từ hợp chất này thành hợp chất khỏc - Viết được cỏc PTHH thể hiện sự chuyển đổi hoỏ học 1 2 = 100 % 1 2 20 % -Tổng số cõu -Tổng số điểm - tỷ lệ % 5 3 30% 3 3 30 % 1 2,5 25% 1 1,5 15% 9 10 100% IV- Nội dung cõu hỏi A- Trắc nghiệm khỏch quan: Khoanh trũn vào đầu cõu trả lời đỳng Cõu 1: Bazơ nào phản ứng với Na2SO4 tạo kết tủa trắng A. NaOH C. Ba(OH)2 B. Cu(OH)2 D. Fe(OH)3 Cõu 2: Chất nào cú thể phản ứng với nước tạo dung dịch làm giấy quỳ chuyển màu xanh, phenolphtalein chuyển màu hồng A. Na2O C. HCl B. CaCO3D. Cu(OH)2 Cõu 3: Loại phõn bún nào cú nhiều nguyờn tố dinh dưỡng cần thiết cho thực vật A. K2SO4 C. NH4NO3 B. Ca3(PO4)2 D. (NH4)2HPO Cõu 4: Hàm lượng dinh dưỡng cú trong loại phõn bún K2SO4 chiếm bao nhiờu phần trăm A. 14 % C. 15 % B. 45 % D. 46 % Cõu 5: Loại muối nào tỏc dụng với axit tạo ra chất khớ bay hơi A. Na2CO3 C. NaCl B. FeSO4 D. AgNO3 Cõu 6: Muối nào cú thể phản ứng được với dung dịch bazơ A. FeSO4 C. AlPO4 B. FeSO3 D. Mg3(PO4)2 B. Trắc nghiệm tự luận Cõu7. Đỏnh dấu X vào những cặp chất cú thể phản ứng đươc với nhau và viết cỏc PTHH xảy ra: Cỏc chất CaO HCl Fe(OH)2 CuSO4 SO2 BaCl2 NaOH H2SO4 Cõu 8: Cú 3 lọ hoỏ chất Na2CO3 , NaCl, hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO4 bị mất nhón. Hóy nờn phương phỏp để nhận biết chỳng Cõu 9: Nhúng 1 thanh Zn vào dung dịch chứa 8,5g AgNO3. Chỉ sau một thời gian ngắn, lấy thanh Zn ra rửa sạch, làm khô, cân lại thấy khối lượng Zn tăng thêm 5%. Biết tất cả Ag bị đẩy ra bám hết vào thanh Zn a, Viết PTPU b, Xác định khối lượng thanh Zn ban đầu. IV- Đỏp ỏn và thang điểm A- Trắc nghiệm khỏch quan: Cõu 1: C 0,5 đ Cõu 4: B 0,5 đ Cõu 2: A 0,5 đ Cõu 5: A 0,5 đ Cõu 3: D 0,5 đ Cõu 6: A 0,5 đ B. Trắc nghiệm tự luận Cõu 7: Cỏc chất CaO HCl Fe(OH)2 CuSO4 SO2 X BaCl2 X NaOH X H2SO4 X Cỏc PTHH: CaO + H2SO4 CaSO4 + H2O 0,5 đ CaO + SO2 CaSO3 0,5 đ CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2 0,5 đ CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 0,5 đ Cõu 8: Đỏnh thứ tự cỏc lọ hoỏ chất và lấy hoỏ chất ở mỗi lọ ra một ớt vào cỏc lọ khỏc cũng đỏnh dấu tương tự - Dựng HCl nhỏ lần lượt vào cỏc lọ nếu lọ nào khụng phản ứng đú là NaCl 0,5 đ - Dựng BaCl2 nhỏ vào 2 lọ cũn lại nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng lọ đú chứa hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO4. Lọ cũn lại là Na2CO3 0,5 đ Cõu 9: * Gíải a, Ta có phương trình hoá học: Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag 0,5 đ b, Số mol AgNO3 tham gia phản ứng: n = = = 0,05 (mol) 0,5 đ - Gọi x khối lượng Zn ban đầu => mZn tăng = 5%.x = 0,05x(g). 0,5 đ Theo PTHH: + nZn = n = . 0,05 = 0,025 (mol) 0,25 đ => mZn tham gia phản ứng = 0,025. 65 = 1,625(g) 0,5 đ + n = n = 0,05(mol) 0,25 đ => mtạo thành = 0,05. 108 = 5,4 (g) 0,5 đ Khối lượng Zn tăng là do chỉ có 1,625g Zn tan ra trong quá trình phản ứng nhưng có tới 5,4g Ag tạo thành bám luôn vào thanh kẽm. Theo giả thiết ta có phương trình: 0,5 đ 0,05x = 5,4 - 1,625 => x = 75,5 Vậy khối lượng Zn ban đầu là 75,5 gam. 0,5 đ Ngày soạn Dạy 9C Dạy 9D 3/11/2013 6/11/2013 Tiết 21: tính chất vật lý chung của kim loại I, Mục tiêu: Học sinh nắm được 1 số tính chất vật lý của kim loại, hiểu được nguyên nhan vì sao kim loại lại có các tính chất đó. Nắm được ứng dụng các tính chất vật lý của kim loại trong đời sống, sản xuất. Biết liên hệ với thực tế. Biết cách thực hiện một số thí nghiệm đơn giản. II, Chuẩn bị. Hoá chất: Các kim loại: Al, Fe, Cu.... than chì (than gỗ) Dụng cụ: Đèn cồn, cái kim, giấy gói kẹo, dụng cụ thử tính dẫn điện, búa nhỏ, đe... III, Tiến trình bài giảng. Phương pháp T Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra:(5’) Gv treo tranh vẽ mô hình tượng trưng cho kim loại đồng: Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại. Gv giới thiệu cấu tạo kim loại: Trong kim loại thường tồn tại các electron tự do mang điện tích âm và các ion mang điện tích dương. Chúng hút nhau và gây nên lực liên kết kim loại. Với cấu tạo như Vậy, kim loại sẽ có nhứng tính chất ntn? Vào bài: Hoạt động 2: Tính dẻo (7’) Yc Học sinh làm thí nghiệm: Dùng búa đập đoạn dây nhôm. Dùng búa đập mẩu than gỗ Nhận xét: Nhôm bị dát mỏng Gv: Người ta nói Nhôm có tính dẻo. Vậy tính dẻo là gì? Tính dẻo có ý nghĩa ntn? Kể các ứng dụng mà em biết dựa trên tính dẻo của kim loại? (Giấy gói kẹo bằng nhôm, thợ rèn, tán đồng, ....) Hoạt động 3: Tính dẫn điện (10’) Gv làm thí nghiệm thử tính dẫn điện của các kim loại Al, Fe, Cu. Nhận xét: Kim loại có tính dẫn điện Tính dẫn điện là gì? Các kim loại khác nhau có độ dẫn điện khác nhau. Tốt nhất là Ag sau đó là Cu, Al, Fe... Tính dẫn điện của kim loại có ứng dụng gì? Trong thực tế ta thường thấy dây điện làm bằng kim loại nào? Sao ko làm bằng Ag?(đắt,nặng)đdùng ở CN điện tử. GV chốt: Làm vật liệu dẫn điện phải là kim loại dẫn điện tốt nhưng phải dễ kiếm và phù hợp Hoạt động 4: Tính dẫn nhiệt (7’) Cho Học sinh làm thí nghiệm, đốt một đoạn dây kim loại, một thanh thuỷ tinh trên ngọn lửa dèn cồn. Nhận xét: Phần không đốt của kim loại cũng nóng lên Người ta nói kim loại có tính dẫn nhiệt, Vậy tính dẫn nhiệt là gì? gv: các kim loại khác nhau có độ dẫn nhiệt khác nhau. Các kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt - Tính dẫn nhiệt của kloại có ứng dụng làm gì? - Trong thực tế, các em thấy dụng cụ đun nấu thường được làm bằng kim loại gì? - Người ta không làm bằng Cu vì độc và nhanh gỉ Hoạt động 5: ánh kim (7’) Cho Học sinh quan sát miếng kim loại đã đánh sạch, so sánh với miếng than đánh sạch. Nhận xét Người ta nói kim loại có ánh kim, vậy ánh kim là gì? ánh kim của kim loại có ứng dụng để làm gì? Thường những kim loại nào được dùng để làm đồ trang sức? Đồng, sắt ít dùng vì nhanh bị OXH nên mất đi ánh kim. Lưu ý: nên giữ gìn sạch sẽ kim loại để tránh bị han gỉ. Hoạt động 6: Kim loại có TCVL nào khác (7’) Yc Học sinh đọc phần “Em có biết”. Kim loại còn có TCVL nào khác? ứng dụng Kim loại có khả năng bị biến dạng mà không bị vỡ vụn khi có lực tác động vào. ứng dụng: Rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đò vật khác nhau. Các kim loại đều có khả năng cho dòng điện chạy qua. Các kim loại khác nhau có độ dẫn điện khác nhau ứng dụng: Làm dây dẫn điện Các kim loại có khả năng truyền nhiệt từ vị trí này tới vị trí khác - Các kim loại khác nhau có độ dẫn nhiệt khác nhau ứng dụng: làm dụng cụ truyền nhiệt Các kim loại đều có khả năng phản xạ ánh sáng. ứng dụng: làm đồ trang sức và đồ trang trí. Khối lượng riêng. Nhiệt độ nóng chảy Độ cứng Hoạt động 7: Luyện tập (7’) Gv treo bảng phụ: Bài 1: Hãy chọn các ý tương ứng ở cột A với cột B A Vì................ Nhôm rất nhẹ Nhôm rất dẻo Đồng dẫn điện tốt Vonfam có nhiệt độ nóng chảy cao Vàng, bạc có ánh kim đẹp Nhôm bền và dẫn nhiệt tốt B ..........nên........... Được dùng làm dây dẫn điện được dùng làm dây tóc bóng điện được dùng chế tạo máy bay được dùng làm dụng cụ nấu ăn được dát mỏng để gói bánh kẹo được làm đồ trang sức Bài 3: Hướng dẫn bài 4/sgk Yc Học sinh đọc bài và tóm tắt Gv hướng dẫn bằng sơ đồ đi lên Số mol (n) đ Khối lượng (m) đ Thể tích (V) ý nghĩa: Cùng số mol các kim loại khác nhau có thể tích khác nhau đ ứng dụng trong thực tế cho phù hợp. Ngày soạn Dạy 9C Dạy 9D 03/11/2013 08/11/2013 Tiết 22: Tính chất hoá học của kim loại. I, Mục tiêu: Nắm được các Tính chất hoá học của kim loại, Rút ra được Tính chất hoá học của kim loại nhờ vào các kién thức đã học và bằng các thí nghiệm Viết được phản ứng hoá học thể hiện các Tính chất hoá học đó. II, Chuẩn bị. Hoá chất: Oxi, Clo, Na, Fe, dd H2SO4loãng, dd CuSO4, dd AgNO3, Zn, Cu... Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút nhám, giá ống nghiệm, đèn cồn... III, Tiến trình bài giảng. Phương pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) HS1: Nêu các tcvl của kim loại và ứng dụng tương ứng của nó? HS2: Làm bài tập số 2- sgk Hoạt động 2: Kim loại tác dụng với phi kim (7’) Gv làm thí nghiệm, yc Học sinh nhớ lại thí nghiệm ở lớp 8 -> dự đoán sp. Yc Học sinh viết phương trình phản ứng. Nhận xét về hóa trị của Sắt Gv làm thí nghiệm đưa một muỗng có chứa Na nóng chảy vào lọ đựng khí Clo. Học sinh qsát, nx và viết Phương trình phản ứng. Nhận xét hoá trị của Fe? Vậy có thể kết luận gì về tính chất của kim loại tác dụng với pk? Hoạt động 3: Kim loại tác dụng với axit (10’) Yc Học sinh nhắc lại tính chất này và cho 2 vd lên bảng Gv treo bảng phụ, yc Học sinh hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Zn + S đ + Cl2 đ AlCl3 đ MgO + HCl đ FeCl2 + R + đ RCl2 + M + đ M2(SO4)3 Hoạt động 4: Kim loại tác dụng với dd muối (10’) Yc Học sinh nhắc lại tính chất này đã được học ở bài muối. Cho Học sinh dự đoán sphẩm, làm thí nghiệm kiểm chứng + Cho dây đồng vào dd AgNO3 + Cho dây sắt vào dd CuSO4 + Cho dây đồng vào dd FeSO4 Có phải kim loại nào cũng đẩy được kim loại khác ra khỏi muối không? Kluận được điều gi? áp dụng:Hoàn thiện các PTPƯ Fe + PbSO4 đ Mg + FeCl2 đ Ag + CuCl2 đ Học sinh trả lời, Học sinh khác nhận xét. Gv nxét cho điểm Bài 2: Các từ cần điền: a. nhiệt độ nóng chảy/ b. đồ trang sức/ c. bền, nhẹ / d. đây điện/ e. Nhôm Tác dụng với Oxi Fe + O2 đ Fe3O4 Fe3O4 = Fe2O3.FeO Nx: Sản phẩm là Oxit : Sắt thể hiện cả hoá trị II và III Tác dụng với Clo 2Na + Cl2 đ 2NaCl 2Fe + 3Cl2 đ 2FeCl3 Nxét: Sản phẩm là muối : Sắt thể hiện hoá trị III khi tác dụng với Clo * Kết luận: Hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hay nhiệt độ cao. ở nhiệt độ cao, kim loại có thể tác dụng với nhiều pk khác để tạo muối. Mg + H2SO4 đ MgSO4 + H2 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 Sản phẩm có muói và giải phóng Hiđro. ứng dụng: Dùng để điều chế Hiđro và các muối. Cu + 2AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2Ag Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu Không xảy ra Kluận: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na, K...) đẩy được kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dd muối. Hoạt động 5: Luyện tập (10’) Ngâm 1 chiếc đinh sắt nặng 20 gam vào 50ml dd AgNO3 0,5M cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng chiếc đinh sắt sau phản ứng (Giả sử toàn bộ lượng Ag thoát ra đều bám vào đinh sắt) LG PTHH: Fe + 2AgNO3 đ Fe(NO3)2 + 2Ag 0,0125 ơ 0,025 đ 0,025 (mol) mFe phăn ứng = 0,0125. 56 = 0,7 gam mAg tạo thành = 0,025. 108 = 2,7 gam Khối lượng đinh sắt sau phản ứng là: 20- 0,7 + 2,7 = 22 gam Hoạt động 6: Dặn dò (1’
File đính kèm:
- Giao an Hoa 9 T1424.doc