Giáo án Hóa học 9 học kì 2

Bài 41: NHIÊN LIỆU

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết được:

- Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí)

- Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than ) an toàn hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường.

2. Kĩ năng:

- Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ: GD ý thức tiết kiệm nhiên liệu, phóng tránh cháy nổ.

II/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu.

III/ PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, thuyết trình.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định: KTSS

2. Kiểm tra bài cũ

? Nêu các pp chế biến dầu mỏ và các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. Thành phần chính của khí thiên nhiên, ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên.

 

docx46 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu về liên kết đơn.
- Quan sát mô hình và viết CTCT của metan, nêu số liên kết giữa C và H.
CTCT: H
	H – C – H 
 H
 - Trong phân tử mêtan có 4 liên kết đơn C – H 
III/ Tính chất hoá học
- Y/c HS quan sát hình 4.5 SGK, trả lời:
? Sản phẩm sinh ra khi đốt cháy metan là gì? Dấu hiệu nhận biết?
- Y/c HS quan sát hình 4.6 SGK, nêu hiện tượng.
- GV giải thích hiện tượng dựa vào PTHH.
- GV mở rộng: nguyên tử Cl có thể lần lượt thay thế các nguyên tử H trong phân tử CH4.
? Viết PTHH của phản ứng?
? Phản ứng của Metan với Clo thuộc loại phản ứng gì?
1/ Tác dụng với oxi
- HS quan sát hình 4.5 SGK, trả lời câu hỏi.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 Nhận biết CO2 bằng nước vôi trong.
 2/ Tác dụng với clo
- HS quan sát hình 4.6 SGK, nêu hiện tượng
- Nghe
- Nghe. 
 H	 H
H – C – H + Cl – Cl H – C – Cl 
 H	 H
 + H – Cl 
Viết gọn: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
 - Phản ứng của metan với clo được gọi là phản ứng thế
IV/ Ứng dụng
- Y/c HS đọc SGK.
? Từ tính chất hóa học của metan, nêu ứng dụng của metan?
- GT thêm ứng dụng của metan:
 + Metan là nguyên liệu để điều chế H2
 CH4 + 2H2O CO2 + 4H2
 + Metan là nguyên liệu sản xuất bột than và nhiều chất khác.
- HS đọc SGK.
 + Metan được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- Ghi bài.
Củng cố: BT 2 SGK. Đọc mục “Em có biết”
	BT: Có 2 lọ đựng 2 chất khí không màu: CH4 và H2 bị mất nhãn. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết 2 chất khí trên.
	Bài làm:
Đánh số TT các lọ khí thử, lấy mẫu thử.
Lần lượt đốt các mẫu thử và thu sản phẩm vào ống nghiệm.
Cho nước vôi trong vào 2 mẫu sản phẩm.
Nếu mẫu nào làm đục nước vôi trong thì chất khí ban đầu là CH4. Còn lại là H2
 	CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
2H2 + O2 2H2O
CO2+ Ca(OH)2 CaCO3$ + H2O
Duyệt của Tổ trưởng
Dặn dò: 
Học bài; 
BT 1, 3, 4 SGK; 
Xem trước bài 37: “Etilen”. Tìm hiểu CTPT, CTCT, tính chất và ứng dụng của etilen. So sánh với cấu tạo và tính chất của metan.
Tuần 25	Ngày soạn: 30/01/2015	 	
Tiết 47 Ngày dạy: 02/02/2015
Bài 37: ETILEN 
(CTPT: C2H4; PTK: 28)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng với brom trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo P.E, phản ứng cháy.
Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa P.E, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
Kĩ năng: 
Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
 Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
Phân biệt khí etilen với khí metan pằng phương pháp hóa học.
Tính phần trăm khí etilen trong hỗn hợp khí đã tham gia phản ứng ở đktc
Thái độ: HS yêu thích môn hóa học.
II/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hóa chất: etilen, dd brom loãng.
Dụng cụ: ống nghiêm, kẹp gỗ, ống thuỷ tinh vuốt nhọn, ống dẫn khí. Mô hình phân tử etilen; tranh mô tả thí nghiệm dẫn etilen qua dd brom.
III/ PHƯƠNG PHÁP: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định: KTSS
Kiểm tra bài cũ
Nêu cấu tạo của phân tử metan. Tính chất hóa học của mêtan, viết PTHH minh hoạ. Cho biết phản ứng giữa metan với clo là phản ứng gì? 
Bài mới: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I/ Tính chất vật lý
- Y/c Hs đọc SGK.
? Nêu tính chất vật lý của etilen?
? Trong phòng thí nghiệm, thu etilen bằng phương pháp nào? 
- Hs đọc SGK. 
- Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.
 - Do ít tan trong nước ta thu khí etilen bằng phương pháp đẩy nước. 
II/ Cấu tạo phân tử
? Viết CTCT của etilen?
- GV giới thiệu liên kết đôi: Giữa 2 nguyên tử C trong phân tử etilen, có liên kết đôi. Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.
- Y/c HS lắp mô hình phân tử etilen.
 CTCT: H H
 C = C 
 H H 
 Viết gọn: CH2 = CH2 
- Nghe và ghi bài.
- Lắp mô hình phân tử etilen dạng rỗng.
III/ Tính chất hoá học
- Biểu diễn TN đốt cháy etilen.
- Y/c HS nêu nhận xét, dự đoán sản phẩm, viết PTHH.
- Biểu diễn thí nghiệm dẫn etilen qua dd brom.
- Y/c HS quan sát tranh mô tả TN dẫn metan qua dd brom và TN dẫn etilen qua dd brom, nêu nhận xét.
- GV biểu diễn TN chứng minh.
- Hướng dẫn HS viết PTHH
- GV giải thích: Phản ứng của etilen với dd brom là phản ứng cộng.
 Nhìn chung, các chất có liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng.
? Trong điều kiện nào thì các phân tử etilen phản ứng với nhau?
- Hướng dẫn HS viết PTHH
- GT: Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.
- Giới thiệu phản ứng trùng hợp (là phản ứng quan trọng), xuất phát từ đặc điểm liên kết đôi.Thực chất phản ứng trùng hợp của etilen là phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử etilen
 1/ Tác dụng với oxi
 - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, viết PTHH
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
 2/ Etilen có làm mất màu dd brom không?
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, viết PTHH
 Etilen đã phản ứng với brom trong dd
H H
 C = C + Br – Br 
H H H
 H – C – C – H 
 Br Br
Viết gọn: 
CH2 = CH2 + Br2 BrCH2-CH2Br
 (Đibrom etan)
- Ghi bài.
 3/ Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?
- Ở điều kiện thích hợp (to, p, xt), các phân tử etilen kết hợp được với nhau tạo thành poli etilen (P.E)
 + CH2=CH2 + CH2=CH2 + 
 - CH2–CH2–CH2–CH2–. 
- Ghi bài.
- Nghe.
IV/ Ứng dụng
- Y/c HS quan sát sơ đồ SGK/118
? Nêu ứng dụng của etilen?
- Làm chín trái cây.
- Etilen là nguyên liệu để điều chế nhựa P.E, nhựa P.V.C, rượu etylic, axit axetic
Củng cố: BT 2, 3 SGK. Đọc mục “Em có biết”
Dặn dò: 
Học bài; 
BT 1 g 4 SGK; 
Xem trước bài 38 : « Axetilen ». Tìm hiểu CTPT, CTCT, tính chất và ứng dụng của axetilen. So sánh với cấu tạo và tính chất của metan, etilen.
Tuần 25	Ngày soạn: 30/01/2015	 	
Tiết 48 Ngày dạy: 03/02/2015
Bài 38: AXETILEN 
(CTPT: C2H2; PTK: 26)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức HS biết được :
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng với brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
Kĩ năng : 
Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.
Tính phần trăm thể tích khí axetilen trong hộn hợp khí đã tham gia phản ứng ở đktc
Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4 
Thái độ: HS yêu thích môn hóa học.
II/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hóa chất: đất đèn, nước, dd brom loãng.
Dụng cụ: Bình cầu, phễu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí. Mô hình phân tử axetilen
III/ PHƯƠNG PHÁP: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
Ổn định: KTSS
Kiểm tra bài cũ
	So sánh tinh chất hóa học của mêtan và etilen. Viết PTHH minh họa.
Bài mới: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I/ Tính chất vật lý
- GV điều chế axetilen tại lớp cho HS quan sát, 
? Nêu tính chất vật lý của axetilen?
- HS quan sát, nêu tính chất vật lý của axetilen.
- Axetilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.
II/ Cấu tạo phân tử
? So sánh CTPT của etilen và axetilen, viết CTCT của axetilen?
- GV giới thiệu liên kết ba và đặc điểm cấu tạo của nó: Giữa 2 nguyên tử C trong phân tử axêtilen, có liên kết ba. Trong liên kết ba có hai liên kết kém bền, dễ bị đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
-Y/c HS lắp mô hình phân tử axetilen.
CTCT: H – C C – H 
 Viết gọn:CH CH 
- Ghi bài.
- HS lắp mô hình phân tử axetilen.
III/ Tính chất hoá học
- Biểu diễn thí nghiệm: đốt cháy axetilen
- GV làm TN dẫn khí C2H2 qua dd brom, y/c HS quan sát, nêu hiện tượng.
? Do đâu mà axetilen làm mất màu dd brom?
- Hướng dẫn HS viết PTHH.
- Thông báo thêm: trong điều kiện thích hợp, C2H2 cũng có phản ứng cộng với H2 và một số chất khác.
1/ Tác dụng với oxi
- HS quan sát TN đốt cháy axetilen, nêu nhận xét, dự đoán sản phẩm, viết PTHH.
 2C2H2+ 5O2 4CO2 + 2H2O
2/ Axetilen có làm mất màu dd brom không?
- HS quan sát, nêu hiện tượng
 Axetilen đã phản ứng với brom trong dd (làm mất màu dd brom).
- Do trong phân tử có liên kết ba kém bền.
- HS viết PTHH
(1)CHº CH + Br–BrÒ Br–CH=CH–Br 
(2)Br–CH=CH–Br+Br-BrBr2CHCHBr2 
Viết gọn: 
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
- Nghe.
IV/ Ứng dụng
- Y/c HS đọc SGK, nêu ứng dụng của axetilen.
 Axetilen là nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
V/ Điều chế
- Y/c HS quan sát hình 4.12 SGK, mô tả quá trình hoạt động của thiết bị, giải thích vai trò của bình đựng dd NaOH.
- Gv giới thệu thêm pp nhiệt phân metan cũng thu được axetilen.
- Mô tả quá trình hoạt động của thiết bị, giải thích vai trò của bình đựng dd NaOH.
 Cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.
CaC2 + 2H2O C2H2 +Ca(OH)2
- Nghe.
Củng cố: BT 1 SGK. 
Dặn dò: 
Học bài; BT 2, 3, 4, 5 SGK; 
Chuẩn bị bài 39: “Benzen”. Tìm hiểu CTCT, CTPT của benzen Ò Tính chất hóa học benzen có gì khác các hidrocacbon đã học.
Duyệt của Tổ trưởng
Tuần 26	Ngày soạn: 06/02/2015	 	
Tiết 49 Ngày dạy: 09/02/2015
Bài 39: BENZEN
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức HS biết được: 
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sối, độc tính.
Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hidro và clo.
Kĩ năng: 
Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.
Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất. 
Thái độ: HS yêu thích môn hóa học.
II/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hóa chất: Dầu ăn, benzen, dd Iot, nước.
Dụng cụ: ống nghiêm, kẹp gỗ. Mô hình phân tử benzen; tranh mô tả thí nghiệm phản ứng của benzenvới brom.
III/ PHƯƠNG PHÁP: trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
Ổn định: KTSS
Kiểm tra bài cũ: KIEÅM TRA 15 PHUÙT
MA TRAÄN:
Noäi dung
Nhaän bieát
Thoâng hieåu
Vaän duïng thaáp
Metan vaø axetilen
Vieát ñöôïc coâng thöùc caáu taïo cuûa axetilen
Caâu 1a: 2ñieåm
Neâu ñöôïc ñieåm ñaëc bieät trong caáu taïo cuûa phaân töû axetilen
Caâu 1b: 3 ñieåm
Nhaän bieát ñöôïc metan, axetilen döïa vaøo tính chaát hoùa hoïc
Caâu 2: 5 ñieåm
Toång
0,5 caâu-2 ñieåm
0,5 caâu-3 ñieåm
1 caâu-5 ñieåm
ÑEÀ: 	Caâu 1: a) Haõy vieát coâng thöùc caáu taïo cuûa axetilen? (3 ñieåm)
	 	b) Caáu taïo phaân töû axetilen coù gì ñaëc bieät? (3 ñieåm)
Caâu 2: Trình baøy phöông phaùp hoùa hoïc nhaän bieát 2 khí ñöïng trong caùc loï maát nhaõn sau: metan, axetilen. (4 ñieåm)
Caâu hoûi
Ñaùp aùn
Bieåu ñieåm
1
a) H – C = C – H 
b) Trong phaân töû axetilen coù 1 lieân keát 3 C º C, trong lieân keát naøy coù 2 lieân keát keùm beàn, deã bò phaù vôõ khi tham gia phaûn öùng hoùa hoïc.
2 ñ
3ñ
2
Ñaùnh daáu, laáy maãu thöû.
Nhoû vaøi gioït dung dòch brom vaøo 2 maãu thöû:
+ Maãu naøo laøm maát maøu dung dòch brom laø axetilen g daùn nhaõn
PTHH: CHºCH + Br2(dd) g CHBr = CHBr 
 + Maãu coøn laïi laø metan g daùn nhaõn
1ñ
1ñ
1ñ
1ñ
1ñ
Bài mới: 
Hoạt động GV
Hoạt đông HS
I/ Tính chất vật lý
- Cho HS quan sát lọ đựng benzen; GV tiến hành TN như SGK, Y/c HS quan sát, nêu tính chất vật lý của benzene.
- GT: Benzen độc.
- HS quan sát lọ đựng benzen, quan sát TN, nêu tính chất vật lý của benzen.
 Benzen là chất lỏng, không màu, không tan trong nước nhưng hòa tan nhiều chất vô cơ và hữu cơ (dầu ăn, iot). 
- Ghi bài.
II/ Cấu tạo phân tử
- Hướng dẫn HS viết CTCT (y/c HS nhận xét hóa trị của benzen khi chưa có liên kết đôi)
*Nhấn mạnh đặc điểm của vòng benzen
- HS viết CTCT (nhận xét hóa trị của benzen khi chưa có liên kết đôi)
 CTCT của phân tử benzen có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn
 Thu gọn:
III/ Tính chất hoá học
- Thông báo: Giống như CH4, C2H2, C2H4, benzen cũng tham gia phản ứng cháy. 
? Hãy viết PTHH?
? Benzen cũng có liên kết đôi giống etilen vậy benzene có phản ứng cộng với Brom không?
- Dùng tranh vẽ hình 4.15 để giảng về phản ứng thế của benzen: Benzen không tác dụng với brom trong dd (benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn C2H2, C2H4).
- Ở điều kiện thích hợp, benzen có phản ứng cộng với một số chất (H2, Cl2)
? Em có nhận xét gì về tính chất hóa học của benzen?
1/ Phản ứng cháy:
2C6H6 + 15O212CO2 + 6H2O
- Trả lời theo suy nghĩ bản thân.
2/ Phản ứng thế với brom
Viết gọn: 
C6H6 + Br2C6H5Br + HBr
 (Brom benzen)
3/ Phản ứng cộng với hidro:
C6H6 + 3H2 C6H12
 (Xiclohexan)
C6H6 + 3 Cl2 C6H6Cl6
 (thuốc trừ sâu 666)
- Benzen dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng
IV/ Ứng dụng
- Y/c HS đọc SGK, nêu ứng dụng của benzen
- Benzen là nguyên liệu và dung môi trong công nghiệp.
Củng cố: BT 1, 2, 4 SGK. 
Dặn dò: 
Học bài; BT 3 SGK; 
Xem trước bài 40: Ở nước ta dầu mỏ và khí thiên nhiên có nhiều ở đâu? Thành phần của dầu mỏ và khí thiên nhiên là gì?
Tuần 26	Ngày soạn: 06/02/2015	 	
Tiết 50 Ngày dạy: 10/02/2015
Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức HS biết được
Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí dầu mỏ và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.
Kĩ năng: 
Đọc và trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
Thái độ: HS yêu thích môn hóa học. Có ý thức tiết kiệm trong việc sử dụng nhiên liệu từ dầu mỏ.
II/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ.
III/ PHƯƠNG PHÁP: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
Ổn định: KTSS
Kiểm tra bài cũ
CTCT của benzen. Tính chất hóa học của benzen. Viết PTHH.
1 HS làm BT 3 SGK. 
Bài mới: 
Hoạt động GV
Hoạt đông HS
I/ Dầu mỏ:
- Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ.
? Nêu tính chất vật lý của dầu mỏ?
- Y/c HS đọc SGK, trả lời câu hỏi:
? Dầu mỏ có ở đâu?
? Mỏ dầu có mấy lớp? Đó là những lớp nào?
? Thành phần chính của dầu mỏ là gì?
? Cách khai thác dầu mỏ?
-Y/c HS đọc SGK, quan sát hình 4.17, trả lời câu hỏi:
? Những sản phẩm thu được từ dầu mỏ qua chế biến? Ứng dụng của những sản phẩm đó?
? Các pp chế biến dầu mỏ? Cơ sở của từng pp? PP nào thu được nhiều xăng hơn?
1/ Tính chất vật lý :
- HS quan sát mẫu dầu mỏ.
- Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2/ Trạng thái tự nhiên :
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi
- Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung ở sâu trong lòng đất.
- Mỏ dầu thường có 3 lớp:
+ Lớp khí mỏ dầu, thành phần chính là metan: CH4
+ Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác 
+ Lớp nước mặn
- Trả lời
3/ Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ 
- HS đọc SGK, quan sát hình 4.17, trả lời câu hỏi : 
- Sản phẩm từ dầu mỏ có khí, xăng, dầu nặng, dầu nhẹ, nhựa đường.
*Các phương pháp chế biến dầu mỏ:
 - Phương pháp chưng cất: thu được 1 tỉ lệ nhỏ xăng.
 - Phương pháp crackinh: (nghĩa là bẻ gãy phân tử) thu được lượng xăng chiếm 40% khối lượng dầu mỏ.
 Dầu nặngxăng + hỗn hợp khí
II/ Khí thiên nhiên
? Thành phần chính của khí thiên nhiên là gì? Cách khai thác và ứng dụng?
- Thành phần chính của khí thiên nhiên là Metan.
 Ứng dụng: là nguồn nhiên liệu và quí trong đời sống và công nghiệp.
III/ Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam (SGK)
- Y/c HS đọc SGK, quan sát hình 4.19; 4.20, trả lời câu hỏi:
? Nêu đặc điểm dầu mỏ ở nước ta, nơi nào tập trung nhiều mỏ dầu?
- HS đọc SGK, quan sát hình 4.19; 4.20, trả lời câu hỏi
 Củng cố: BT 1, 2, 3 SGK.
	Câu 1: 
A/ Dầu mỏ là một đơn chất.
B/ Dầu mỏ là một hợp chất.
C/ Dầu mỏ là một hidrocacbon
D/ Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon
	Câu 2: 
A/ Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ sôi nhất định
B/ Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tuỳ thuộc vào thành phần của dầu mỏ
C/ Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là metan
D/ Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa
	Câu 3: Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là:
A/ Khoan giếng dầu
B/ Crăckinh
C/ Chưng cất dầu mỏ
D/ Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống
 Dặn dò: 
Học bài; BT 4 SGK; 
Xem trước bài 41: “Nhiên liệu”. Tìm hiểu những chất thường được dùng làm nhiên liệu.
Duyệt của Tổ trưởng
Tuần 27	Ngày soạn: 18/02/2015	 	
Tiết 51 Ngày dạy: 24/02/2015
Bài 41: NHIÊN LIỆU
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được: 
Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí)
Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than) an toàn hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường. 
Kĩ năng: 
Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hàng ngày. 
Thái độ: GD ý thức tiết kiệm nhiên liệu, phóng tránh cháy nổ.
II/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu.
III/ PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, thuyết trình.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định: KTSS	
Kiểm tra bài cũ
? Nêu các pp chế biến dầu mỏ và các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. Thành phần chính của khí thiên nhiên, ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên.
Bài mới: 
Hoạt động GV
Hoạt đông HS
I/ Nhiên liệu là gì?
-Y/c HS nêu VD một số chất đốt được sử dụng trong đời sống.
? Nhiên liệu là gì? Nhiên liệu có ở đâu?
- HS nêu VD một số chất đốt được sử dụng trong đời sống.
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
II/ Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
-Y/c HS đọc SGK, trả lời câu hỏi:
? Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
? Than mỏ được hình thành như thế nào? Bao gồm những loại nào? Đặc điểm của từng loại?
- GV dùng biểu đồ hình 4.12, y/c HS so sánh hàm lượng C của các loại than.
? Nguồn nhiên liệu gỗ hiện nay như thế nào?
? Gỗ chủ yếu được sử dụng làm gì?
? Nhiên liệu lỏng bao gồm những loại nào? Chúng được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào?
? Nhiên liệu khí gồm những loại nào? Ưu điểm của nhiên liệu khí?
- Dựa vào trạng thái:
1/ Nhiên liệu rắn: gồm than mỏ, gỗ
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi
- Than mỏ gồm: than gầy, than mỡ, than non và than bùn.
- HS so sánh hàm lượng C của các loại than.
- Gỗ: Là loại nhiên liệu từ xưa (hiện nay ít được sử dụng)
 Hiện nay gỗ chủ yếu được sử dụng làm vật liệu trong xây dựng và nguyên liệu trong công nghiệp giấy.
2/ Nhiên liệu lỏng:
- Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: (xăng, dầu hỏa) và rượu. 
- Được dùng trong các động cơ đốt trong, đun nấu, thắp sáng.
3/ Nhiên liệu khí
- Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cao, khí lò cốc.
- Ưu điểm: hiệu suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây ô nhiễm môi trường.
III/ Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả?
-Y/c HS đọc SGK, trả lời câu hỏi:
? Hậu quả khi nhiên liệu cháy không hoàn toàn?
? Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả?
- GV cho thêm VD
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi
- Hậu quả: lãng phí, gây ô nhiễm môi trường.
- Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả:
 + Cung cấp đủ không khí (oxi) cho quá trình cháy.
 + Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi.
 + Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng
Củng cố: BT 1, 2, 3, 4 SGK. Đọc mục “em có biết” g Giáo dục sử dụng tiết kiệm, hiểu quả các nguồn nhiên liệu.
 Dặn dò: 
Học bài; 
Chuẩn bị phần luyện tập chương IV: Ôn tập cấu tạo, tính chất, ứng dụng của metan, etilen, axetilen và benzen; viết CTCT của hợp chất hữu cơ; bài toán tìm CTPT của HCHC
Tuần 27	Ngày soạn: 18/02/2015	 	
Tiết 52 Ngày dạy: 28/02/2015
Bài 42: 

File đính kèm:

  • docxHOA_9_HKII_20150725_112727.docx