Giáo án Hóa học 9 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2007-2008 - Phùng Mạnh Điềm

axetilen

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS nắm đợc CTCT, TCVL, TCHH của axetilen.

- Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của liên kết ba.

- Củng cố kiến thức chung về HĐC (không tan trong nớc, dễ cháy tạo CO2 và H2O)

- Biết một số ứng dụng quan trọng của axetilen.

2. Kỹ năng:

Rèn kỹ năng viết PTPƯ cộng, bớc đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vào thành phần cấu tạo.

3. Thái độ:

Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Mô hình phân tử axetilen

 Giá sắt, ống nghiệm có nhánh có ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, giá ống nghiệm, panh, diêm.

Hoá chất: C2H2, Nớc, đất đèn, dd brom

- Học sinh: Đọc trớc bài.

III. Tiến trình dạy học

1.ổn định lớp

2.Kiểm tra

? Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của etilen?

? Chữa BT 2,4 SGK

3.Bài mới

 

doc65 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2007-2008 - Phùng Mạnh Điềm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng:
Rèn kỹ năng làm bài.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức tự giác trong kiểm tra thi cử.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:Ra đề, đánh máy và photo đề.
Học sinh: Ôn tập kỹ.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra
Đề bài:
I.Phần trắc nghiệm: Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Cho nguyên tố ở ô số 15 trong BTH. Ta biết được:
Số hiệu nguyên tử : .......
Tên nguyên tố: .........
KHHH: .......
Thuộc chu kỳ: ........
Thuộc nhóm: .........
Điện tích hạt nhân: .........
Nguyên tử khối: .........
Số e: .........
Số lớp e: ........
Số e lớp ngoài cùng: .......
Là ................ mạnh hơn........, ......... yếu hơn......, .......
II. Tự luận
1. a. Viết CTCT của CH4, C2H4, C2H2.
b. Trong các chất trên chất nào tác dụng được với Cl2?
c. Chất nào tác dụng được với dd Brom?
Viết các PTPƯ xảy ra.
2. Dẫn 3,36 lit hỗn hợp khí (đktc) gồm CH4, C2H2 vào dd brom dư thấy có 8g Br2 đã PƯ. Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp trên. Giả thiết PƯ xảy ra hoàn toàn.
Đáp án + biểu chấm
I. Trắc nghiệm: đúng mỗi từ được 0,2 x 15 = 3đ
15, Photpho, P, 3, V, +15, 31, 15, 3, 5, phi kim, Si As, N S
II. Tự luận
1. a.Mỗi CTCT đúng 0,5đ
 H
 H – C – H (0,5đ)
 H
 H H
 C = C
H H
 H – C – C – H 
b. Tác dụng với Cl2 có CH4 (0,5đ)
 Askt
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
 Tác dụng với Br2 có C2H4 và C2H2 (1đ)
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
2. Xđ được Br2 chỉ tác dụng với C2H4 (0,5đ)
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (0,5đ)
Theo PTPƯ nC2H4 = nBr2 =0,05 mol (1đ)
VC2H4= 0,05 x 22,4 = 1,12lit (0,5đ)
VCH4 = 3,36 – 1,12 = 2,24lit (0,5đ)
Dặn dò: Về nhà làm lại bài kiểm tra
	Đọc trước bài benzen.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:....................
Ngày dạy:.....................
Tuần: ...........................
Tiết: 49
benzen
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm được CTCT, TCVL, TCHH của benzen.
- Nắm được khái niệm và đặc điểm của mạch vòng).
- Biết một số ứng dụng quan trọng của benzen.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết PTPƯ với hợp chất mạch vòng.
3. Thái độ: 
Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Mô hình phân tử benzen, benzen, dầu ăn, nước, băng thí nghiệm
- Học sinh: Đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra 
? Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của metan, etilen, axetilen?
? Nêu TCHH dặc trưng của các chất trên? Giải thích?
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1:
GV yêu cầu HS quan sát lọ chứa benzen để rút ra TCVL của C6H6
GV làm thí nghiệm hoà benzen vào nước và hoà dầu ăn vào benzen. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng.
Quan sát trả lời.
Benzen nổi trên mặt nước.
I. Tính chất vật lý
- Thể lỏng.
- Không màu, mùi.
- Không tan trong nước.
- Nhẹ hơn nước.
- Là dung môi hữu cơ có thể hoà tan một số chất khác như nến, cao su, iốt
- Rất độc.
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát mô hình phân tử C6H6.
? Viết CTCT của C6H6 và cho biết đặc điểm CT của C6H6?
Thực hiện theo hướng dẫn.
Viết CTCT.
II. Cấu tạo phân tử
 H
 C
 H - C C - H
 H - C C - H
 C
 H
Có 3 liên kết C - H và 3 liên kết C= H . 6 liên kết này tạo thành một vòng khép kín 6 cạnh đều nhau, trong đó 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
Hoạt động 3:
? Từ CTCT hãy dự đoán TCHH của C6H6? 
GV tổng hợp ý kiến của các nhóm và kiểm chứng bằng thực nghiệm.
GV hướng dẫn HS làm các thí nghiệm kiểm chứng.
TN C6H6 + O2
? Nhận xét hiện tượng xảy ra?
GV cho HS xem đĩa PƯ giữa benzen với brom lỏng.
? Nhận xét hiện tường xảy ra?
? Hãy viết PTPƯ?
? PƯ đó thuộc loại PƯ gì?
Dự đoán tính chất của benzen.
Làm TN theo hướng dẫn.
Benzen cháy tạo ra muội than
Viết PTPƯ.
PƯ thế.
III. Tính chất hoá học
1. Benzen có cháy không?
C6H6+ 7/2O2 6CO2 + 3H2O 
2. Benzen có làm mất màu brom không?
 Bột Fe, to
C6H6 + Br2 C6H5Br
Hoạt động 4
? Nêu ứng dụng của C6H6 ?
Theo dõi SGK để trả lời.
IV.ứng dụng
- Là nguyên liệu để sx chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu.
Hoạt động 5: Củng cố
? Cho các chất sau: CH4, C2H4, C2H2, C6H6
Chất nào có PƯ thế?
Viết PTPƯ thế với Brom để minh hoạ.
Dặn dò: BTVN 1,3,4 SGK
	Đọc trước bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:....................
Ngày dạy:.....................
Tuần: ...........................
Tiết: 50
 dầu mỏ và khí thiên nhiên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm được TCVL, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.
- Nắm được crăckinh là một PP để chế biến dầu mỏ
- Biết một đặc điểm quan trọng của dầu mỏ, vị trí một số dầu mỏ và tình hình khai thác dầu mỏ ở nước ta.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ: 
Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: 
- Học sinh: Đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra 
? Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của benzen?
? Chữa BT 3, 4 SGK.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1:
GV cho HS quan sát mẫu dầu mỏ.
? Nhận xét trạng thái, màu sắc, tính tan?
GV treo tranh H4.16 thuyết trình về sự tập trung dầu mỏ trong tự nhiên.
? Nêu cấu tạo của túi dầu?
? Liên hệ thực tế nêu cách khai thác dầu mỏ?
GV treo tranh H4.17.
? Nêu tên các sản phẩm chế biến được từ dầu mỏ?
GV bổ sung và giới thiệu PP chưng cất dầu mỏ là PP crackinh.
Quan sát trả lời.
Trả lời.
Trả lời.
Quan sát tranh trả lời.
I. Dầu mỏ
1. Tính chất vật lý.
- Thể lỏng, sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước.
- Nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái thiên nhiên, thành phần của dầu mỏ
- Dầu mỏ tập trung thành vùng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành túi dầu.
- Cấu tạo túi dầu:
+ Lớp khí dầu thành phần chính là metan.
+ Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp của những HĐC lỏng và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
+ Lớp nước mặn
- Cách khai thác:
+ Khoan các giếng dầu.
+ Dầu tự phun lên, khi gần hết phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu phun lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
- Xăng
- Dầu thắp
- Dầu điezen.
- Dầu mazut.
- Nhựa đường.
PP: crackinh
 Dầu nặng xăng+hỗn hợp khí
Hoạt động 2:
GV thuyết trình theo SGK.
Nghe và ghi.
II. Khí thiên nhiên
- Có trong mỏ khí dưới lòng đất
- Thành phần chủ yếu là CH4 (95%)
- Dùng làm nhiên liệu, nguuyên liệu
Hoạt động 3: GV cho HS đọc SGK và tóm tắt.
Làm theo yêu cầu.
III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN.
Hoạt động 4: Củng cố
? Hãy chọn câu trả lời đúng
1,
a. Dầu mỏ là một đơn chất.
b. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
c. Dầu mỏ là một HĐC.
d. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều HĐC.
2,
a. Dầu mỏ sôi ở nhiệt độ sôi nhất định.
b. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tuỳ thuộc vào thành phần của dầu mỏ.
c. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là metan.
d. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là xăng và dầu mỏ.
3, PP để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là:
a. Khoan giếng dầu.
b. Crackinh.
c. Chưng cất dầu mỏ. 
d. Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống.
Dặn dò: BTVN 1,2,3,4 SGK
	Đọc trước bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:....................
Ngày dạy:.....................
Tuần: ...........................
Tiết: 51
nhiên liệu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
- Nắm vững cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.
- Biết cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ môi trường khi sử dụng nhiên liệu.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: H4.21; H4.22
- Học sinh: Đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra 
? Nêu tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ?
? Chữa BT 2 SGK.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1:
? Hãy kể tên một vài nhiên liệu thường dùng?
GV: Các chất trên khi cháy đều toả nhiệt và phát sáng. Người ta gọi đó là chất đốt hay nhiên liệu.
? Vậy nhiên liệu là gì?
GV: Các nhiên liệu đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất.
GV giới thiệu sự phân loại.
Trả lời.
Nghe và ghi.
I . Nhiên liệu là gì?
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
- Dựa vào nguồn gốc chia nhiên liệu làm hai nhóm
+ Nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên: than, củi, dầu mỏ
+ Nhiên liệu được điều chế: cồn, khí than.
Hoạt động 2:
? Dựa vào trạng thái hãy phân loại các nhiên liệu?
Gv thuyết trình về quá trình hình thành than mỏ và đặc điểm của than mỡ, than gầy, than bùn.
? Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng?
? Hãy lấy VD về nhiên liệu khí?
? Nêu ứng dụng của các loại nhiên liệu rắn, lỏng và khí?
Có 3 loại nhiên liệu là rắn, lỏng và khí.
HS trả lời.
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1. Nhiên liệu rắn.
VD: Than mỏ, gỗ
2. Nhiên liệu lỏng
Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu và cồn
3. Nhiên liệu khí
Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than
Hoạt động 3
? Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả?
? Muốn sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả chúng ta phải làm gì?
? Yêu cầu HS nhắc lại các biện pháp vừa nêu trên?
Tránh lãng phí nhiên liệu.
Thảo luận nhóm trả lời.
III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả?
Cung cấp đủ oxi.
Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với oxi bằng cách:
+ Trộn đều nhiên liệu khí, lỏng với không khí.
+ Đập hoặc trẻ nhỏ nhiên liệu rắn.
+ Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu được sử dụng.
Hoạt động 4: Củng cố
? Hãy nhắc lại nội dung chính của bài?
Dặn dò: BTVN 1,2,3,4 SGK
	Đọc trước bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:....................
Ngày dạy:.....................
Tuần: ...........................
Tiết: 53
thực hành tính chất của hiđrocacbon
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về HĐC.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm chính xác cẩn thận.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: 4 bộ:
2 ống nghiệm có nhánh, 3 ống nghiệm thường và 1 ống vuốt nhọn, 1 nút cao su kèm ống nhỏ giọt, 1 giá thí nghiệm, 1 đèn cồn, 1 chậu thuỷ tinh.
CaC2, dd Br2, nước cất.
- Học sinh: Ôn kỹ kiến thức đã học, xem trước nội dung thực hành trong SGK.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ hoá chất.
3.Thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1:
? Nêu cách điều chế axetilen trong PTN?
? Nêu TCVL và TCHH của axetilen và giải thích cách thu khí axetilen?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, lắp sẵn dụng cụ cho HS. GV yêu cầu học sinh tiến hành từng bước theo hướng dẫn.
? Quan sát và nhận xét lại các TCVL của axetilen
Trả lời.
Là chất khí không màu, ít tan trong nước.
1. Thí nghiệm điều chế axetilen.
Cách tiến hành:
Hiện tượng:
Giải thích:
Kết luận:
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm về TCHH của C2H2,
Dẫn C2H2 vào dd brom.
? Nhận xét hiện tượng?
? Giải thích?
? Viết PTPƯ?
Tác dụng với oxi: Dẫn ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt(để khí thoát ra một lúc mới đốt tránh gây nổ)
? Nhận xét hiện tượng?
HS làm theo hướng dẫn.
DD brom bị mất màu.
Axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh toả nhiều nhiệt.(có thể gây tiếng nổ)
2. Thí nghiệm về TCHH của axetilen.
a.Tác dụng với dd brom
 - Cách tiến hành:
Hiện tượng:
Giải thích:
PTPƯ
b.Tác dụng với oxi
- Cách tiến hành:
- Hiện tượng:
- Giải thích:
- PTPƯ
Hoạt động 3
GV hướng dẫn HS :
Cho 1ml C6H6 vào ống nghiệm đựng 2ml H2O, lắc kỹ rồi để yên.
? Quan sát hiện tượng?
Tiếp tục cho thêm 2ml dd Br2 loãng, lắc kỹ sau đó để yên.
? Quan sát màu của dd?
Benzen nổi lên trên mặt nước.
DD brom tan nhanh trong C6H6 tạo dd có màu vàn da cam.
3. Thí nghiệm về TCVL của benzen
- Cách tiến hành:
- Hiện tượng:
- Giải thích:
- Kết luận:
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết bản tường trình
GV hướng dẫn HS viết bản tường trình theo mẫu:
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích- PTPƯ
TN1
TN2
TN3
GV hướng dận học sinh dọn rửa vệ sinh dụng cụ thí nghiệm.
Dặn dò: Chuẩn bị đọc trước bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm
Chương 5: dẫn xuất của hiđrocacbon.
 Polime
Tiết 54: rượu etylic
Mục tiêu 
Kiến thức:
HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của rượu etylic
Biết nhóm -OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất đặc trưng của rượu etylic
Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu.
Kĩ năng:
 Viết được phương trình hoá học của rượu với Na, biết cách giải một số bài tập 
Chuẩn bị: 
Mô hình phân tử rượu ettylic
Rượu etylic, natri, nước, iot.
Chén sứ nhỏ, ống nghiệm, diêm
Tiến trình bài giảng
Tổ chức (2) 
Kiểm tra bài cũ (5)
Thế nào là hiđrocacbon, dẫn xuất của hiđrocacbon? Cho ví dụ
Bài giảng
Phương pháp
T
Nội dung
HĐ 1: Tính chất vật lí của rượu etylic
Giáo viên cho HS quan sát rượu etylic, sau đó tiến hành thí nghiệm hoà tan rượu vào nước 
Yêu cầu HS nhận xét 
Giáo viên bổ sung và kết luận 
Giáo viên thông báo về độ rượu 
Giáo viên lấy ví dụ để phân tích
HĐ 2: Cấu tạo phân tử rượu etylic
Cho HS lắp mô hình phân tử rượu etylic, nhận xét đặc điểm cấu tạo, viết công thức phân tử 
Giáo viên nhấn mạnh sự có mặt của nhóm -OH và đặc điểm của nguyên tử H trong nhóm -OH
HĐ 3: Tính chất hoá học của rượu etylic. 
Giáo viên làm thí nghiệm đốt cháyrượu. Nhắc HS quan sát và nhận xét.
Giáo viên nhấn mạnh rượu etylic khi cháy toả nhiều nhiệt và không có muội than
Giáo viên hướng dẫn HS viết phương trình hoá học của phản ứng 
Giáo viên tiến hành phản ứng của rượu với Na 
HS quan sát, nhận xét 
Nguyên tử Na thay thế nguyên tử H nào trong rượu? HS dự đoán và viết phương trình hoá học 
Giáo viên nhận xét và kết luận
Giáo viên giải thích một số hiện tượng của thí nghiệm 
HĐ 4: ứng dụng của rượu etylic 
Giáo viên dùng tranh vẽ sơ đồ ứng dụng của rượu etylic, sau đó nêu câu hỏi để HS trả lời những ứng dụng của rượu etylic.
HĐ 5: điều chế rượu etylic
Trong thực tế rượu etylic được điều chế như thế nào?
Giáo viên nêu cách điều chế rượu etylic trong công nghiệp từ etilen
5
5
15
5
3
Tính chất vật lí.
Rượu etylic là chất lỏng, không màu, sôi ở 780C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước
Độ rượu: Số ml rượu có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Cấu tạo phân tử
 Công thức cấu tạo: CH3-CH2-OH
Nhóm -OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng
Tính chất hoá học 
Rượu etylic có cháy không?
Thí nghiệm: Đốt rượu 
Hiện tượng: rượu etylic cháy với ngọn lửa xanh, toả nhiều nhiệt
Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi: 
 C2H6O + 3O2 đ 2CO2 + 3H2O
Rượu etylic có phản ứng với natri không?
Thí nghiệm: Cho mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic.
Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, mẩu Na tan dần 
Nhận xét: Rượu etylic tác dụng được với Na
2CH3-CH2-OH +2Na đ2CH3-CH2-ONa
Phản ứng với axit axetic.
ứng dụng
Dùng trong công nghiệp rượu bia, sản xuất dược phẩm, cao su tổng hợp 
Dùng điều chế axit axetic, pha vec ni, pha nước hoa
Điều chế 
Từ tinh bột lên men đ rượu etylic
Đi từ etilen +Nước đ Rượu etylic
Củng cố (3)
Tóm tắt ý chính toàn bài 
Sử dụng bài tập 1 củng cố 
Hướng dẫn học ở nhà (3)
Học bài và làm bài tập về nhà: 2,3,4,5
Hướng dẫn làm bài tập 5.
Soạn:
Giảng:
Tiết 55: axit axetic 
Mục tiêu: 
Kiến thức:
Nắm được công thức cáu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của axit axetic
Biết nhóm -COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit
Biết khái niệm este và phản ứng este hoá.
Kĩ năng 
 - Viết được phản ứng axit axetic với các chất, củng cố kĩ năng giải bài tập hữu cơ
Chuẩn bị 
Mô hình phân tử axit axetic 
Dd phenolphtalein, CuO, Zn, rượu etylic, Na2CO3 
Axit sunfuric đặc, dd NaOH, dd CH3COOH
Tiến trình bài giảng 
Tổ chức (2)
Kiểm tra bài cũ (5)
HS 1: Làm bài tập 3
HS 2: Nêu tính chất và ứng dụng của rượu etylic
Bài giảng
Phương pháp
T
Nội dung 
HĐ 1: Tính chất vật lí của axit axetic
HS quan sát Giáo viên tiến hành thí nghiệm hoà tan axit axetic vào nước, nhận xét 
Giáo viên cho HS nêu vị của giấm ăn
HS nêu trọn vẹn tính chất vật lí của axit axetic 
HĐ 2: Cấu tạo phân tử axit axetic
Giáo viên hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử axit axetic, nhận xét đặc điểm công thức cấu tạo 
Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa công thức của rượu etylic và công thức của axit axetic.
Nêu bật nhóm -COOH là nhóm đặc trưng của axit.
HĐ 3: Tính chất hoá học của axit axetic
HS tiến hành các thí nghiệm của axit axetic với các chất: quì tím, dd NaOH, CuO, Zn, Na2CO3.
HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
Giáo viên hướng dẫn HS viết phương trình hoá học của các phản ứng 
Giáo viên bổ sung, kết luận 
Tác dụng của axit axetic với rượu etylic
Giáo viên tiến hành làm thí nghiệm 
Tác dụng của axit axetic với rượu etylic
HS quan sát hiện tương, nêu nhận xét độ tan, mùi của sản phẩm tạo thành
Giáo viên hướng dẫn HS viết phương trình hoá học của phản ứng
Giáo viên thông báo tên của sản phẩm và loại chất 
Nêu những ứng dụng quan trọng của etyl axetat
HĐ 4: Tìm hiểu ứng dụng của axit axetic
Giáo viên nêu một cách khái quát axit axetic được dùng làm giấm ăn và là nguyên liệu trong công nghiệp
Yêu cầu HS đưa ra ví dụ cụ thể 
HĐ 5: Điều chế axit axetic
Giáo viên gợi ý cho HS phát biểu về phương pháp điều chế giấm ăn 
Giáo viên giới thiệu phương pháp khác điều chế axit axetic
5
5
15
5
5
Tính chất vật lí
 Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Cấu tạo phân tử
Công thức cấu tạo:
 CH3-COOH
Nhận xét:
Phân tử axit có nhóm -OH liên kết với nhóm =C=O tạo thành nhóm 
 -COOH làm cho phân tử có tính axit
Tính chất hoá học 
Axit axetic có tính chất của axit không? 
Thí nghiệm: Cho dd axit axetic lần lượt vào các ống nghiệm đựng các chất: quì tím, dd NaOH có phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3 
Hiện tượng: 
Nhận xét: Axit axetic là axit hữu cơ có tính axit,
Axit axetic là axit yếu 
Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không?
Thí nghiệm: Đun hỗn hợp rượu etylic và axit axetic với xúc tác axit sunfuric đặc
Hiện tượng: Tạo chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước.
Phương trình hoá học:
CH3COOH + C2H5OH đ 
 CH3COOC2H5 + H2O
Sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit gọi là este
ứng dụng
Dùng trong công nghiệp dược phẩm nhuộm, tơ nhân tạo
Dùng trong công nghiệp chất dẻo, thuốc diệt trùng.
Dùng pha dấm ăn
Điều chế
Trong công nghiệp: 
2C2H4 +5O2 đ 4CH3COOH + 2H2O
Sản xuất giấm ăn:
C2H5OH + O2 đ CH3COOH + H2O
Củng cố (3)
Tóm tắt ý chính toàn bài
Sử dụng bài tập 1 để củng cố 
Hướng dẫn học ở nhà (3)
Học bài và làm bài tập 2, 3, 5, 6
Hướng dẫn làm bài tập 7
Soạn:
Giảng:
Tiết 56: mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic 
và axit axetic.
Mục tiêu 
Kiến thức 
 Nắm đựoc mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thẻ là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat
Kĩ năng 
 Viết các phương trình chuyển đổi giữa các chất theo sơ đồ
Chuẩn bị 
 Bảng phụ: một số sơ đồ chuyển đổi giữa các chất 
Tiến trình bài giảng
Tổ chức (2)
Kiểm tra bài cũ (5)
HS 1: Làm bài tập 5
HS 2: Nêu tính chất và ứng dụng của axit axetic
Bài giảng
Phương pháp
T
Nội dung 
HĐ 1: Thành lập sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic, axit axetic 
Giáo viên cho HS tự lập sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic, axit axetic 
Giáo viên cho HS phân tích và chọn sơ đồ hợp lí 
HS viết phương trình hoá học thể hiện mối liên hệ theo sơ đồ 
HĐ 2: Luyện tập 
Bài tập 2: 
HS các nhóm đọc bài tập 2 xác định yêu cầu của bài 
Giáo viên gợi ý hướng dẫn 
HS tiến hành làm bài tập 2
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2
HS khác nhận xét, bổ sung 
Bài tập 3: 
HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề 
Căn cứ vào tính chất hoá học của các chất đã học xác định các chất A, B, C 
HS viết công thức cấu tạo của A, B, C
Bài tập 4: 
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài toán 
Giáo viên gợi ý, hướng dẫn HS cách làm bài tập 
Tìm số mol nguyên tử H, C, theo số mol H2O và CO2 
Tìm số mol nguyên tử O
Lập tỉ lệ số mol nguyên tử các nguyên tố trong công thức 
Căn cứ vào tỉ lệ số mol nguyên tử và M tìm công thức của A
8
20
Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic, axit axetic 
Etilen đ Rượu etylic đ axit axetic 
Etyl axetat
Bài tập 
 Bài tập 2: 
Hai phương pháp là:
Dù

File đính kèm:

  • docGiao_an_hoa_9_hoc_ki_II.doc
Giáo án liên quan