Giáo án Hóa học 9 - Bài 6: Một số axit quan trọng

I- Tính chất vật lí:

- Quan sát trả lời câu hỏi

-Là chất lỏng, sánh, không mầu

 

D=1,83g/ml, không bay hơi.

- Thảo luận nhóm

- Đưa ra những phán đoán, tranh luận cả lớp.

 

- Quan sát, rút ra kết luận

- Trả lời câu hỏi

- H2SO4 hoà tan vào trongnước toả nhiều nhiệt, Muốn pha loãng H2SO4 phải rót từ từ axit vào nước mà không được làm ngược lại.

 

doc8 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2806 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Bài 6: Một số axit quan trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6 - Một số axít quan trọng
(Tiết 1)
I – Mục tiêu bài học:
1- Học sinh nắm được các axít HCl và H2SO4 có đầy đủ tính chất của một axít, lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nắm được axít H2SO4 đặc còn có tính chất riêng: Tính oxi hoá, tính háo nước, biết cách giải thích.
- Nắm được ứng dụng của axit HCl.
2- Nắm được một số tính chấtquan trọng của chúng, từ đó biết cách sử dụng và làm thí nghiệm với chúngóao cho an toàn.
- Củng cố tính chất hoá học của axít.
3- Giáo dục tính cẩn thận khi tiến hành thí nghiệm.
* Trọng tâm: Tính chất hoá học.
II – Chuẩn bị:
1- Dụng cụ, hoá chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, pipét.
- Hoá chất: Fe, Zn, Cu, CuO, Fe2O3, Cu(OH)2 dung dịch HCl, H2SO4(loãng), H2SO4(đặc), NaOH và H2O.
2- Tranh ảnh: Tranh ứng dụng của HCl, ảnh người bị bỏng do axít
3- Thiết bị: Máy chiếu protex, máy vi tính
III- Các hoạt động lên lớp:
1- Kiểm tra:
Hoạt động 1 – Kiểm tra bài cũ(5 phút)
Gv- Gọi Hs1 làm bài tập 1 trang 14
 - Hs2. Nêu tính chất hoá học của axít, Viết pthh nếu có?
Hd bài 1:
(1) Mg + H2SO4(l) à MgSO4 + H2
(2) MgO + H2SO4(l) à MgSO4 + H2O
(3) Mg(OH)2 + H2SO4(l) à MgSO4 + 2H2O
2- Bài mới
+ Mở bài(1 phút)
Gv- Một số axit : HCl, H2SO4 có nhiều ứng dụng quan trọng vậy chúng có tính chất của một axit không? Chúng có tính chất gì đặc biệt nào không? chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2 – axít clohiđric(15 phút)
a- Mục tiêu:
Nắm được axit HCl là một axit tiêu biểu, mang đầy đủ tính chất của 1 axit, ứng dụng.
b- Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm
- Giới thiệu mẫu dd axit HCl
- Dung dịch có đặc điểm gì?
- Thông báo
- Đặt vấn đề: axits HCl có tính chất của 1 axit không ? chúng ta tiến hành thí nghiệm .
tn1 Thử với quỳ tím
tn2- Tác dụng với sắt.
tn3-Tác dụng với Cu(OH)2
tn4- Tác dụng với CuO. 
-Hãy lấy ví dụ khác?
-Nhận xét câu trả lời của học sinh
- HCl thuộc loại axit nào?
-Chiếu tranh vẽ ứng dụng.
-Hãy ghép các tranh tương ứng với mỗi ứng dụng của HCl trong sgk?
- Gọi hs trả lời
- Chiếu đáp án đúng
- Vậy HCl có những ứng dụng gì?
Nhận xét, chiếu đáp án đúng.
Hoạt động của học sinh
1- Tính chất:
Quan sát mẫu axit rút ra đặc điểm, trả lời câu hỏi.
- Khí hiđro clorua tan vào trong nước gọi là dung dịch axit clohidric, dd đặc có nồng độ khoảng 37%
- Hoạt động theo nhóm, làm thí nghiệm chứng minh. rút ra kết luận.
- Làm quỳ tím chuyển thành mầu đỏ
- Tác dụng với kim loại tạo muối và giải phóng H2:
HCl + Fe à FeCl2 + H2
- Tác dụng với bazơ tạo muối và nước:HCl+Cu(OH)2àCuCl2+H2O
- Tác dụng với oxít bazơ tạo muối và nước:HCl + CuOàCuCl2+H2O
- lấy ví dụ khác
- Axít HCl là một axít mạnh.
2- ứng dụng:
Quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi.
- HS1 trả lời, hs khác nhận xét
ứng dụng:- Điều chế muối clorua.
- Làm sạch bề mặt kim koại trước khi khi hàn, tẩy gỉ trước khi sơn.
- Trong công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm.
Hoạt động 3 – axit sunfric (20 phút)
a- Mục tiêu: - Nắm được tính chất vật lí.
- Thấy được ngoài tính chất của một axit, H2SO4 còn có tính chất riêng: Tính oxihoá, tính háo nước.
b- Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho hs quan sát mẫu dung dich H2SO4đặc.
- Rút ra kết luận gì về tính chất vật lí
- Nhận xét và bổ xung
- Chiếu tranh một người bị bỏng bởi axit sunfuric.
- Yêu cầu học sinh đưa ra giả thết tại sao lại bị bỏng bởi axit
- Tiến hành thí nghiệm 
- Qua thí nghiệm này rút ra kết luận gì?
- Nhận xét, bổ xung
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm .
- Quan sát, giúp đỡ nhóm yếu.
Nêu tình huống có vấn đề: H2SO4 có phải tác dụng với tất cả các kim loại và đều giải phóng hiđro?
Biểu diễn thí nghiệm:
Tn1 H2SO4 loãng tác dụng với Cu
Tn2 H2SO4 loãng tác dụng với Cu
Đun nóng ống nghiệm của 2 thí nghiệm trên.
Thấy hiện tượng gì xảy ra?
Khí thoát ra có phải là H2 không? vì sao?
-Biểu diễn thí nghiệm: cho một ít đường vào ống nghiệm rồi thêm từ từ 1- 2 ml H2SO4 đặc vào.
-Yêu cầu hs quan sát và giải thích
Vậy axit sunfuric có tính chất gì khác so với axit thông thường khác?
I- Tính chất vật lí:
- Quan sát trả lời câu hỏi
-Là chất lỏng, sánh, không mầu
D=1,83g/ml, không bay hơi..
- Thảo luận nhóm
- Đưa ra những phán đoán, tranh luận cả lớp.
- Quan sát, rút ra kết luận 
- Trả lời câu hỏi
- H2SO4 hoà tan vào trongnước toả nhiều nhiệt, Muốn pha loãng H2SO4 phải rót từ từ axit vào nước mà không được làm ngược lại.
II- Tính chất hoá học:
1- Axit sunfuric loãng có tính chất của axit:
- làm thí nghiệm kiểm chứng, rút ra két luận
+ Axit sunfuric loãng có tính chất của axit:
- Làm quỳ tím chuyển mầu đỏ.
-Tác dụng với kim loại tạo muốu và giải phóng khí hiđro.
H2SO4 + Zn à ZnSO4 + H2
- Tác dụng với bazơ tạo muối và nước.
 H2SO4+Cu(OH)2àCuSO4+ 2H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước.
H2SO4+ CuOà CuSO4+H2O
2 –Axit H2SO4 đặc có tính chất riêng:
a – Tác dụng với kim loại:
Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét.
Không có hiện tượng
Quan sát thí nghiệm , kiểm tra tính chất của chất khí rút ra kết luận.
H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng H2.
2H2SO4+Cu àCuSO4+SO2+H2O
b – H2SO4đặc có tính háo nước:
Quan sát thí nghiệm ,rút ra kết luận
C12H22O11 à 12C + 11H2O
Đưa ra nhận xét
Hoạt động 4 – tổng kết giờ học (9 phút)
1 – Củng cố:
Gv chiếu đề bài tập
Hoàn thành các pthh sau:
(1) HCl + Al à ? + ?
(2) H2SO4 (đặc) + Al à ? + ? + ?
HD:
(1) 6HCl + 2Al à 2AlCl3 +3H2 
(2) 6H2SO4 + 2Al à Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Gv- Nhận xét và cho điểm
2 – Dặn dò:
Chuẩn bị: -Tìm hiểu về ứng dụng và quy trình sản xuất axit sunfuric.
BTVN: bài 4, 5, 6, 7 trang 19và bài 4.2 Sách bài tập.
Giáo án số2
Tiết 46
Etilen
I – Mục tiêu bài học:
1 – Giúp học sinh nắm được tính chất vật lí của etilen.
-Công thức hoá học, đặc điểm liên kết của phân tử từ đó thấy được tính chất hoá học đăc trưng của nó là tham ra phản ứng cộng, ngoài ra nó còn tham gia phản ứng cháy. 
- Biết được một số ứng dụng của etilen
- Thấy được sự khác nhau cơ bản của giữa etilen và metan.
2 – Rèn kĩ năng viết PTPƯ cháy, phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
- Củng cố kĩ năng tính toán theo phương trình hoá học và thành phần phần trăm.
3 – Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II – Chuẩn bị:
1- Dụng cụ, hoá chất:
- Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, giá đỡ, cốc, nút cao su.
- Hoá chất: C2H4, ddBr2, 
2- Thiết bị:
- Máy chiếu, vi tính, tranh ứng dụng của etilen, mô hình phân tử (dạng rỗng và dạng đặc)
III – Các hoạt động lên lớp:
1- kiểm tra:
Hoạt động 1 – kiểm tra bài cũ(5 phút)
Gv: Gọi hs trả lời câu hỏi
Viết CTCT của metan? Nêu đặc điểm cấu tạo? Trìng bày tính chất hoá học và viết phương trình hoá học?
HD - *Đặc điểm cấu tạo:-Phân tử gồm 4 liên kết đơn C- H
*Tính chất hoá học : 
-Tác dụng với oxi: CH4 + 2 O2àCO2 + 2H2O
-Tác dụng với Clo; CH4 + Cl2 àCH3Cl + HCl
2- Bài mới:
Mở bài: CTPT của metan là CH4, nếu trong thành phần phân tử của metan có thêm 1 nguyên tử C nữa thì ta có CTPT là gì? (C2H4) Vậy hidrocacbon đó là chất nào? Nó có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Để trả lời ccâu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2 –tính chất vật lí(5 phút)
a – Mục tiêu: Hiểu được tính chất vật lí của etilen
b – Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu công thức phân tử, phân tử khối.
- Hướng dẫn hs quan sát mẫu khí etilen
Hãy cho biết etilen có tính chất vật lí gì?
- Nhận xét, kết luận
- Etilen nặng hay nhẹ hơn không khí? vì sao?
Chuyển ý: Với thành phần phân tử như vậy thì etilen có cấu tạo như thế nào? chúng ta nghiên cứu ctct.
Yêu cầu hs đưa ra dự kiến về ctctcủa etilen.
CTPT C2H4 = 28
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
- Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí(d=28:29<1)
Hoạt động 3 –Công thức cấu tạo(5 phút)
a – Mục tiêu: Hiểu được công thức cấu tạo và đặc điểm cấu tạo của etilen.
b – Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs đưa ra dự kiến về ctct của etilen.
-Nhận xét, giới thiệu mô hình phân tử.
CTCT có gì khác so với metan?
Nhận xét, bổ sung
Chuyển ý: Với công thức cấu tạo như vậy thì etilen có tính chất hoá học như thế nào?
- Đưa ra dự kiến về ctct
Quan sát
Thảo luận, trả lời câu hỏi
Phân tử gồm 1 liên đôi C=Cgọi là liên kết đô i(trong đó gồm 1 liên kết kém bền và 1 liên kết tương đối bền)
Hoạt động 4 –tính chất hoá học(15phút)
a- Mục tiêu:
Nắm được tính chất hoá học của etilen
b- Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Etilen có cháy được không? Nếu cháy được thì sản phẩm là gì?
- Cho học sinh thảo luận 
- Yêu cầ học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
- Viết PTHH xảy ra
- Nhận xét phần trả lời của học sinh
- Có nhận xét gì về tính chất chung của các hiđro các bon?
- Làm thí nghiệm yêu cầu hs quan sát.
- Hiện tượng gì xảy ra?có thể giải thích như thế nào?
- Dựa vào ctct có thể dự đoán sản phẩm của phản ứng?
- Mô tả quá trình tạo sản phẩm của phản ứng.
- trong đk thích hợp etilen có phản ứng cộng với hidro và clo không?
- Bổ sung kiến thức 
Đặt vấn đề: Ngoài khả năng kết hợp với brôm thì các phân tử etilen có kết hợp với nhau không?
Giáo viên thuyết trình, hướng dẫn hs viết phản ứng trùng hợp.
ở điều kiện thích hợp, có chất xúc tác, các phân tử etilen có thể kết hợp với nhau tạo ra phân tử có phân tử khối lớn gọi là polietilen
Chuyển ý: polietilen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, ngoài ra etilen còn có những ứng dụng nào khác, chúng ta sang phần tiếp theo.
1- Etilen có cháy được không?
Thảo luận đưa ra dự kiến trả lời
- Trả lời
- Làm thí nghiệm kiểm chứng, rút ra kết luận.
Etilen cháy được tạo thành CO2và H2O.
C2H4 +3O2 à 2CO2 + 2H2O
Kl: Các hiđrô các bon cháy tạo thành cácbonic và nước.
CxHy+ (x +y/4)O2 à xCO2+ y/2H2O
 2 – Phản ứng cộng với brôm:
Quan sát thí nghiệm rút ra nhận xét
- Hiện tượng: Dung dịch Brôm bị mất mầu.
Viết gọn: C2H4 + Br2(dd)àC2H4Br2
Gọi là phản ứng cộng.
Các chất có liên kết đôi tương tự etilen dễ tham gia phản ứngcộng.
3- Các phân tử etilen có kết hợp với nhau không:
Theo dõi và ghi nhớ. ở đk thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác) các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành polietilen.
…+CH2=CH2+CH2=CH2+CH2=CH2+…
à…CH2-CH2- CH2-CH2- CH2-CH2-…
Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp
Hoạt động 5 –ứng dụng của etilen(3 phút)
a- Mục tiêu:
- Hiểu và biết được những ứng dụng của etilen.
b- Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Chiếu tranh các ứng dụng của etilen.
Hãy cho biết những ứng dụng của etilen?
nhận xét, bổ sung.
- Quan sát tranh, thảo luận trả lời câu hỏi.
-Đại diên các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
Etilen có ứng dụng:- Điều chế chất dẻo, các chất hữu cơ (rượu etylic, axit axetic..), kích thích hoa quả chín.
Hoạt động 6 –tổng kết(5phút)
1- Củng cố:
Gv- Chiếu đề bài tập 2 trang 119
Chất
Có liên kết đôi
Làm mất mầu dd brôm
Phản ứng trùng hợp
Tác dụng với oxi
Metan
Etilen
- Gọi 1 hs lên bảng làm, hs khác nhận xét 
- Gv nhận xét và cho điểm
2- Dặn dò:
- Chuẩn bị bài mới: Axetilen và bezen (CTCT, tính chất hoá học , so sánh với C2H4)
- BTVN: Bài 3, 4 trang 119

File đính kèm:

  • docMot so Axit quan trong.doc
Giáo án liên quan