Giáo án Hóa học 9 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên

I. DẦU MỎ:

1. Tính chất vật lý:

- Dầu mỏ là chất lỏng sánh màu nâu đen không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ:

- Dầu mỏ ở sâu trong lòng đất.

- Mỏ dầu gồm 3 lớp: lớp khí ở trên, lớp dầu lỏng và lớp nước mặn.

3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:

- Khí đốt, xăng, dầu thắp, điezen, dầu mazút, nhựa đường.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 3005 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26	Ngày soạn: 15. 02. 2015
Tiết (PPCT): 52	Ngày dạy: 04. 03. 2015
	Bài 40:	DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Mẫu dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sp thu được từ chế biến dầu mỏ.
- Các bảng phụ câu hỏi và BT.
2. Học sinh:	- Xem và soạn trước bài mới.
3. Phương pháp: TL nhóm – Tìm tòi, Vấn đáp, Qsát tranh ảnh, mô hình – Tìm tòi
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:	(1’)	Điểm danh:	Lớp 91 : HS.	
2. KTBC: (5’)
- HS1, 2: Trbày đặc điểm cấu tạo và t/c hóa học của benzen. Viết các pthh minh họa.
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Dầu mỏ (18’)
- Gv cho các nhóm hs cử đại diện lên gthiệu các mẫu vật của dầu mỏ và nêu tính chất vật lí của chúng (nếu có).
- Gv đề nghị hs rót 1 ít dầu mỏ vào cốc nước và nxét về tính tan và tỉ khối.
- Gv bsung và kluận.
- Gv treo tranh phóng to H4.16, H4.17, yc hs TLN, ng.cứu TT-sgk và trlời các câu hỏi trong bảng phụ: Dầu mỏ có ở đâu? Ctạo của dầu mỏ? Cách khai thác dầu mỏ? Tại sao phải chế biến dầu mỏ? So sánh nhiệt độ sôi của 1 số sp thu được khi chưng cất dầu mỏ: xăng, dầu hoả, dầu điozen, dầu mazút, nhựa đường. Từ nhiệt độ sôi của các sp ở trên hãy cho biết người ta chế biến dầu mỏ như thế nào? Những sp chính thu được khi chế biến dầu mỏ?
- Gv nxét, bsung và nhấn mạnh tầm quan trọng của pp crắckinh và gthích tại sao phải sử dụng pp crắckinh và pp crắckinh là gì.
- hs thực hiện và rút ra nxét
- hs trlời
- Hs lắng nghe và ghi nhận TT.
I. DẦU MỎ:
1. Tính chất vật lý:
- Dầu mỏ là chất lỏng sánh màu nâu đen không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ:
- Dầu mỏ ở sâu trong lòng đất.
- Mỏ dầu gồm 3 lớp: lớp khí ở trên, lớp dầu lỏng và lớp nước mặn.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:
- Khí đốt, xăng, dầu thắp, điezen, dầu mazút, nhựa đường.
Hoạt động 2: Khí thiên nhiên (7’)
- Gv đặt vấn đề: Khí thiên nhiên cũng là một nguồn hiđrocacbon qtrọng. Em hãy cho biết KTN thường có ở đâu, thành phần chủ yếu của KTN là gì? ứng dụng?
 - Gv nxét và tbáo cách khai thác KTN.
- Yc hs qsát H4.18 và cho biết hàm lượng CH4 có trong khí thiên nhiên và dầu mỏ.
 - Gv nxét, bsung và kluận.
- Hs trlời.
- Hs trlời.
II. KHÍ THIÊN NHIÊN:
- Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất, thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan.
- Là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và công nghiệp.
Hoạt động 3: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam (9’)
- Gv treo tranh phóng to H4.19, yc hs qsát, kết hợp TT-sgk và những hiểu biết thực tế của bản thân để trlời những câu hỏi sau: các em đã biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở nước ta (vị trí, sản lượng, tình hình khai thác ..)
 - Gv nxét bsung và kluận; liên hệ mở rộng về tình hình các ngành CN dầu khí của VN và thế giới, kết hợp GDBVMT.
- Hs trlời.
- Hs lắng nghe và ghi nhận TT.
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ TN Ở VN:
	(sgk trg 128)
4. Củng cố: (4’)
- 1 hs nhắc lại nội dung chính của bài.
- Hdẫn và yc hs làm các BT 1, 2, 3 sgk trg 129.
 + Gv nxét và chấm điểm.
- Hdẫn hs làm BT 4 sgk trg 129.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm lại các BT sgk trg 129.
- Xem và soạn trước Bài 41: Nhiên liệu.
6. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến của các đồng nghiệp hoặc cá nhân:

File đính kèm:

  • docBai_40_Dau_mo_va_khi_thien_nhien_20150725_113216.doc