Giáo án Hóa học 9

1.Kiến thức: HS biết được

 Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:

- Nhôm tác dụng với oxi.

- Sắt tác dụng với lưu huỳnh.

- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.

 2. Kĩ năng:

- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.

- Viết tường trình thí nghiệm.

3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm . trong học tập và thực hành hoá học

 

doc255 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2415 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. HS: Xem trước bài mới ở nhà
3. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở , vấn đáp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
KTBC: 5P
1/ Nêu dạng thù hình là gì? cacbon có mấy dạng thù hình kể ra?
2/ Tính chất hóa học của cacbon, viết PTHH chứng minh.
2. Vào bài mới: Bài trước ta đã biết một số dạng thù hình của cacbon và tính chất cùa cacbon hôm nay ta sẽ tim hiểu các Oxít của cacbon.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cacbon oxit
 	+ Nắm được 1 số tính chất vật lí và hóa học của CO, CO là oxit trung tính, CO có tính khử.
 + Cách thực hiện
- TGTH:12p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12p
 I./ 	Cacbon oxit
 1. Tính chất vật lí:
- CO là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
 2. Tính chất hoá học:
 - CO là oxit trung tính
 - CO là chất khử
 CO + CuO Cu + CO2
 C + O2 CO2
3. Ứng dụng: (sgk)
GV: Yêu cầu HS Nêu công thức và phân tử khối cùa CacbonOxít?
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết CO có những tính chất vật lý nào?
GV: Thông báo: CO rất độc có ở khí lò cao, người hít phải gây bị ngạt thở, CO kết hợp với Hemoglobin trong máu ngăn cản không cho máu tiếp xút với Oxi gây nên tử vong.
+ Tuyệt đối không để bếp than để sưởi ấm trong phòng kín.
GV: Thế nào là Oxít trung tính?
Oxít trung tính là ở điều kiện thường CO không phản ứng với nước, kiềm, Axít.
GV: Vậy CO có tính chất nào?
GV: Treo tranh hình vẽ 3.11 hướng dẫn HS quan sát và kết luận tính chất của CO.
GV: Cho HS viết PTHH?
GV: Yêu cầu HS nêu ứng dụng của CO?
HS: Công thức phân tử: CO. PTK: 28 đvC.
HS: Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí () và rất độc.
HS: Lắng nghe.
HS: Trả lời.
Oxít trung tính là ở điều kiện thường CO không phản ứng với nước, kiềm, Axít.
HS: Quan sát và trả lời các câu hỏi của GV.
- CO khử nhiều Oxít kim loại ở nhiệt độ cao.
-PTHH:
CuO(r)+CO(k) t0 
 CO2(k)+ Cu(r) 
- CO cháy trong không khí ngọn lữa xanh nhạt toả nhiều nhiệt.
- PTHH:
2CO(k)+O2(k) t0 2CO2(k) 
HS: Nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp,. . .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cacbon đioxit.
- Mục tiêu: 
 + Trình bày được các tính chất vật lí và hóa học của cacbon đioxit.
 + Cách thực hiện
- TGTH:20p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20p
II. Cacbon đioxit: 
Công thức phân tử: CO2, PTK: 44 đvC.
1/ Tính chất vật lý.
- Chất khí, không màu, nặng gấp 1,5 lần so với không khí.
- CO2 không duy trì sự sông và sự cháy, làm lạnh ở nhiệt độ thấp gọi là tuyết (nước đá khô).
2/ Tính chất hóa học.
a/ Tác dụng với nước.
 * Dung dịch tạo thành là dung dịch axít, vì cho quỳ tím vào thì giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
CO2+H2O H2CO3
b/ Tác dụng với dung dịch bazơ.
Tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol CO2 và NaOH mà tạo ra muối trung hòa hay muối axít.
PTHH:
CO2+2NaOH 
 NaCO3+ H2O 
CO2+ NaOH 
 NaHCO3 
c/ Tác dụng với oxít bazơ.
- PTHH:
CO2+CaO 
 CaCO3 
3/ Ứng dụng của CO2.
Để bảo thực phẩm, chửa cháy, sản xuất nước giải khác có gas,. . .
GV: Yêu cầu HS nêu công thức hóa học và phân tử khối của CO2?
GV: Yêu cầu HS nêu tính chất vật lý của CO2?
GV: Cho HS nghiên cứu tính chất hóa học CO2.
- Cho CO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch gì? Tại sao? viết PTHH cho phản ứng?
GV: Giới thiệu: Tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol CO2 và NaOH mà tạo ra muối trung hòa hay muối axít.
GV: Viết PTHH cho HS thấy có liên quan đến số mol của 2 chất.
CO2+2NaOH Na2CO3+ H2O 
CO2+ NaOH NaHCO3 
GV: Cho HS thổi hơi thở vào nước vôi trong và quan sát viết PTHH?
GV: Yêu cầu HS nêu ứng dụng SGK.
HS: Công thức phân tử: CO2, PTK: 44 đvC.
HS: Trả lời.
- Chất khí, không màu, nặng gấp 1,5 lần so với không khí.
- CO2 không duy trì sự sông và sự cháy, làm lạnh ở nhiệt độ thấp gọi là tuyết (nước đá khô).
HS: Dung dịch tạo thành là dung dịch axít, vì cho quỳ tím vào thì giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
CO2+H2O H2CO3 
HS: Lắng nghe và ghi bài.
Tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol CO2 và NaOH mà tạo ra muối trung hòa hay muối axít.
PTHH:
CO2+2NaOH NaCO3+ H2O 
CO2+NaOH NaHCO3 
HS: Quan sát.
- Nước vôi trong bị vẩn đục.
- PTHH:
CO2+CaO CaCO3
HS: Nêu ứng dụng.
Để bảo thực phẩm, chửa cháy, sản xuất nước giải khác có gas,. . .
3. Củng cố:2p
- Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ.
- Gv tóm tắt nội dung bài học.
4. KTĐG:5p 
Nêu tính chất vật lý và hóa học của CO và CO2?
5. Dặn dò: 1p
- Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5 trang 87.
- Xem tiếp bài các bài đã học tiết sau ta sẽ ôn tập các kiến thức đó.
	* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tiết 36	 NS: 6/ 12/ 2013
Tuần 18	 	 ND:10/ 12/ 2013
BÀI 24: ÔN TẬP HỌC KỲ I
)
	I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về t/chất các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ
2. Kĩ năng:
	- Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất .
	- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất 
 - Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức tự giác học tập 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Đề cương ôn tập 
2. HS: Chuẩn bị theo đề cương
3. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, so sánh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
KTBC: không
2. Vào bài mới: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức cần nhớ
+ Nắm được mối liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ, sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành KL
 + Cách thực hiện
- TGTH:42p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
42p
I. Kiến thức cần nhớ
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ.
2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành KL:
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung sau:
1/ Từ kim loại có thể chuyển hố thành những hợp chất nào? Viết sơ đồ cho chuyển hố đó?
2/ Viết phương trình hố học chướng minh?
GV: Gọi HS nêu VD?
a/ Kim loai Nuối
b/ Kim loại bazơ muối 1
 muối 2.
 c/ Kim loại oxít bazơ muối 1 bazơ muối 2 
 muối 3
GV: Yêu cầu HS thảo luận viết sơ đồ chuyển hố các hợp chất vô cơ thành kim loại, lấy VD minh hoạ?
GV: Nhận xét.
HS: Thảo luận nhóm.
Được sơ đồ chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ.
HS: Nêu VD:
a/Zn ZnSO4 
- Zn + H2SO4 
 ZnSO4 + H2
b/ Na NaOH 
Na2SO4 NaCl
-2Na+2H2O 
 2NaOH +H2 
- 2NaOH+H2SO4 
 Na2SO4 + 2H2O 
- Na2SO4+BaCl2 
 2NaCl+BaSO4 
c/ Cu CuO 
CuSO4 Cu(OH)2 
 CuCl2 Cu(NO3)
- 2Cu+O2 t0 2CuO
- CuO+H2SO4 
 CuSO4 + H2O 
- CuSO4+NaOH 
 Cu(OH)2 + Na2SO4 
- Cu(OH)2+2HCl 
 CuCl2+2H2O
- CuCl2+2AgNO3 
 Cu(NO3)2+AgCl
HS: Thảo luận nhóm.
a/ Muối kim loại CuCl2 Cu
CuCl2+Fe 
Cu +FeCl2 
b/ Muối bazơ 
oxítbazơ kim loại 
Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 
 Fe2O3 Fe
- Fe2(SO4)3+6NaOH 
 2Fe(OH)3+3Na2SO4 
-2Fe(OH)3 t0 Fe2O3 
 + 3H2O 
- Fe2O3+3C t0 2Fe
 +3CO2 
c/Oxít bazơ kim loại
CuO Cu
-CuO+H2 Cu+H2O
3. Củng cố:2p
GV giảng lại các bài tập khó.
4. KTĐG:không 
5. Dặn dò: 1p
Yêu cầu HS về nhà học bài và ôn lại các kiến thức về bài tập
	* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tiết 37	 NS: 14/ 12/ 2013
Tuần 19	 	 ND:16/ 12/ 2013
BÀI 24: ÔN TẬP HỌC KỲ I( tiếp theo)
)
	I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức về tính chất các hợp chất vô cơ (Oxít, Axít, Bazơ, Muối) kim loại để HS thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất. các kiến thức giải bài tập hóa học.
2. Kĩ năng:
Từ tính chất hóa học của vô cơ, kim loại thiết lập sơ đồ chuyển đổi qua lại giũa đơn chất và hợp chất.
- Chọn đúng chất cụ thể để viết đúng các PTHH. Làm được các bài tập đã học. 	 
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức tự giác học tập 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Đề cương ôn tập 
2. HS: Chuẩn bị theo đề cương
3. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, so sánh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
KTBC: không
2. Vào bài mới: 
* Hoạt động 2: Bài tập
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
42p
II/ Bài tập
Bài tập 1:
Lấy mỗi lọ một giọt dung dịch nhỏ lên giấy quỳ tím nếu:
+ Thấy quỳ tím hóa xanh là dung dịch Ba(OH)2.
+ Thấy quỳ tím không đổi màu là dung dịch Na2CO3.
+ Thấy quỳ tím hóa đỏ là 2 dung dịch HCl, H2SO4.	
Lấy một ít 2 dung dịch axít còn lại cho vào ống nghiệm riêng biệt, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào nếu thấy:
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch H2SO4.
PTHH:
 H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O 
+ Dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch HCl.
Bài tập 2:
a/ Phương trình hóa học: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 	 b/ Số mol Zn là:
 n = = 0,1 mol	
Theo PTHH 
số mol Zn = Số mol H2 
Thể tích khí hiđro là: 
V = n x22,4 
 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
 c/ Theo PTHH số mol HCl = 2 lần số mol Zn = 0,2 mol	
Khối lượng chất tan HCl là:
 m = = 0,2 x 36,5 = 7,3 gam
Khối lượng dung dịch HCl :
 mdd = = 100 gam	
Bài tập 3:	
a/ PTHH: 
2Na+2H2O 2NaOH + H2 
 0,4 0,4 0,4 0,2 
Số mol của Natri là: 
= 0,4 mol
b/ Thể tích khí hiđro là: 
 =0,2x22,4 = 4,48 lít.
c/ Khối lượng của bazơ tạo thành:
= 0,4 x 40 = 16 gam.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài tập 1:
Có 4 lọ mất nhãn mỗi lọ lần lược đựng một trong các dung dịch sau: HCl, H2SO4, Ba(OH)2, Na2CO3. Chỉ được dùng quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Bài tập 2:
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl 7,3%.
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra?
b/ Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
c/ Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
(Biết: Zn: 65, Cl: 35,5, H: 1).
 Bài tập 3: Cho 9,2 gam natri vào nước (dư). 
 a/Viết PTHH xảy ra? 
 b/Tính thể tích khí thốt ra (ở đktc)?
c/ Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng?
HS: Hòan thành các bài tập.
Bài tập 1:
Lấy mỗi lọ một giọt dung dịch nhỏ lên giấy quỳ tím nếu:
+ Thấy quỳ tím hóa xanh là dung dịch Ba(OH)2.
+ Thấy quỳ tím không đổi màu là dung dịch Na2CO3.
+ Thấy quỳ tím hóa đỏ là 2 dung dịch HCl, H2SO4.	
Lấy một ít 2 dung dịch axít còn lại cho vào ống nghiệm riêng biệt, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào nếu thấy:
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch H2SO4.
PTHH:
 H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O 
+ Dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch HCl.
Bài tập 2:
a/ Phương trình hóa học: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 	 b/ Số mol Zn là:
 n = = 0,1 mol	
Theo PTHH 
số mol Zn = Số mol H2 
Thể tích khí hiđro là: 
V = n x22,4 
 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít.
 c/ Theo PTHH số mol HCl = 2 lần số mol Zn = 0,2 mol	
Khối lượng chất tan HCl là:
 m = = 0,2 x 36,5 = 7,3 gam
Khối lượng dung dịch HCl :
 mdd = = 100 gam	
Bài tập 3:	
a/ PTHH: 
 2Na+2H2O 
 2NaOH + H2 
 0,4 0,4 0,4 0,2 
Số mol của Natri là: 
= 0,4 mol
b/ Thể tích khí hiđro là: 
 =0,2x22,4 = 4,48 lít.
c/ Khối lượng của bazơ tạo thành:
= 0,4 x 40 = 16 gam.
3. Củng cố:2p
GV giảng lại các bài tập khó.
4. KTĐG:không 
5. Dặn dò: 1p
- Về nhà học bài, ôn tập các kiến thức đã học
- Chuẩn bị kiểm tra học kì.
	* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tiết 39	 NS:28/ 12/ 2013
Tuần 20	 	 ND:1/ 1/ 2014
BÀI 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT 
	I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
- H2CO3 là axit yếu, không bền
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch azơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Biết q/sát các hiện tượng TN, suy ra t/c của axit cacbonic và muối cacbonat.
- Rèn luyện kĩ năng làm các thí nghiệm minh hoạ , viết PTHH, làm bài tập HH.
3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Tranh H.3.16; H3.17
 	- Hóa chất: dd NaHCO3, dd Na2CO3, dd HCl, dd K2CO3, dd Ca(OH)2 , dd CaCl2 …
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm,ống nhỏ giọt, cốc, chậu, đũa thuỷ tinh.
2. HS: Xem trước bài mới ở nhà
3. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, vấn đáp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
KTBC: Không
2. Vào bài mới: Cacbon đioxit là 1 oxit axit, vậy axit cacbonic và muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó..
* Hoạt động 1: Tìm hiểu axit cacbonic(H2CO3)
+ Biết được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất hóa học của axit cacbonic
 + Cách thực hiện
- TGTH:10p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10p
I. Axit cacbonic: (H2CO3 )
 1. Trạng thái tự nhiên – Tính chất vật lí:
 - CO2 tan trong nước tạo thành dd axit cacbonic.
2. Tính chất hóa học:
 - H2CO3 là axit yếu: làm quỳ tím hố đỏ nhạt.
 - H2CO3 là axit không bền dễ bị phân huỷ:
 H2CO3 H2O+CO2 
 - Tính chất hố học của CO2?
 - CO2 tác dụng với nước hay nói cách khác là CO2 tan trong nước.CO2 tan trong nước với tỉ lệ thể tích là bao nhiêu?
 Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Nhớ lại thí nghiệm ở bài trước: Dẫn khí CO2 vào cốc nước , nhúng quỳ tím vào.
 - Hiện tượng?
 - Kết luận?
 - Viết PTHH?
 Nhấn mạnh trong các PTHH nếu sản phẩm tạo thành là H2CO3 thì viết ở dạng: 
 H2O + CO2 .
- Tác dụng với nước,dd bazơ, oxit bazơ.
- VCO: VHO = 9: 100
- Đọc thông tin.
- Quỳ tím hố đỏ nhạt và chuyển thành màu tím.
- H2CO3 là axit yếu và không bềân, dễ bị phân huỷ.
 CO2 + H2O H2CO3
* Hoạt động 2: Tìm hiểu muối cacbonat 
- Mục tiêu: 
+ Thấy được muối cacbonat có tính chất chung của muối.
 + Cách thực hiện
- TGTH:20p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
23p
II. Muối cacbonat:
 1. Phân loại: có 2 loại :
 - Muối cacbonat trung hồ: Na2CO3, K2CO3, MgCO3…
 - Muối cacbonat axit (hiđro cacbonat): NaHCO3 , KHCO3 , Ca(HCO3)2….
2. Tính tan:
 - Đa số muối cacbonat trung hồ không tan ( trừ K2CO3, Na2CO3..)
 - Hầu hết các muối cacbonat axit tan.
3. Tính chất hố học:
 a. Tác dụng với axit: NaHCO3 +2HCl NaCl 
 + H2O + CO2 
 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
 b. Tác dụng với dd bazơ 
K2CO3+ Ca(OH)2 CaCO3 + 2KCl
 NaHCO3 + NaOH 
 Na2CO3 + H2O
c. Tác dụng với dd muối:
 Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
 d. Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy:
CaCO3 CaO + CO2 
NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 
4. Ứng dụng: (SGK)
- Thế nào là muối cacbonat?
 - Thành phần phân tử chứa các gốc nào?
 - Hố trị các gốc đó?
 - Dựa vào thành phần hố học muối cacbonat được chia làm mấy loại? Kể tên? Cho ví dụ?
- Các muối trên có tính tan như thế nào?
Giúp HS cách nhớ các muối tan và muối không tan.
 - Yêu cầu HS nhắc lại CTHH của muối?
 - Muối cacbonat có thể hiện các tính chất của muối không?
+ Tác dụng với axit:
 Yêu cầu HS đọc thí nghiệm.
Đề nghị các nhóm tiến hành thí nghiệm, Quan sát, viết PTHH, nhận xét?
+ Tác dụng với dd bazơ:
Tương tự như trên.
 Nhận xét?
Muối hiđrocacbonat tác dụng với bazơ tạo sản phẩm là gì? Viết PTHH?
 + Tác dụng với dd muối:
- Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?
 Nhấn mạnh đk phản ứng trao đổi.
Ngồi ra : muối cacbonat có thể tác dụng với một số dd muối khác tạo ra 2 muối mới.
 + Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy.
 Tranh H 3. 16.
 Yêu cầu HS đọc thông tin.
- Viết PTHH?
- Kết luận?
- Muối cacbonat có những ứng dụng gì?
- Là muối của axit cacbonic.
- Gốc CO3 (II) hoặc HCO3 (I).
- HS trả lời.
- Nêu tính tan.
- Nêu CTHH của muối.
- Suy nghĩ, dự đốn.
- Đọc TN.
Nhóm tiến hành thí nghiệm…
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm bạn nhận xét.
- Đọc TN 
Nhóm làm TN, báo cáo, nhận xét.
- Sản phẩm: muối và nước.
- HS viết PTHH.
- Phản ứng trao đổi.
- Sản phẩm phải có chất không tan hoặc chất khí hoặc nước.
- Quan sát tranh.
- Đọc thông tin.
- Viết PTHH.
Cá nhân nêu kết luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc thông tin SGK, nêu ứng dụng của muối cacbonat.
* Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên
- Mục tiêu: 
+ Hiểu được chu trình cacbon trong tự nhiên
+ Cách thực hiện
- TGTH:5p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5p
III. Chu trình cacbon trong tự nhiên: 
 (SGK)
 Tranh H 3.17 
Yêu cầu HS đọc thông tin.
- Yêu cầu HS thảo luận và thuyết minh tranh.
- Nhận xét, bổ sung .
Quan sát tranh.
- Đọc thông tin.
Nhóm thảo luận.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét.
3. Củng cố:1p
- Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ.
- Gv tóm tắt nội dung bài học.
4. KTĐG:5p 
- Yêu cầu HS đọc BT 3, 4 (SGK) 
- HS đọc và giải vào vở BT, 2 HS lên bảng giải
 5. Dặn dò: 1p
	- Đọc “Em có biết”.
	- Học bài , giải BT SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Silic - công nghiệp silicat.
- Sưu tầm đồ dùng bằng gốm, sứ, thủy tinh,xi măng. 
	* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tiết 40	 NS:28/ 12/ 2013
Tuần 20	 	 ND:4/ 1/ 2014
BÀI 30: SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT 
	I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
- Nắm được silic là phi kim, SiO2 là oxit axit.
	- Biết được thế nào là công nghiệp silicat.
	- Hiểu được cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm, xi măng, thủy tinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, thu thập thông tin trong thực tế.
	- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới.
	- Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanke.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường qua các quá trình sản xuất .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Tranh: Sơ đồ lò quay sản xuất clanke.
	- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa, ống đong, bình cầu, cốc ( bằng thủy tinh) …
- Đồ dùng bằng gốm, sứ: bình hoa, cốc, ngói…
2. HS: Sưu tầm các đồ dùng bằng gốm, sứ, thủy tinh, xi măng.
3. Phương pháp: Trực quan – đàm thoại 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.KTBC: 5p
HS 1: Dựa vào TCHH của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của K2CO3. Viết PTHH minh hoạ.
	HS 2: Viết PTHH thực hiện dãy biến hố, ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có).
 C CO2 CaCO3 CO2 NaHCO3 Na2CO3
2. Vào bài mới: Vừa qua chúng ta đã tìm hiểu các nguyên tố phi kim như Clo, cacbon, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một nguyên tố phi kim mà hợp chất của nó có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất đó là silic và công nghiệp silicat
* Hoạt động 1: Tìm hiểu silic
+ Hiểu được Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu 
+ Cách thực hiện
- TGTH:10p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10p
I. Silic:
 KHHH: Si
 NTK : 28
 1. Trạng thái tự nhiên:
 - Silic tồn tại ở dạng hợp chất.
2. Tính chất:
- Là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy.
 - Silic tinh khiết là chất bán dẫn.
 - Là phi kim hoặc động hố học yếu hơn cacbon và clo.
 - Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao:
 Si + O2 SiO2 
 Silic đioxit
Yêu cầu HS đọc thông tin về trạng thái thiên nhiên của silic.
Thảo luận nhóm tìm hiểu về trạng thái thiên nhiên?
 Nhận xét. Bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc thông tin về tính chất của silic.
 - Đề nghị các nhóm thảo luận tìm hiểu TCVL, TCHH và ứng dụng của silic.
Nhận xét, Bổ Sung . 
- HS đọc thông tin.
 Nhóm thảo luận
- Đại diện báo cáo.
- Nhận xét.
- Ghi vở.
- Đọc thông tin.
Nhóm thảo luận trên bảng phụ.
- Treo bảng phụ.
- Nhóm bạn nhận xét.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu silic đi oxit
- Mục tiêu: 
+ Viết được các PTHH thể hiện SiO2 là oxit axit.
 + Cách thực hiện
- TGTH:8p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8p
II. Silic đioxit: SiO2 
 - Silic đioxit là oxit axit.
 - Tác dụng với dd kiềm: 
SiO2 +2 NaOH 
 Na2SiO3 + H2O
 Natri silicat
 - Tác dụng với oxit bazơ: 
SiO2 + CaO CaSiO3
 Canxi silicat
SiO2 + H2O Không pu
- Silic thuộc loại nguyên tố gì?
- Vậy oxit do silic tạo nên thuộc loại oxit gì?
- Nhắc lại TCHH của oxit axit?
- Dự đốn xem SiO2 có đầy đủ TCHH của oxit axit không?
- Viết các PTHH kiểm tra dự đốn?
- Gọi tên sản phẩm?
GV giới thiệu SiO2 là thành phần chính của cát, thạch anh.
- Kết luận về TCHH của SiO2 ?
- Nguyên tố phi kim.
- Oxit axit.
- Tác dụng với: nước, oxit bazơ, bazơ.
- Cá nhân tự nêu dự đốn.
- 2 HS lên bảng viết PTHH.
- Gọi tên.
SiO2 chỉ tác dụng với dd kiềm và oxit bazơ.
* Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat
- Mục tiêu: 
+ Trình bày được nguyên liệu và quá trình sản xuất gốm sứ, xi măng, thủy tinh.
+ Cách thực hiện
- TGTH:15p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15p
III. Sơ lược về côn

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9.doc
Giáo án liên quan