Giáo án Hóa học 9

1. Kiến thức:

 - HS biết được một số tính chất vật lí của clo: Khí, màu vàng lục, mùi hắc, rất độc. Tan được trong nước, hơi nặng hơn không khí.

 - HS biết được tính chất hoá học của clo: Clo có một số tính chất hoá học của phi kim ( Tác dụng với hiđro tạo thành chất khí, tác dụng với kim loại tạo thành muối clorua ), Clo tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, có tính tẩy màu, tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối.

 - HS biết đựơc một số ứng dụng của clo, biết phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

2. Kĩ năng:

- Biết dự đoán tính chất hoá học của clo và kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan và thí nghiệm hoá học.

- Biế các thao tác tiến hành thí nghiệm: Đồng tác dụng với khí clo, điều chế clo trong phòng thí nghiệm, clo tác dụng với nước, clo tác dụng với dung dịch kiềm. Biết cách quan sát hiện tượng và rút ra kết luận.

- Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất của clo, điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

- Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK để rút ra các kiến thức về tính chất, ứng dụng và diều chế khí clo

 

doc158 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2948 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khí clo
B - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 Tranh vẽ mô tả thí nghiệm clo tác dụng với nước, tác dụng với dd NaOH
C - Tiến trình dạy học:
1- Ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra: Tính chất hoá học của phi kim?
	 BT 2,4 SGK
3- Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
Cho HS quan sát bình đựng khí clo, thảo luận nhóm, nêu một số tính chất vật lí mà em biết?
Nhóm khác bổ sung, GV giới thiệu thêm và chốt lại tính chất vật lí của clo
Hoạt động 2:
1. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
Cho HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
? Dựa vào tính chất hóa học chung của phi kim và những tính chất đã học về kim loại, em hãy dự đoán những tính chất hoá học của clo?Và nêu kết luận?
- Cho đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 3.2 SGK
- GV kết luận: Clo có một số tính chất hoá học của phi kim như tác dụng với kim loại tạo thành muối clorua, tác dụng với khí hiđro tạo thành khí hiđro clorua
( Clo không phản ứng trực tiếp với oxi )
- Yêu cầu các nhóm viết các PTHH minh hoạ.
2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác không?
GV biểu diễn thí nghiệm 1: Clo tác dụng với nước.
- HS quan sát hiện tượng
- Nêu nhận xét.
GV hướng dẫn HS viết PTHH
( Đây là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau )
Nước clo là dd hỗn hợp các chất Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo. Lúc đầu axit làm quỳ tím hoá đỏ, nhưng nhanh chóng bị mất màu do tác dụng oxi hoá mạnh của axit hipoclorơ HClO -> HCl + O
? Khi dẫn clo vào nước xảy ra hiện tượng lí hay hoá học( lí học: clo tan vào nước; hoá học : phản ứng với nước)
 GV biểu diễn thí nghiệm 2: Clo tác dụng với dung dịch NaOH.
- HS quan sát hiện tượng
- Nêu nhận xét.
Rút ra kết luận qua 2 thí nghiệm trên
Dung dịch hỗn hợp hai muối NaCl và NaClO được gọi là nước Javen. Dung dịch này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh.
I)Tính chất vật lí
- Clo là chất khí, màu vàng lục mùi hắc.
- Clo nặng hơn không khí, tan được trong nước.
- Clo là khí độc.
I)Tính chất hoá học
1. Clo có những tính chất hoá học của phi kim:
a) Tác dụng với kim loại:
 3Cl2(k) + 2Fe(r) -> 2FeCl3(r)
 (vàng lục) ( trắng xám) ( nâu đỏ)
 Cl2(k) + Cu(r) -> CuCl2(r)
 (vàng lục) (đỏ) (trắng)
* NX: Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua.
b) Tác dụng với hiđro:
Clo phản ứng dễ dàng với hiđro tạo thành khí hiđro clorua ( Khí HCl tan trong nước tạo thành dd axit clohiđric )
 Cl2(k) + H2(k) t0 2HCl(k)
Kết luận: Clo có những tính chất hoá học của phi kim
2. Clo có tính chất hoá học khác:
a) Tác dụng với nước:
- Thí nghiệm: Dẫn khí clo vào cốc đựng nước, nhúng mẩu giấy quỳ tím và dd thu được.
- Hiện tượng: dd nước clo màu vàng lục, mùi hắc của khí clo. Làm giấy quỳ tím chuyển màu đỏ sau đó mất màu ngay
- PTHH:
Cl2(k +H2O(l) HCl(dd) + HClO(dd)
b) Tác dụng với dung dịch NaOH-> nước gia ven
- Thí nghiệm: Dẫn khí clo vào dd NaOH, nhỏ 1-2 giọt dd thu được vào giấy quỳ tím
- Hiện tượng: Dung dịch tạo thành không màu. Giấy quỳ tím mất màu
Cl2(k) + 2NaOH(dd) -> NaCl(dd) +
NaClO(dd) + H2O(l)
Natrihipoclorit( khômg màu) 
4)Củng cố, đánh giá: 
- Cho HS làm BT: Cho 4,8 gam kim loại M có hoá trị (II) trong h/c, tác dụng vừa đủ với 4,48 lít khí clo(đktc) Sau phản ứng thu được m gam muối hãy xác định kim loại M và tính m?
5)Hướng dẫn về nhà:
Học bài - Làm bài tập 2,3, 4, 5, 6,11/80 SGK
D- RÚT KINH NGHIỆM:
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
Ngày soạn:
Ngày giảng:	 
 Tiết 32
BÀI 26: CLO (TIẾT 2)
A- MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
 - HS biết được một số tính chất vật lí của clo: Khí, màu vàng lục, mùi hắc, rất độc. Tan được trong nước, hơi nặng hơn không khí.
	- HS biết được tính chất hoá học của clo: Clo có một số tính chất hoá học của phi kim ( Tác dụng với hiđro tạo thành chất khí, tác dụng với kim loại tạo thành muối clorua ), Clo tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, có tính tẩy màu, tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối.
	- HS biết đựơc một số ứng dụng của clo, biết phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
2. Kĩ năng:
- Biết dự đoán tính chất hoá học của clo và kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan và thí nghiệm hoá học.
- Biế các thao tác tiến hành thí nghiệm: Đồng tác dụng với khí clo, điều chế clo trong phòng thí nghiệm, clo tác dụng với nước, clo tác dụng với dung dịch kiềm. Biết cách quan sát hiện tượng và rút ra kết luận.
- Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất của clo, điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK để rút ra các kiến thức về tính chất, ứng dụng và diều chế khí clo
B - CHUẨN BỊ :
Sơ đồ một số ứng dụng của clo.
- Thí nghiệm: Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
- Dụng cụ điện phân dd NaCl. Sơ đồ thùng điện phân dd NaCl.
C - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức: 
2) Kiểm tra:- Nêu các tính chất hoá học của clo, viết các phương trình phản ứng minh hoạ? - Bt 6, 11/81
3- Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
Cho HS q/sát tranh vẽ ứng dụng của clo.
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Nêu ứng dụng của clo?
đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung
- GV chốt lại ứng dụng của clo
? Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích các ứng dụng của clo
? Nước gia ven được dùng trong đời sống 
ntn => liên hệ : GDMT
III)ứng dụng của clo
- Khử trùng nước sinh hoạt
- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy
- Điều chế nước gia ven, clorua vôi
- Điều chế nhựa PVC, chất dẻo,chất màu, cao su
Hoạt động 2:
1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm
Cho HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
? Nguyên liệu và cách điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Cách thu khí clo? GiảI thích?
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 3.5 SGK
- Cho đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến
- GV kết luận
- Yêu cầu các nhóm viết các PTHH minh hoạ.
2. Điều chế clo trong công nghiệp
Cho HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
? Nguyên liệu và cách điều chế khí clo trong công nghiệp? 
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 3.6 SGK
- Cho đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến
- GV kết luận, phân tích cho HS thấy vai trò của màng ngăn xốp
- Yêu cầu các nhóm viết các PTHH minh hoạ.
- Kể tên một số nhà máy sản xuất clo ử địa phương( hoá chất Việt trì, giấy Bãi Bằng)
* Cho HS thảo luận về bảo vệ môi trường 
 ( có liên quan đến khí clo )
IV)Điều chế khí clo
1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm
* Nguyên liệu: MnO2 hoặc KMnO4 + dd HCl đặc
* Cách điều chế:Đun nóng nhẹ dd HCl đậm đặc với chất oxi hoá mạnh như MnO2.
Khí clo được làm khô bằng dd H2SO4 đặc
Thu khí clo bằng cách đẩy không khí
4HCl(dd đặc) + MnO2(r) đun nhẹ MnCl2(dd) + Cl2(k) + H2O(l)
2. Điều chế clo trong công nghiệp
Điện hân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp
2NaCl(dd bão hoà) + 2H2O đfdd, mnx
 Cl2(k) + H2(k) + 2NaOH(dd)
4)Củng cố, đánh giá: 
- Cho HS làm BT: Cho m gam một kim loại R hoá trị(II) tác dụng với clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. để hoà tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200 ml HCl 1M. Viết PTHH xảy ra? Xác định R?
5) Hướng dẫn về nhà:
Học bài - Làm bài tập 7,8,9,10, SGK
Chuẩn bị than gỗ, ruột bút chì.
D- RÚT KINH NGHIỆM:
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
Ngày soạn
Ngày giảng	 
Tiết 33
Bài 27: CACBON
A- MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS biết được :
- Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính, dạng hoạt động hoá học nhất là cacbon vô định hình.
- Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình.
- Tính chất hoá học của cacbon: cacbon có một số tính chất hoá học của phi kim. Tính chất hoá học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao
- Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hoá học của cacbon
2. Kĩ năng:
- Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hoá học của cacbon.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử
B - CHUẨN BỊ 
- Hoá chất: Than gỗ nghiền nhỏ, nước hoà mực, bông, Bột CuO, nước vôi trong
- Dụng cụ: ống nghiệm, phễu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nút ống nghiệm có ống dẫn khí, đèn cồn, giá thí nghiệm...
C - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức: 
2) Kiểm tra: Cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH.
	 BT 10 SGK
3- Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
1. Dạng thù hình là gì?
Cho HS đọc thông tin SGK, nêu dạng thù hình là gì?
GV cung cấp thêm cho HS dạng thù hình của một số nguyên tố khác
GV chốt lại khái niệm về dạng thù hình
2. Cacbon có những dạng thù hình nào?
- Cho HS đọc thông tin SGK và cho biết các dạng thù hình của cacbon?
I)Các dạng thù hình của cacbon
1. Dạng thù hình:
- dạng thù hình của một nguyên tố hoá học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên
- Ví dụ nguyên tố oxi có 2 dạng thù hình là oxi và ozon
2. Các dạng thù hình của cacbon
- Cacbon có 3 dạng thù hình: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình
( Chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình)
+ Kim cương: Cứng, trong suốt , không dẫn điện
+ Than chì: Mềm, dẫn điện
+ cac bon vô định hình: Xốp, không dẫn điện.
Hoạt động 2:
1. Tính chất hấp phụ
GV cho HS làm thí nghiệm tính chất hấp phụ của than gỗ
- Yêu cầu các nhóm nêu hiện tượng và nhận xét
- GV cung cấp thêm cho HS về khả năng hấp phụ của than gỗ và kết luận về tính chất này
* Than gỗ mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính ( Làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc )
2. Tính chất hoá học
cacbon có những tính chất hoá học của phi kim. Tuy nhiên điều kiện xảy ra PƯHH với kim loại và với hiđro rất khó khăn. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu
a) Cacbon tác dụng với oxi
- Bằng quan sát thực tế, QS tranh vẽ SGK, nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi đốt than trong oxi
? Cho biết ứng dụng của phản ứng
b) Cacbon tác dụng với oxit kim loại:
- GV biểu diễn thí nghiệm
- HS quan sát, nêu hiện tượng xảy ra, giải thích, viết PTHH
- Ngoài ra, ở nhiệt độ cao cacbon còn khử được một số oxit kim loại như PbO, ZnO.... thành Pb, Zn, Fe3O4...
- Trong luyện kim , sử dụng tính chất này của cacbon để điều chế kim loại
Hoạt động 3:
Cho HS đọc thông tin SGK, kết hợp với hiểu biết thực tế, cho biết những ứng dụng quan trọng của cacbon?
?GiảI thích những ứng dụng
II)Tính chất của cacbon
1. Tính chất hấp phụ
- Thí nghiệm: Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ
- Hiện tượng: DD thu được trong suốt, không màu.
- NX: Than gỗ hấp phụ màu chất tan trong dung dịch
* Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, hơi, chất tan trong dd. Than gỗ có tính hấp phụ
Than hoạt tính( Than gỗ, than xương mới điều chế)-> có hoạt tính hấp phu cao => Làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc.
2. Tính chất hoá học
a) Cacbon tác dụng với oxi:
 C + O2 -> CO2 + Q
b) Cacbon tác dụng với oxit kim loại:
- Thí nghiệm: Trộn bột CuO với bột than rồi đốt nóng.
- Hiện tượng: Hỗn hợp bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ. Nước vôi trong bị vẩn đục.
- PTHH: 
2CuO(r) + C(r) t0 2Cu(r) + CO2(k)
( đen ) ( đen ) ( đỏ ) ( không màu -> ưng dụng: Dùng làm chất khử, điều chế 1 số kim loại từ oxit
 III)ứng dụng của cacbon
- Than chì dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì...
- Kim cương dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...
- Than hoạt tính dùng làm mặt nạ phòng hơi độc, làm chất khử màu, khử mùi... Than đá, than gỗ làm nhiên liệu trong công nghiệp, làm chất khử điều chế một số kim loại từ oxit 
4)Củng cố, đánh giá: 
 - Cho HS làm bài tập 2 SGK
 - Đốt cháy 15 gam 1 loại than có lẫn tạp chất không cháy trong oxi dư. Toàn bộ khí thu được sau phản ứng được hấp thụ vào dd nước vôI trong dư thu được 100 gam kết tủa.
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần% C trong loại than trên
GV: viết PT -> vì dư Ca(OH)2 nên kết tủa thu được là CaCO3, có số mol = 0,1 mol.
Theo PTHH -> nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol
Mà theo PTHH : nCO2 = nC = nCO2(2) = 0,1mol
=> mC = 0,1 x 12 = 1,2 gam => % C = 1,2x 100/ 1,5 = 80%
5)Hướng dẫn về nhà:
Học bài - Làm bài tập 1, 3, 4, 5 SGK
D- RÚT KINH NGHIỆM:
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
Ngày soạn
Ngày giảng	 
TIẾT 34
BÀI 28: CÁC OXIT CỦA CACBON
A- MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS biết được :
- Cacbon tạo hai oxit tương ứng là CO và CO2.
- CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh
- CO2 là một oxit axit tương ứng với axit 2 lần axit
2. Kĩ năng:
- Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2.
- Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra tính chất hóa học của CO và CO2
- Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất hoá học của một oxit axit
B - CHUẨN BỊ :
- Hoá chất: dd HCl, CaCO3, giấy quỳ tím
- Tranh vẽ hình 3.11; 3.12; 3.13 SGK
- Dụng cụ: Bộ điều chế khí CO2, cốc TT, ống nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí
C - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra: - Dạng thù hình của nguyên tố là gỉ? Các bon có những dạng thù hình nào? nêu đặc điểm?
	 - Tính chất hoá học của cac bon- viết PTPƯ?
3- Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
1. Tính chất vật lí:
- Cho HS đọc thông tin SGK, nêu tính chất vật lí của cacbon oxit?
2. Tính chất hoá học:
a) CO là oxit trung tính
? CO thuộc loại oxit nào đã học?
- GV giới thiệu cho HS tính chất này
b) CO là chất khử:
GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.11 SGK, nêu nhận xét và viết các PTHH minh hoạ
3. ứng dụng:
- Cho HS đọc thông tin SGK, dựa vào các kiến thức đã biết, nêu ứng dụng của khí CO?
Hoạt động 2:
1. Tính chất vật lí
GV cho HS nêu tính chất vật lí của cacbon đioxit dựa vào hiểu biết và đọc thông tin SGK
- GV giới thiệu thêm những tính chất vật lí khác và kết luận về tính chất vật lí của CO2
Người ta dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm
2. Tính chất hoá học
a) Tác dụng với nước
GV biểu diễn thí nghiệm
- HS quan sát, nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH
GV giải thích thêm: CO2 PƯ với nước tạo thành dd axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, H2CO3 không bền, dễ phân huỷ thành CO2 và H2O, khi đun nóng dd thu được sẽ lại làm quỳ màu đỏ chuyển thành màu tím
b) Tác dụng với dd bazơ
Yêu cầu HS nêu tính chất, viết PTHH minh hoạ
- GV giới thiệu thêm về khả năng tạo thành 2 muối khi sục CO2 vào dung dịch kiềm hoặc tạo thành hỗn hợp 2 muối
c) Tác dụng với oxit bazơ
- Yêu cầu HS nêu tính chất và viết PTHH minh hoạ
? Nêu kết luận chung về tính chất hoá học của CO2
Hoạt động 3:
Cho HS đọc thông tin SGK, kết hợp với hiểu biết thực tế, cho biết những ứng dụng quan trọng của cacbon đioxit
I)Cacbon oxit
1. Tính chất vật lí:
CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hoá học
a) CO là oxit trung tính
ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, với kiềm và với axit
b) CO là chất khử:- ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại:
CO(k) + CuO(r) t0 CO2(k) + Cu(r)
 ( đen ) ( đỏ )
4CO(k)+ Fe3O4(r) t0 4CO2(k) + 3Fe(r)
- CO cháy trong không khí , toả nhiều nhiệt:
2CO(k) + O2(k) t0 2CO2(k)
3. ứng dụng: 
- CO dùng làm nhiên liệu, chất khử....
- CO dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hoá học......
II)Cacbon đi oxit
1. Tính chất vật lí
- CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí
- CO2 không duy trì sự cháy và không duy trì sự sống
- CO2 bị nén, làm lạnh thì hoá rắn (Nước đá khô - tuyết cacbonic )
2. Tính chất hoá học
a) Tác dụng với nước:
 - Thí nghiệm: 
+ Cho mẩu giấy quỳ vào cốc đựng nước
+ Sục khí CO2 vào
+ Đun nóng dung dịch thu được
- Hiện tượng: Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau khi đun nóng, giấy quỳ lại trở lại màu tím
- PTHHH
 CO2(k) + H2O(l) H2CO3(dd)
b) Tác dụng với dd bazơ
CO2 tác dụng với NaOH tạo thành muối và nước
CO2(k)+2NaOH(dd)->Na2CO3(dd)+H2O
1mol 2 mol 
CO2(k)+NaOH(dd)->NaHCO3(dd)+H2O
1mol 1 mol
c) Tác dụng với oxit bazơ
CO2 + CaO -> CaCO3
* Kết luận: CO2 có những tính chất hoá học của oxit axit
III)ứng dụng 
Sử dụng CO2 để chữa cháy, bảo quản thực phẩm
- Dùng trong sản xuất nước giải khát có ga, sản xuất sôđa, phân đạm, urê...
4)Củng cố, đánh giá:
 - Cho HS làm bài tập 1, 2,3 SGK
- Cách phân biệt 2 khí CO, CO2 trong 2 bình mất nhãn
5) Hướng dẫn về nhà:
- Học bài - Làm bài tập 3, 4, 5 SGK + Ôn KT 4 loại hợp chất vô cơ và kim loại.
BT5: Dẫn hỗn hợp 2 khí qua nước vôI trong dư được khí A là CO
PTHH đốt cháy khí A: 2CO + O2 -> 2CO2
V CO = 2 x2 = 4 lít; v CO2 = 16 – 4 = 12 lít => % v CO2 = 75% & CO = 25%
D- RÚT KINH NGHIỆM:
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...
	………………………………………………………………………………………...Ngày soạn
Ngày giảng	 
TIẾT 35
BÀI 24: ÔN TẬP HỌC KÌ I
A- MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương 2 , đầu chương 3 và mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các tính chất của các chất đã học để chọn chất thích hợp hoàn thành chuỗi biến hoá hoá học.
- Biết giải các bài tập hoá học
B - CHUẨN BỊ 
1. Phương pháp: Ôn tập
2. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ
C - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức: 
2 - Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài ở nhà
3- Bài mới : 
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa kim loại với các hợp chất và ngược lại.
GV đưa ra sơ đồ mối quan hệ, yêu cầu học sinh hoàn thành các phương án để chuyển đổi
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ
a) Kim loại Muối
	+ Kim loại
	+ dd axit
	+ Muối
b) Kim loại 	Bazơ	 Muối 1	 Muối 2
	+ nước	+ oxit axit	+ muối
	+ axit	+ axit
	+ muối	+ bazơ
c) Kim loại	Oxit bazơ	 Bazơ	Muối 1	Muối 2
	+ oxi	+ nước
d) Kim loại	Oxit bazơ	Muối 1	Bazơ	Muối 2	
	+ oxit axit
	+ axit	 
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại
a) Muối	 Kim loại
	+ Kim loại
b) Muối	Bazơ	Oxit bazơ	Kim loại
	+ Nhiệt phân	 + Hiđro
c) Bazơ	Muối	Kim loại
d) Oxit bazơ	Kim loại
 Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi hoá học trong các sơ đồ sau:
a) Fe -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2(SO4)3 -> FeCl3.
b) Fe(NO3)3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> FeCl2 -> Fe(OH)2
- Cho HS làm vào vở, yêu cầu 2 học sinh lên bảng hoàn thành trên bảng, GV thu vở chấm một số bài
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: Có 4 chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp sếp 4 chất này thành 2 dãy chuyển đổi hoá học ( Mỗi dãy đều gồm 4 chất ) và viết PTHH tương ứng để thực hiện dãy chuyển đổi hoá học đó
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến
 Có thể có các phương án sau:
a) Al -> Al2O3 -> AlCl3 -> Al(OH)3
b) Al -> AlCl3 -> Al(OH)3 -> Al2O3
c) AlCl3 -> Al(OH)3 -> Al2O3 -> Al
d) Al(OH)3 -> AlCl3 -> Al -> Al2O3
Ngoài ra còn có thể có thêm các phương án khác
Bài tập 3: Cho 1,96 gam sắt bột vào 100 ml dd CuSO4 10% có d = 1,12.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của chất có tỏng dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
- GV hướng dẫn, cho HS làm bài tập và lên bảng chữa bài.
Bài tập 4: Cho 10,0 gam hốn hợp Fe, FeO vào dd H2SO4 98% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( đkc )
a- Viết PTHH xảy ra.
b- Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
c- Tính khối lượng dd axit đã dùng ở trên để hoà tan hết hốn hợp đầu.
d- Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng.
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS chữa phần a, b tại lớp.
4)Củng cố, Đánh giá:
- Cho HS viết các PTHH, làm bài tập 1, 2 SGK
5)Hướng dẫn về nhà:
Ôn bài - Giờ sau kiểm tra học kì
D- RÚT KINH NGHIỆM:
	…………………

File đính kèm:

  • docgiao an hoa lop 9 chuan.doc
Giáo án liên quan