Giáo án Hoá học 8 - Tuần học 18
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
- Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
2.Kĩ năng:
- Lập CTHH của hợp chất.
- Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
- Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
- Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.
- Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập cho HS từ đó các em yêu thích môn học hơn.
Ngày soạn: 13/12/2015 Tiết thứ 35 Tuần 18 LUYỆN TẬP ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. - Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. 2.Kĩ năng: - Lập CTHH của hợp chất. - Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. - Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và v. - Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. - Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập và yêu thích môn học cho HS. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng. HS: Ôn lại kiến thức và kĩ năng theo đề cương ôn tập. III. Các bước lên lớp. 1.Ổn định. 2.Kiểm tra bài củ: HS: nhắc lại một số công thức đã học như: chuyễn đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích; công thức về tỉ khối... 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản - Nguyên tử là gì - Nguyên tử có cấu tạo như thế nào - Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt nào - Nguyên tố hóa học là gì - Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + ) + Vỏ tạo bởi các e (- ) - Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron. - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân. Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm: Kali và nhóm SO4 Nhôm và nhóm NO3 Sắt (III) và nhóm OH. Magie và Clo. -Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập. Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau: NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3 Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai: AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2 Bài tập 4: Cân bằng các phương trình phản ứng sau: a. Al + Cl2 4 AlCl3 b. Fe2O3 + H2 4 Fe + H2O a. P + O2 4 P2O5 a. Al(OH)3 4 Al2O3 + H2O - Trao đổi và làm bài tập 1: CTHH của hợp chất cần lập là: a. K2SO4 b. Al(NO3)3 c. Fe(OH)3 d. MgCl2 Bài tập 2: Bài tập 3: Công thức sai Sửa lại AlCl NaCl2 Ca(CO3)2 AlCl3 NaCl CaCO3 Bài tập 4: a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O a. 4P + 5O2 2P2O5 a. 2Al(OH)3 g Al2O3 + 3H2O Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo CTHH và PTHH Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và 20%O. Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng Fe + HCl 4 FeCl2 + H2 a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l. b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành. Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy Ta có tỉ lệ: Vậy X là CuO. Bài tập 6: Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 a. Theo PTHH, ta có: gmFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g gmHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g b.Theo PTHH, ta có: g 4.Nhận xét: GV nhận xét ý thức học tập của HS trong tiết luyện tập. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập - HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam cacbon, cần bao nhiêu gam khí oxi. Bao nhiêu gam khí cacbođioxit tạo thành.( Biết rằng các khí đo ở ĐKTC ). -Tiếp tục chẩn bị bài ôn tập. IV. Rút Kinh Nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 13 /12/2015 Tiết thứ 36 Tuần 18 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. - Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. 2.Kĩ năng: - Lập CTHH của hợp chất. - Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. - Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V. - Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. - Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập cho HS từ đó các em yêu thích môn học hơn. II.Chuẩn bị: GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng. HS: Ôn lại kiến thức và kĩ năng giải bài tập theo đề cương ôn tập. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài củ. Một hợp chất vô cơ A có PTK là 160 gam. Phân tích hợp chất vô cơ A này thấy có 40%Cu;20%S; 40%O. xác định CTHH hợp chất cô cơ A. 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV ghi bài tập lên bảng cho HS tìm hiểu -HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét - GV nhận xét và kết luận. - GV hướng dẩn cho HS như sau: + Đặc CTHH chung + Đặc tỉ lệ + Nếu tỉ lệ là số lẻ hoặc số thập phân thì tính toán để đưa chúng về số nguyên dương. - HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét - GV nhận xét và kết luận. - GV gọi hs đứng tại chổ công thức tính và phương pháp giải bài tập trên. - HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét - GV nhận xét và kết luận. Bài 1: Tìm tỉ khối của. a.Khí SO2 đối với khí O2 ; Khí N2 đối khí H2. b. Khí SO2 đối với không khí ; Khí O2 đối không khí . Đáp án: a.*d MSO2 / MO2 = 64 / 32 = 2 * d MN2 / MH2 = 28 / 2 = 14 b. *d MSO2 / MKK = 64 / 29 = 2,21 *d MO2 / MKK = 32 / 29 = 1,1 Bài 2: Phân tích hợp chất vô cơ A này thấy có 40%Cu;20%S; 40%O. xác định CTHH hợp chất vô cơ A. Đáp án: -Đặt công thức chung là CuxSyOz - Ta có tỉ lệ x : y : z 40/ 64: 20/32 : 40/16 = 0,625 : 0,625 : 2,5 ( 1 ) -Chia ( 1) tất cả cho 0,625 ta được 1 : 1 : 4 -Vậy CTHH là: CuSO4 Bài 3: Lấy 5,6 gam Fe cho tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng xong thì thu được bao nhiêu gam muối FeCl2 và bao nhiêu gam khí H2 bay ra. Đáp án: - nFe = 5,6 / 56 = 0,1 ( mol ) - Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 -n Fe = n FeCl2 = n H2 = 0,1 ( mol ) - m FeCl2 = 0,1 x 127 = 12,7 gam - m H2 = 0,1 x 2 = 0,2 gam. 4. Nhận xét: GV nhận xét ý thức học tập của HS trong tiết thực hành. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập - HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 50 gam CaCO3. Thì CaO và CO2 tạo thành là bao nhiêu gam. - Chuẩn bị bài kiểm tra học kì I. IV. Rút Kinh Nghiệm: Duyệt tuần 18 Ngày 14/12/2015
File đính kèm:
- Tuần 18.doc