Giáo án Hoá học 8 - Tuần học 14

Bài 19:CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,THỂ TÍCH

VÀ LƯỢNG CHẤT(TT)

I. Mục tiêu.

1.Kiến thức:

 Học sinh biết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) và khối lượng(m) và thể tích(v).

2.Kĩ năng :

 Học sinh tính được m( n hoặc v) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.

3.Thái độ :

 Học sinh có hứng thú học tập ,tư duy , sáng tạo từ đó yêu thích môn học hơn.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên:

 Đồ dùng dạy học.

2. Học sinh :

 Dụng cụ học tập

 

doc5 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hoá học 8 - Tuần học 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/11/2015 
Tiết thứ 27	Tuần 14
 Bài 19:CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,THỂ TÍCH 
VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: 
 Học sinh biết: Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
2. Kĩ năng:
 - Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
 - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
3.Thái độ:
 HS có tinh thần học tập và ngày càng yêu thích môn học hơn.
II.Chuẩn bị. 
 - GV: Một số bài tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.
 - HS: + Học bài.
 + Đọc bài 19 SGK/ 66
III. Các bước lên lớp.
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài củ
*Bài tập 1: Tính khối lượng mol của:
a.0,5mol H2SO4 	b.0,1 mol NaOH 
*Bài tập 2: Tính thể tích (đktc) của:
a. 0,5 mol H2 	 b.0,1 mol O2 
 -Nhận xét và chấm điểm. 
 Đáp án:
Bài tập 1:
a. = 98g
=0,5. 98 = 49g
b.mNaOH = 0,1.40 = 4g
Bài tập 2:
a. 
b.
3. Nôi dung bài mới.
 Trong tính toán hóa học, chúng ta thường chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol và ngược lại. Các em hãy theo dõi sự chuyển đổi này qua bài học này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . 
-Hướng dẫn HS quan sát lại bài tập 1 phần kiểm tra bài cũ gMuốn tính khối lượng của 1 chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào ?
-Nếu đặt:
+n là số mol (lượng chất)
+m là khối lượng chất.
gHãy rút ra biểu thức tính khối lượng chất ?
-Ghi lại công thức bằng phấn màu. gHướng dẫn HS rút ra biểu thức tính số mol (lượng chất).
Bài tập 3:
1.Tính khối lượng của :
a. 0,15 mol Fe2O3 
b. 0,75 mol MgO 
2.Tính số mol của:
a. 2g CuO b. 10g NaOH.
-Gv kết luận bài học và cho hs ghi nội dung chính bài học
-Quan sát lại bài tập 1 và trả lời
Muốn tính khối lượng chất: ta lấy số mol (lượng chất) nhân với khối lượng mol.
-Biểu thức tính khối lượng chất:
m = n . M (g)
-Biểu thức tính số mol (lượng chất)
 (mol)
-Thảo luận nhóm (5’) để làm
 bài tập 3:
1.a.
 b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g
2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 (mol)
 b. nNaOH = 10:40 = 0,25 (mol)
-Hs ghi nội dung chính bài học.
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT
Công thức:
(mol)
Trong đó:
+ n là số mol (lượng chất)
+ m là khối lượng chất.
Chú ý:
m = n . M (g)
4. Cũng cố.
 - GV yêu cầu HS làm bài tập 5:
Hãy điền các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau:	
(g)	V(đktc) (l)	Số phân tử n (mol) 	m
CO2	0,01	
N2	 5,6	
SO3	 1,12	
CH4	 1,5.1023
 -Các HS trình bày, nhận xét.
Đáp án:
 -Làm bài tập 5 vào vở:	
(g)	V(đktc) (l)	Số phân tử n (mol)	 m
CO2	0,01	 0,44	 0,224 	0,06.1023
N2	0,2	 5,6	 4,48	 1,2.1023
SO3	0,05	 4	 1,12	 0,3.1023
CH4	0,25	 4	 5,6	 1,5.1023
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
 - Về nhà học bài.
 - Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67
 - Xem lại bài mol và bài 19 SGK, để chuẩn bị luyện tập.
IV.Rút Kinh Nghiệm.
Ngày soạn: 15/11/2015 
Tiết thứ 28	Tuần 14
Bài 19:CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,THỂ TÍCH 
VÀ LƯỢNG CHẤT(TT)
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
 Học sinh biết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) và khối lượng(m) và thể tích(v).
2.Kĩ năng :
 Học sinh tính được m( n hoặc v) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
3.Thái độ :
 Học sinh có hứng thú học tập ,tư duy , sáng tạo từ đó yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: 
 Đồ dùng dạy học.
2. Học sinh :
 Dụng cụ học tập
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Thể tích mol của chất khí là gì?
 - 0,05mol khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu ? 
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nôi dung ghi bảng
Tìm hiểu cách chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
Hoạt động 1:Tìm thể tích của chất khí.
 - GV:yêu hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 0,15mol khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu?
 - Từ bài toán GV yêu cầu học sinh viết công thức tính thể tích.
 - GV: yêu cầu học sinh làm bài tập.
  0,05mol khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu?
Hoạt động 2:Tìm số mol của chất khí.
 - Từ công thức tính thể tích GV yêu cầu học sinh tìm công thức tính số mol của chất khí 
 - GV yêu cầu học sinh lam bài tập.
 3,36l khí x ở điều kiện tiêu chuẩn có số mol bằng bao nhiêu?
 - GV phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm học sinh.
n
(mol)
m
(gam)
Vkhí
(lit)
Số
Ptử
CO2
0,01
N2
5,6
H2
6,72
O2
6.1023
 Từ phiêu học tập số 1 GV lưu ý cho HS về mối liên hệ giữa m,v,n. 
 - GV phát phiếu học tập cho các nhóm học sinh.
 Trộn 3,2g khí oxi với 0,4g khí hiđro.
 1. Số mol của hỗn hợp khí oxi và hiđro là:
A. 0,2mol 
B. 0,3mol 
C. 0,5mol
 2. Thể tích của hổn hợp khí oxi và hiđro ở đktc là:
 A. 4,48l.
 B. 6,72l.
 C. 11,2l
 - HS: làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV.
 - 1HS lên bảng lam bài tập.
 - Các HS khác nhận xet,bổ sung và rút ra kết luận.
 - 1HS lên bảng viết công thức.
 - Các HS khác nhận xét bổ sung và rút ra kết luận.
 - 1HS lên bảng làm bài tập.
 - Các HS khác nhận xét,bổ sung và rút ra kết luận.
- Học sinh tìm công thức tính số mol.
 - 1học sinh trình bày.
 - 1 HS lên bảng làm.
 - Các HS khác nhận xét bổ sung và rút ra kết luận.
 - Các nhóm học sinh thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 1,2
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét,bổ sung và rút ra kết luận.
II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO? 
v = n . 22,4( l )
 Trong đó : 
- v là thể tích.
- n là số mol.
n = (mol)
4. Cũng cố: 
 GV đưa ra một số bài tập có liên quan và yêu cầu HS làm.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
 - Về nhà học bài.
 - Làm bài tập 3a,b ; 5 ; 6 (SGK/67).
 - Xem trước bài mới.
IV. Rút Kinh Nghiệm.
Duyệt tuần 14
Ngày 16/11/2015

File đính kèm:

  • docTuần 14.doc