Giáo án Hóa học 8 - Tuần 9, Tiết 18

- GV: Cho HS quan sát h. 2.5 và hỏi:

1.Trước phản ứng ( hình a ) có những phân tử nào?

2. Các nguyên tử nào liên kết với nhau?

3.Trong phản ứng ( hình b): các nguyên tử nào liên kết với nhau?

4. So sánh số nguyên tử H và O trong phản ứng b và trước phản ứng a?

5. Sau phản ứng có các phân tử nào?

 

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1592 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 9, Tiết 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 Ngày soạn: 15/10/2014
Tiết : 18 Ngày dạy : 17/10/2014
Bài 13. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
 - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
2. Kỹ năng:
 - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học.
 - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học..
 - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).
3. Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác khi viết PTHH dạng chữ.
4. Trọng tâm:
 - Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết các nguyên tử). 
5. Năng lực cần hướng tới:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên và học sinh:
 a. Giáo viên: - Sơ đồ tượng trưng phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo thành nước.
 b. Học sinh: - Tìm hiểu trước bài ở nhà.
2. Phương pháp:
 - Trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Ổn định lớp(1’) : 8A1:.........................................................................................................
 8A2:......................................................................................................... 
 8A3:......................................................................................................... 
2. Kiểm tra bài cũ(7’): 
 HS1: Hiện tượng vật lí là gì? Hiện tượng hoá học là gì? Cho ví dụ minh hoạ.
 HS2: Sữa bài tập 2 SGK/47. 
3. Vào bài mới:
 * Giới thiệu bài: (1') Tại sao củi có thể cháy được? Tại sao kim loại lại bị ăn mòn? Bản chất của nó là gì? Hiện tượng đó được gọi là gì?
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Định nghĩa phản ứng hoá học(15’).
-GV: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. Vậy phản ứng hoá học là gì? 
-GV:Trong phản ứng hoá học có chất ban đầu, chất mới. 
Chất ban đầu gọi là chất gì? 
Chất mới sinh gọi là chất gì? 
- GV: Lấy ví dụ:
Lưu huỳnh + oxi ® lưu huỳnh đioxit 
(Chất tham gia) ( sản phẩm ) 
-GV hỏi: Vậy cách viết PT chữ ntn? 
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết phản ứng đường phân huỷ thành than và nước.
- GV: Lấy thêm ví dụ yêu cầu HS thực hiện viết phương trình chữ và cho HS đọc các phản ứng trên. 
-HS: Nghe giảng và trả lời:
Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. 
- HS: Trả lời:
- Chất tham gia 
- Chất tạo thành (sản phẩm) 
-HS: Nghe giảng.
- HS: Tên các chất phản ứng ® Tên các sản phẩm 
-HS: Chú ý theo dõi và tập đọc.
-HS:
 Đường ® Than + Nước.
I. ĐỊNH NGHĨA: 
 Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. 
- Chất ban đầu (biến đổi trong phản ứng) gọi là chất phản ứng ( hay chất tham gia ) 
- Chất sinh ra sau phản ứng gọi là sản phẩm 
* Cách ghi, đọc phương trình chữ của phản ứng:
Tên các chất phản ứng ® Tên các sản phẩm 
Ví dụ : t0
- Đường ® Than + Nước
- Kẽm + axitclohiđric ® kẽm clorua +khí hiđro 
Hoạt động 2. Diễn biến của phản ứng hoá học(14’).
- GV: Cho HS quan sát h. 2.5 và hỏi:
1.Trước phản ứng ( hình a ) có những phân tử nào? 
2. Các nguyên tử nào liên kết với nhau? 
3.Trong phản ứng ( hình b): các nguyên tử nào liên kết với nhau? 
4. So sánh số nguyên tử H và O trong phản ứng b và trước phản ứng a? 
5. Sau phản ứng có các phân tử nào? 
-GV hỏi: Các nguyên tử nào liên kết với các nguyên tử nào? 
-GV hỏi: Em hãy so sánh thành phần và liên kết của chất tham gia và sản phẩm.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về diễn biến của PƯHH? 
-HS: Quan sát và trả lời
- Hai phân tử Hiđro, 1 phân tử Oxi. 
- 2H liên kết với nhau; 2O liên kết với nhau. 
- Trong phản ứng các nguyên tử chưa liên kết với nhau. 
- Số nguyên tử H và O ở a bằng số nguyên tử H ở b. 
- Sau phản ứng có các phân tử nước ( H2O) tạo thành. 
-HS: 1O liên kết với 2H. 
- Số nguyên tử mỗi loại không thay đổi. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
-HS: Kết luận và ghi vở.
II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC : 
- Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác 
4. Củng cố:(6’) HS nhắc lại các kiến thức chính của bài và Viết phương trình chữ của:
 a. Kẽm cháy trong không khí tạo ra kẽm oxit.
 b. Sắt tác dụng với đồng sunfat tạo ra đồng và sắt sunfat.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
- Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài tập
- Làm bài tập 1,2,3 trang 50 SGK. Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 9 Hoa 8 Tiet 18 2014 2015.doc