Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Ngọc Hiếu - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
-GV: Qua thí nghiệm trên ta thấy, tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm. Đây chính là nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
- GV: Yêu cầu HS phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
-GV: Giới thiệu về ĐL bảo toàn khối lượng do ông Lômônôxôp người Nga và ông Lavoadie người Pháp tìm ra.
- GV hỏi: Vậy, dựa vào đâu ta có thể giải thích cho định luật bảo toàn khối lượng?
Tuần 11 Ngày soạn: 24/10/2014 Tiết 21 Ngày dạy: 27/10/2014 Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I.MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1.Kiến thức: Hiểu được: - Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3.Thái độ: - Bước đầu thấy được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật, chống mê tín dị đoan. 4. Trọng tâm: - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng - Vận dụng định luật trong tính toán. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a.GV: Cân bàn , hai cốc thuỷ tinh nhỏ, hoá chất dd BaCl2 ; Na2SO4. b. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước bài mới khi lên lớp. 2. Phương pháp: Trực quan – Hỏi đáp – Làm việc nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp(1’): Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A1 …………….. …………………………………… 8A5 …………….. …………………………………… 8A6 …………….. …………………………………… 2. Vào bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Chúng ta đã biết, khi phản ứng hóa học xảy ra chỉ có liên kết các nguyên tử bị thay đổi, số nguyên tử không thay đổi. Vậy, khối lượng các chất thì sao? Tổng khối lượng các chất có bị thay đổi không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều này. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm(10’). - GV: Làm thí nghiệm như hình 2.7 SGK/53: Cho BaCl2 tác dụng với Na2SO4. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét theo các gợi ý sau: + Dựa vào dấu hiệu nào để biết có phản ứng xảy ra? + Trước và sau phản ứng vị trí kim của cân thế nào,có thay đổi không? + Vậy ta rút ra được kết luận gì? - GV: Kết luận và yêu cầu HS viết phương trình chữ của phản ứng. -HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét kết quả: + Có chất mới màu trắng không tan xuất hiện. + Vị trí của kim không thay đổi + Trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi. - HS: Lên bảng viết phương trình chữ của phản ứng. 1:Thí nghiệm: Bari clorua + natri sunphat bari sunphat + natri clorua. Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung đinh luật(10’). -GV: Qua thí nghiệm trên ta thấy, tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm. Đây chính là nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - GV: Yêu cầu HS phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. -GV: Giới thiệu về ĐL bảo toàn khối lượng do ông Lômônôxôp người Nga và ông Lavoadie người Pháp tìm ra. - GV hỏi: Vậy, dựa vào đâu ta có thể giải thích cho định luật bảo toàn khối lượng? -HS: Lắng nghe và suy nghĩ về nội dung định luật bảo toàn khối lượng. -HS: Trong một phản ứng hoá học,tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm -HS: Nghe và ghi nhớ. - HS trả lời: Do trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết thay đổi còn số nguyên tử thì không. 2:Định luật Trong một phản ứng hoá học,tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm. Hoạt động 3. Áp dụng(15’). -GV : Hướng dẫn HS viết nội dung định luật dưói dạng công thức. -GV: Yêu cầu HS áp dụng viết công thức ở thí nghiệm 1. -GV: hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK/54: + Viết công thức của ĐLBTKL + Thay số và tính toán. -GV hỏi: Người ta áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để làm gì? -HS: Viết công thức tổng quát: A + B C + D => mA + mB = mC + mD -HS: -HS: Lắng nghe và làm BT theo hướng dẫn -HS: Tính khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong phản ứng. 3:Áp dụng Giả sử có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D công thức khối lượng được viết như sau mA +mB =mC +mD 3. Củng cố: (7’) HS nhắc lại nội dung và công thức của ĐLBTKL. GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK/54. 4. Nhận xét, Dặn dò(1’) : Học bài, làm lại các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/54. Xem trước bài: “Phương trình hoá học”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiet 21 Dinh luat bao toan khoi luong.doc