Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Ngọc Hiếu - Bài 13: Phản ứng hóa học
1. Kiến thức : Biết được:
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra
2. Kỹ năng :
- Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).
3. Thái độ :
- Học sinh yêu thích bộ môn.
Tuần 9 Ngày soạn: 10/10/2014 Tiết 18 Ngày dạy: 17/10/2014 Bài 13. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (T1) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức : Biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 2. Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). 3. Thái độ : - Cẩn thận, chính xác khi viết PTHH dạng chữ. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết các nguyên tử). 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên và học sinh: a. GV: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo thành nước. b. HS: Tìm hiểu trước bài ở nhà. 2. Phương pháp: Trực quan – Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’) : Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A1 …………….. …………………………………… 8A5 …………….. …………………………………… 8A6 …………….. …………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ(7’): HS1: Hiện tượng vật lí là gì ? Hiện tượng hoá học là gì ? Cho ví dụ minh hoạ. HS2: Sữa bài tập 2 SGK/47. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài(1’): Các em đã biết, chất có thể biến đổi thành chất khác. Quá trình đó gọi là gì, trong đó có gì thay đổi, khi nào thì xảy ra, dựa vào đâu mà biết được? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Định nghĩa phản ứng hoá học(15’). - GV: Hiện tượng hóa học là hiện tượng biến đổi có tạo thành chất khác vậy quá trình biến đổi này gọi là gì ? Đó là phản ứng hóa học. - GV: Vậy phản ứng hóa học là gì ? - GV: Thông báo: - Chất ban đầu(biến đổi trong phản ứng) gọi là chất phản ứng ( hay chất tham gia ) - Chất sinh ra sau phản ứng gọi là sản phẩm -GV: Giới thiệu cách viết phương trình chữ: Lưu huỳnh + sắt Sắt (II) sunfua. Chất tham gia chất sản phẩm - GV:Yêu cầu HS xác định chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng trên. - Đường Than + Nước - Kẽm + axitclohiđric ® kẽm clorua +khí hiđro Parafin + Khí oxi Nước + Khí cacbonic -GV giải thích: các quá trình cháy của 1 chất trong không khí là sự tác dụng của chất đó với oxi có trong không khí. -GV: Hướng dẫn HS đọc phương trình chữ.( cần nói rõ ý nghĩa của dấu “+” và “”) - GV: Cho HS thảo luận nhóm +Bài tập 1:Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học trong các quá trình biến đổi sau: a. Đốt cồn trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước. b. Đốt bột nhôm trong không khí, tạo thành nhôm oxit. -GV:Yêu cầu 3HS viết phương trình chữ. -GV: Gọi 3 HS đọc phương trình chữ -HS: Nghe giảng. - HS: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. - HS: Nghe giảng. - HS: Chú ý lắng nghe. -HS: Xác định + Chất tham gia: Đường, Kẽm, axit clohidric, parafin, khí oxi. + Chất tạo thành: than, nước, kẽm clorua, khí hidro, khí cacbonic. - HS: Lắng nghe - HS: Lắng nghe. - HS: Thảo luận nhóm a.Cồn + Khí oxiKhí cacbonic b.Nhôm + Khíoxi Nhôm oxit - HS: Trả lời - HS: Trả lời. I- ĐỊNH NGHĨA : Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác - Chất ban đầu(biến đổi trong phản ứng) gọi là chất phản ứng ( hay chất tham gia ) - Chất sinh ra sau phản ứng gọi là sản phẩm( tạo thành) * Cách ghi , đọc phương trình chữ của phản ứng : Tên các chất phản ứng ® Tên các sản phẩm Ví dụ : - Đường Than + Nước - Kẽm + axitclohiđric ® kẽm clorua +khí hiđro Hoạt động 2. Diễn biến của phản ứng hoá học(14’). - GV: Cho HS quan sát h. 2.5 và hỏi: 1.Trước phản ứng ( hình a ) có những phân tử nào ? 2. Các nguyên tử nào liên kết với nhau ? 3.Trong phản ứng ( hình b): các nguyên tử nào liên kết với nhau ? 4. So sánh số nguyên tử H và O trong phản ứng b và trước phản ứng a ? 5. Sau phản ứng có các phân tử nào ? -GV hỏi: Các nguyên tử nào liên kết với các nguyên tử nào ? -GV hỏi:Em hãy so sánh thành phần và liên kết của chất tham gia và sản phẩm. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về diễn biến của phản ứng hoá học ? -HS: Quan sát và trả lời 1.Hai phân tử Hiđro , 1 phân tử Oxi. 2. 2H liên kết với nhau; 2O liên kết với nhau. 3.Trong phản ứng các nguyên tử chưa liên kết với nhau 4. Số nguyên tử H và O ở a bằng số nguyên tử H ở b. 5.Sau phản ứng có các phân tử nước ( H2O) tạo thành. -HS: 1O liên kết với 2H. - Số nguyên tử mỗi loại không thay đổi. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. -HS: Kết luận và ghi vở. II- DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC : - Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác 4. Củng cố (6’): - HS nhắc lại các kiến thức chính của bài. - Viết phương trình chữ của: a. Kẽm cháy trong không khí tạo ra kẽm oxit. b. Sắt tác dụng với đồng sunfat tạo ra đồng và sắt sunfat. 5. Nhận xét- Dặn dò(1’): - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. - Làm bài tập 1,2,3 trang 50 SGK. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 10 Ngày soạn: 10/10/2014 Tiết 19 Ngày dạy: 20/10/2014 Bài 13. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC(tt) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức : Biết được: - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra… 2. Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích bộ môn. 4. Trọng tâm: - Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực thực hành. II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên – Học sinh: a. GV: Bảng phụ bài tập viết các phương trình chữ. b. HS: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Trực quan – Hỏi đáp – Làm việc với SGK – Làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’) : Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A1 …………….. …………………………………… 8A5 …………….. …………………………………… 8A6 …………….. …………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) : HS1: Phản ứng hoá học là gì ? Viết phương trình chữ và cho biết chất tham gia,sản phẩm của phản ứng hoá học : Sắt tác dụng với đồng sunfat tạo ra đồng và sắt(II) sunfat. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài(1’): Chúng ta đã biết về phản ứng hoá học là gì? Khi nào có phản ứng hoá học xảy ra? Dấu hiệu nào để nhận biết được có phản ứng hóa học xảy ra? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Khi nào phản ứng hoá học xảy ra?(13’) - GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho viên Zn và dung dịch HCl. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tương. Sau đó rút ra điều kiện thứ nhất để phản ứng hóa học xảy ra. -GV: Giới thiệu sản phẩm. Yêu cầu HS lên viết phương trình chữ của phản ứng. - GV giải thích thêm : Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và nhanh hơn . - GV hỏi: Than muốn cháy trong không khí ta phải làm gì? -GV: Trong thực tế, quá trình biến đổi từ gạo thành rượu cần điều kiện gì ? - GV: Điều kiện tiếp theo là gì? - GV: Yêu cầu HS nêu lại các điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra. -HS: Theo dõi thí nghiệm, nêu hiện tượng và điều kiện để phản ứng xảy ra: Tiếp xúc giữa các chất tham gia. - HS: Viết PT chữ: Kẽm + axit clohiđric ® Kẽm clorua + khí hiđro. -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: Phải đốt (phải đun nóng đến một nhiệt độ thích hợp ). - HS: Phải có men rượu và yếm khí. -HS: Cần có xúc tác. - HS: Nêu 3 điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra và ghi vào vở. III. KHI NÀO PHẢN ỨNG HOÁ HỌC XẢY RA ? 1- Các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau . 2- Một số phản ứng cần có nhiệt độ. 3- Một số phản ứng cần có mặt của chất xúc tác. Hoạt động 2. Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?(10’) - GV: Thí nghiệm Zn tác dụng HCl. Vì sao chúng ta biết có phản ứng xảy ra? - GV: Làm thí nghiệm: Nhiệt phân đường. Yêu cầu HS nêu dấu hiệu phản ứng. - GV hỏi: Đốt củi ta sẽ thấy điều gì? -GV: Vậy, có những dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? -HS: Thấy có sủi bọt khí ( có chất mới tạo thành ). -HS: Đường từ trắng chuyển sang màu đen. -HS: Thấy cháy sáng và toả nhiệt. -HS: Trả lời và ghi vở. II- LÀM THẾ NÀO ĐỂ NHẬN BIẾT CÓ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC XẢY RA ? + Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành. + Màu sắc + Trạng thái ( Tạo ra chất rắn không tan (kết tủa), tạo ra chất khí ) 4. Củng cố (13’): Khi nào phản ứng hoá học xảy ra ? Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra ? Bài tập: Nhỏ một vài giọt axit clohiđric ( HCl) vào cục đá vôi ( có thành phần chính là canxi cacbonat ) ta thấy có bọt khí sủi lên . Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hoá học xảy ra ? Viết phương trình chữ của phản ứng , biết rằng sản phẩm của phản ứng là chất canxiclorua , nước và cacbonđioxit 5. Nhận xét- Dặn dò(2’): - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. - Dặn các em làm bài tập 5,6SGK/51 và chuẩn bị: “Bài thực hành số 3”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiet 18 19 Phan ung hoa hoc.doc