Giáo án Hóa học 8 - Tiết 66: Bài luyện tập 8 - Năm học 2015-2016 - Huỳnh Văn Thừa

Hoạt động 2: Bài tập ( 5’)

 *Phương phỏp: Luyện tập , hỏi đỏp .

Gv: H­ớng dẫn HS thực hiện bài tập 1.

Hs: THực hiện theo h­ớng dẫn của GV.

Hoạt động 3: Bài tập ( 5’)

 *Phương phỏp: Diễn giải , luyện tập .

Gv: H­ớng dẫn HS thực hiện bài tập 2.

Hs: THực hiện theo h­ớng dẫn của GV.

Hoạt động 4: Bài tập ( 5’)

 *Phương phỏp: Diễn giải , luyện tập .

 Gv: H­ớng dẫn HS thực hiện bài tập 3.

Hs: THực hiện theo h­ớng dẫn của GV.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 66: Bài luyện tập 8 - Năm học 2015-2016 - Huỳnh Văn Thừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 66:
Bài luyện tập 8
 Ngày soạn 2/5/2016
 Ngày dạy:4/5/2016
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết độ tan của một chất trong nước và nhữnh yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước
- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch? Hiểu và vận dụng công thức của nồng độ %, nồng độ CM để tính những đại lượng liên quan
2. Kỹ năng:
- Biết tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hệ thống câu hỏi bài tập và các đồ dùng khác.
2. Học sinh:
Học bài cũ, ôn bài và làm trước các bài tập.
C. Tiến trình dạy học:
1. Bài cũ: ( 5’)
 - Độ tan của một chất là gỡ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan
- Tớnh khối lượng dung dịchKNO3 bóo hũa ở 200C cú chứa 63,2g KNO3 biết độ tan là 31,6g
2. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ ( 15’) 
 *Phương phỏp: Diễn giải , hỏi đỏp .
Gv: Đưa ra một số câu hỏi hệ thống lượng kiến thức về độ tan.
Hs: Trả lời các câu hỏi của GV.
Gv: Đưa ra một số câu hỏi hệ thống lượng kiến thức về nồng độ dung dịch.
Hs: Trả lời các câu hỏi của GV.
Gv: Nhắc lại và hứng dẫn HS cách pha chế dung dịch
I. Kiến thức cần nhớ :
1. Độ tan của một chất trong dung dịch là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?
a. Khái niệm độ tan: (SGK)
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: (SGK)
2. Nồng độ phần trăm của dung dịch.
a. Nồng độ phần trăm:
+ Khái niệm: (SGK)
+ Công thức tính: (SGK)
b. Nồng độ mol:
+ Khái niệm: (SGK)
+ Công thức tính: (SGK)
3. Cách pha chế dung dịch: SGK)
Hoạt động 2: Bài tập ( 5’) 
 *Phương phỏp: Luyện tập , hỏi đỏp .
Gv: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 1.
Hs: THực hiện theo hướng dẫn của GV.
II. Bài tập:
1. Bài tập 1: 
PTHH: Na2O + H2O 2 NaOH
Ta có: nNa2O = = 0,05 mol
Theo PT: nNaOH = 2nNa2O
nNaOH = 0,05 . 2 = 0,1mol
m NaOH = 0.1 . 40 = 4g
mddNaOH = mNa2O + mH2O
mddNaOH = 50 + 3,1 = 53,1g
C% = . 100% = 7,53%
Hoạt động 3: Bài tập ( 5’) 
 *Phương phỏp: Diễn giải , luyện tập .
Gv: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 2.
Hs: THực hiện theo hướng dẫn của GV.
2. Bài tập 2: 
Ta có: nH2 = = 0,3 mol
a. PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
b. Theo PT: nAl = 2/3nH2
nAl = = 0,2 mol
 a = 0,2 . 27 = 5,4g
c.nHCl = 2nH2 = 2. 0,3 = 0,6 mol
 VddHCl = = 0,3l
Hoạt động 4: Bài tập ( 5’) 
 *Phương phỏp: Diễn giải , luyện tập .
 Gv: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 3.
Hs: THực hiện theo hướng dẫn của GV.
3. Bài tập 3: Pha chế 100g dd NaCl 20%
Giải:
Ta có: mct = = 20g
mH2O = mdd - mct = 100 - 20 = 80g
Pha chế: 
Cân 20g NaCl vào cốc
Cân 80g H2O cho vào nưiớc khuấy đều cho đến khi tan hết ta được 100g dd NaCl 20%
 D. Củng cố và hướng dẫn tự học : ( 10’) 
1. Bài vừa học: 
Đại lượng
D2 NaCl
D2 Ca(OH)2
D2 BaCl2
D2 KOH
D2 CuSO4
mct (g)
30
0,248
3
mdd (g)
200
150
312
Vdd (ml)
300
200
300
17,4
C%
0,074%
20%
15%
CM
1,154M
2,5M
2.Bài sắp học:
 -Cỏc em về nhà học bài
 - Đọc trước bài thực hành 7

File đính kèm:

  • docBai_44_Bai_luyen_tap_8.doc