Giáo án Hóa học 8 - Tiết 62, Bài 42: Nồng độ dung dịch

HS. đọc ĐN SGK

GV. Nếu kí hiệu:

+ Khối lượng chất tan là MCT

+ Khối lượng dung dịch là mdd

+ Nồng độ % là C%.

Hãy rút ra biểu thức tính nồng độ%

GV. Nếu kí hiệu:

+ mct là khối lượng c/tan.

+ mdd là khối lượng dd.

+ C% là nồng độ %

? Từ các ký hiệu trên hãy xây dựng biểu thức tính %.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4935 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 62, Bài 42: Nồng độ dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/4/08
Ngày dạy :
Tiết : 62
 Bài 42. Nồng độ dung dịch.
I. Mục tiêu: 
1- Kiến thức:
- HS biết được khái niệm nồng độ %, biểu thức tính.
2- Kỹ năng:
- Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ %C.
- Giải bài toán tính theo phương trình có nồng độ.
3- Thái độ:
- Có ý thức tích cực trong giờ học.
II.Phương pháp: 
- Nêu và giải quyết vấn đề.
III Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ.
- HS: xem trước bài.
IV. Các hoạt động dạy và học.
1- ổn định: (1')
2- Kiểm tra bài cũ: (5')
? Nêu định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
? Gọi 2 HS chữa bài tập 1, 5 T142 SGK.
(- ở 180C)
- 250g nước hoà tan tối đa 53 gam.
Vậy 100 nước hoà tan tối đa x gam.
 x = 
- Theo định nghĩa độ tan " độ tan của Na2C03 ở 180C là 21,2 gam.
3- Bài mới: ( 35')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (20')
Tìm hiểu nồng độ phần trăm của dung dịch.
GV. giới thiệu ta biết độ tan của một chất là số gam của chất đó tan trong 100 gam nước và ngược lại khi có 100 gam dd ta sẽ có được nồng độ của chất đó trong 100 gam dd nói trên.
GV. giới thiệu về 2 loại nồng độ:
nồng độ phần trăm (C %) và nồng độ mol/l (CM).
HS. đọc ĐN SGK
GV. Nếu kí hiệu:
+ Khối lượng chất tan là MCT
+ Khối lượng dung dịch là mdd
+ Nồng độ % là C%.
"Hãy rút ra biểu thức tính nồng độ%
GV. Nếu kí hiệu:
+ mct là khối lượng c/tan.
+ mdd là khối lượng dd.
+ C% là nồng độ %
? Từ các ký hiệu trên hãy xây dựng biểu thức tính %.
HS. xây dựng biểu thức tính %
VD1:
Tóm tắt: mCT = 10 g
 Mdm = 40 g
 C% dd = ?
GV. hướng dẫn từng bước.
* Tóm tắt: VD 2
C% dd H2S04 = 14%
mH2S04 trong 150 g dd = ?
? Từ công thức tính % hãy suy ra công thức chuyển đổi.
HS. suy ra công thức chuyển đổi tính khối lượng.
* Tóm tắt:VD 3
mCT = 20 g
C% dd = 10%
? md = ?
? mdm = ?
1- Nồng độ phần trăm của dung dịch. 
- Định nghĩa: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chát tan có trong 100 gam dd.
- Kí hiệu: C%
Công thức tính C%
- x100% (1)
Ví dụ:
* VD 1: Hoà tan 10 g đường vào 40 g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
- Tìm khối lượng của dung dịch.
mdd = mdm + mCT = 40 +10 =50 (gam)
- Tìm nồng độ % của dung dịch đường.
áp dụng: x 100%
C%đường = 
* VD 2: (sgk/143)
 x 100%
=> mct = (2)
" mCT H2S04 = 
* VD3: Hoà tan 50 g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 25%.
a, Tính khối lượng dd muối pha chế được
b, Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
Giải:
a) Khối lượng dung dịch nước muối pha chế được là:
 x 100%
=> mdd = (3)
= = 200 (g)
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là:
200 – 50 = 150 (gam).
Hoạt động 2: (15')
Bài tập vận dụng.
HS. đọc nội diung bài tập.
GV. cho hs nêu các bước giải.
B1: Tìm chất tan BaCl2 trong 200 gam dd 5%.
B2: đọc các đáp án và lựa chọn.
HS. đọc bài và nêu các bước giải.
 Tính nồng độ % của những dd sau:
a, 20 gam KCl trong 600 gam dd.
b, 32 gam NaNO3 trong 2 kg dd.
c, 75 gam K2SO4 trong 1500 gam dd
HS. Trao đổi và thực hiện bài toán theo nhóm.
* Bài tập:
1. Bài tập 1/145.
Giải:
- Khối lượng BaCl2 trong 200 gam dd là:
= 10(gam)
- Đáp án đúng là: B
2. Bài tập 5/146
Giải:
a, C% của 20 gam KCl trong 600 gam dd là:
C% KCl = x 100% = 3,33%
b, C% của 32 gam NaNO3 trong 2 kg dd là:
C% NaNO3 = x 100% = 1,6 %
c, C5 của 75 gam K2SO4 trong 1500 gam dd là:
C% = x 100% = 5%
4. Củng cố: (3')
- GV chốt lại toàn bài.
- HS. ghi nhớ.
- HS. Nhác lại khái niệm tính nồng độ % và các công thức tính nồng độ %
5. Dặn dò: (1')
- BTVN: 7/146.
- Chuẩn bị trước phầm 2 nồng độ mol/lit.

File đính kèm:

  • dochoa 8 Tiet 62.doc
Giáo án liên quan