Giáo án Hóa học 8 - Tiết 58, Luyện tập 7 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Thùy Linh

-GV ghi nội dung bài tập lên bảng và yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu, đưa ra biện pháp giải.

-HS lên bảng giải bài tập

-HS khác nhận xét

-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.

-GV gọi HS nhắc lại cách đọc công thức hóa học của muối

-Sau đó giáo viên gọi học sinh lên bảng giải bài tập, học sinh khác nhận xét

-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.

-GV hướng dẫn cho HS như sau

+Tính số mol của oxi và photpho theo yêu cầu của đề bài đã cho

+Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol dư và số mol sản phẩm.

+Tính được chất dư và khối lượng của sản phẩm.

-Sau đó giáo viên gọi học sinh lên bảng giải bài tập, học sinh khác nhận xét

-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 58, Luyện tập 7 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Thùy Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 58	 Ngày soạn: 17/03/2016
LUYỆN TẬP 7
I. MỤC TIÊU: 
-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về: thành phần hoá học và tính chất hoá học của nước.
-HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối và oxit.
-HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học.
II.CHUẨN BỊ: 
Ôn lại các bài: oxit, axit, bazơ – muối; tính theo CTHH và phương trình hoá học.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
 ? Hãy phát biểu định nghĩa muối, viết CT của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối.
 ? Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/130.
Đáp án: a/ a. bromhiđric; a. sunfurơ; a. photphoric; a. sun furic.
b/ Magiehiđroxit,; Sắt III hiđroxit; Đồng II hiđroxit.
c/ Barinitrat; Nhôm sunfat; Natriphotphat; Kẽm sunfua; Natrihidrophotphat; Natriđihiđrophotphat.
3.Vào bài mới 
Như các em đã biết về thành phần và tính chất của nước.Định nghĩa công thức , phân loại, cách gọi tên axit, bazơ và muối. Tiết học này các em sẽ làm một số bài tập về các loại kiến thức này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV ghi nội dung bài tập lên bảng và yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu, đưa ra biện pháp giải.
-HS lên bảng giải bài tập
-HS khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV gọi HS nhắc lại cách đọc công thức hóa học của muối
-Sau đó giáo viên gọi học sinh lên bảng giải bài tập, học sinh khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV hướng dẫn cho HS như sau 
+Tính số mol của oxi và photpho theo yêu cầu của đề bài đã cho
+Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol dư và số mol sản phẩm.
+Tính được chất dư và khối lượng của sản phẩm.
-Sau đó giáo viên gọi học sinh lên bảng giải bài tập, học sinh khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
Bài 1:Tương tự như Na; K, Ca cũng tác dụng với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí H2.
a.Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b.các phản ừng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?, Vì sao?
Đáp án:
a.2Na + 2H2O 2NaOH + H2. 
 2K + 2H2O 2KOH + H2.
 Ca + 2H2O Ca( OH)2 + H2.
b.Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. Vì Na; K;Ca thế vào nguyên tử H để lần lượt tạo thành các bazơ tương ứng.
Câu 2:Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi sau đây: Đồng II clorua; Kẽm sunphát; SắtIII sunphát: Magiehiđrôcacbonat; canxiphotphát; Natrihiđrôphótphát; Natriđihiđrôphótphát.
Đáp án: CuCl2; ZnSO4; Fe2(SO4)3; Mg(HCO3)2; Ca3(PO4)2; Na2 HPO4; NaH2PO4.
Bi 3: Cho 3,1gam phót pho vo bình kín chứa đầykhông khí với dung tích 5,6 lít ( ở ĐKC ).
a.Khối lượng phótpho thừa hay thiếu?
b.Tính khối lượng điphotphobentaôxit tạo thành?
Đáp án:
-Ta có phương trình phản ứng
4P + 5O2 2P2O5
- nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 ( mol)
 nP = 3,1/31= 0,1 ( mol) 
-Theo phương trình phản thì số mol của oxi dư 
nO2 dư = 0,25 - 0,125 = 0,125 ( mol)
m O2 dư là 0,125 * 32 = 4( gam).
nP2O5 = 0,05 (mol)
được mP2O5 = 0,05 * 142 = 7,1( gam )
IV.CŨNG CỐ – DẶN DÒ
 -Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải
 -Về nhà làm bài tập sau:
Hòa tan hỗn hợp gồm hai kim loại vào nước ( K và Na) có khối lượng là 6,2 gam. Thì thu được 2,24 lít khí H2 ( ĐKTC).
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b.Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
 -Chuẩn bị: 	+Chậu nước.
	+Vôi sống (CaO).
	+Xem nội dung bài thực hành 6.
 -Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 SGK/132.

File đính kèm:

  • docBai_38_Bai_luyen_tap_7.doc
Giáo án liên quan