Giáo án Hóa học 8 - Tiết 58: Luyện tập 7 - Năm học 2015-2016 - Huỳnh Văn Thừa
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ ( 10’)
*Phương phỏp: Hỏi đỏp , hoạt động nhúm .
GV: Phát phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm
* Nhóm 1: Thảo luận về thành phần tính chất hóa học của nớc.
* Nhóm 2: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, tên gọi củ axit, bazơ.
* Nhóm 3: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, tên gọi củ oxit, muối.
Hoạt động 2: Bài tập ( 12’)
*Phương phỏp: Luyện tập
GV: Đa bài tập số 2
HS đọc tóm tắt đề
Gọi một HS lên bảng làm bài tập
GV xem các học sinh khác làm bài và chấm vở nếu cần
Tiết 58: Bài luyện tập 7 Ngày soạn 4/4/2016 Ngày dạy: 6/4/2016 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố , hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước ( tác dụng với kim loại, oxit axit, oxit bazơ) - Học sinh hiểu và biết định nghĩa, công thức tên gọi, phân loại các axit, bazơ, muối, oxit. - Học sinh biết được axit có oxi và ãit không có oxi, bazơ tan và bazơ không tan trong nước, muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ, muối. - Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập tổng hợp liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện phương pháp học tập môn hóa và rèn luyện ngôn ngữ hóa học. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi cỏc bài tập. 2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài ở nhà. C. Tiến trình dạy học: 1. Bài cũ: ( 5’) HS1: Viết cụng thức chung của muối , cho vớ dụ 2 cụng thức húa học của muối và gọi tờn chỳng 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ ( 10’) *Phương phỏp: Hỏi đỏp , hoạt động nhúm . GV: Phát phiếu học tập HS hoạt động theo nhóm * Nhóm 1: Thảo luận về thành phần tính chất hóa học của nước. * Nhóm 2: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, tên gọi củ axit, bazơ. * Nhóm 3: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, tên gọi củ oxit, muối. I. Kiến thức cần nhớ. 1. Thành phần của nước: Gồm H và O 2. Tính chất của H2O: T/d với kim loại tạo thành bazơ và H2 T/d với oxit bazơ tạo thành bazơ T/d với oxit axit tạo thành axit 3. Khái niện axit. 4. Khái niện Bazơ. 5. Khái niện Muối. Hoạt động 2: Bài tập ( 12’) *Phương phỏp: Luyện tập GV: Đưa bài tập số 2 HS đọc tóm tắt đề Gọi một HS lên bảng làm bài tập GV xem các học sinh khác làm bài và chấm vở nếu cần 2. Bài tập 2: Biết khối lượng mol của một oxit là 80. Thành phần về khối lượng oxi trong oxit là 60%. Xác định công thức của oxit và gọi tên. Giải: Gọi công thức của oxit đó là: RxOy - Khối lượng của oxi có trong 1mol là : = 48g Ta có: 16.y = 48 Vậy y = 3 x. MR = 80 - 48 = 32g - Nếu x = 1 thì MR = 32 Vậy R là S. CT: SO2 - Nếu x = 2 thì MR = 16 Vậy R là O. CT sai - Nếu x = 3 thì MR = 10,3 cũng sai Vậy CT của hợp chất là: SO2 Hoạt động 3: Bài tập ( 8’) *Phương phỏp: Luyện tập GV: Đưa bài tập số 3 HS đọc tóm tắt đề Gọi một HS lên bảng làm bài tập GV xem các học sinh khác làm bài và chấm vở nếu cần 3. Bài tập 3: Cho 9,2 g Na vào nước dư a.Viết PTHH b. Tính VH2 c. Tính m của hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng. Giải: PTHH 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 nNa = = 0,4 mol Theo PT: nH2 = 1/2 nNa = 0,4 : 2 = 0,2 mol VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48l nNaOH = nNa = 0,4 mol m NaOH = 0,4 . 40 = 26g D. Củng cố và hướng dẫn tự học : ( 10’) 1. Bài vừa học: *Bài tập: Hóy điền vào ụ trống những chất thớch hợp Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối tạo bởi KL và gốc axit Na2O H2SO3 KOH P2O5 Fe2O3 N2O5 CaO H2SO4 2.Bài sắp học: - GV : Dặn HS chuẩn bị cho bài thực hành : + Chậu nước + CaO + Đọc trước nội dung của bài thực hành - Làm bài tập : 2,3,4,5 (sgk tr . 132 )
File đính kèm:
- bai_38_Bai_luyen_tap_7.doc