Giáo án Hóa học 8 - Tiết 57, Bài 37: Axit - Bazơ - Muối (tt) - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Thùy Linh
? Yêu cầu HS viết lại công thức một số muối mà HS biết.
? Em có nhận xét gì về thành phần của các muối trên.
? Hãy so sánh với bazơ và axit tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa muối và các loại hợp chất trên.
Yêu cầu HS rút ra định nghĩa về muối.
? Gốc axit kí hiệu như thế nào.
? Bazơ: kim loại kí hiệu
Vậy công thức của muối được viết dưới dạng như thế nào.
? Các muối này sẽ được gọi tên như thế nào hãy gọi muối natriclorua. (NaCl)
Sửa chữa đưa ra cách gọi tên chung:
Tên muối = Tên kl + tên gốc axit.
? Yêu cầu HS đọc các muối còn lại.
(chú ý: kim loại nhiều hoá trị phải đọc tên kèm theo hoá trị của kim loại ).
Tiết 57 Ngày soạn: 11/03/2016 Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt ) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu được muối là gì ? cách phân loại và gọi tên các muối. 2. Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết công thức hoá học khi biết tên của hợp chất. 3. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học II.CHUẨN BỊ: -Một số công thức hoá học của hợp chất (muối). -Ôn tập công thức hoá học, tên gọi: oxit, axit, bazơ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ ? Viết công thức chung của oxit, axit, bazơ. ? Yêu cầu HS lên làm bài tập 2 và 4 SGK/130. Đáp án: -Ct chung oxit: RxOy -Ct chung axit: HnA -Ct chung bazơ: àM(OH)n Tên gọi axit HCl a. clohidric H2SO3 a. sunfurơ H2SO4 a. sunfuric H2CO3 a. cacbonic H3PO4 a. photphoric H2S a. sunfuhiđric HBr a. bromhidric HNO3 a. nitric Bazơ Tên gọi NaOH Natrihiđroxit LiOH Litihiđroxit Fe(OH)3 Sắt(III) hiđroxit Ba(OH)2 Barihiđroxit Cu(OH)2 Đồng (II) hiđroxit Al(OH)3 Nhôm hiđrôxit 3.Vào bài mới Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối.Chúng là những chất như thế nào?, có công thức hoá học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 5: Tìm hiểu muối ? Yêu cầu HS viết lại công thức một số muối mà HS biết. ? Em có nhận xét gì về thành phần của các muối trên. ? Hãy so sánh với bazơ và axit à tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa muối và các loại hợp chất trên. à Yêu cầu HS rút ra định nghĩa về muối. ? Gốc axit kí hiệu như thế nào. ? Bazơ: kim loại kí hiệu Þ Vậy công thức của muối được viết dưới dạng như thế nào. ? Các muối này sẽ được gọi tên như thế nào à hãy gọi muối natriclorua. (NaCl) à Sửa chữa à đưa ra cách gọi tên chung: Tên muối = Tên kl + tên gốc axit. ? Yêu cầu HS đọc các muối còn lại. (chú ý: kim loại nhiều hoá trị phải đọc tên kèm theo hoá trị của kim loại ). Hướng dẫn HS cách gọi tên muối axit và yêu cầu HS đọc tên 2 muối: KHCO3 và K2CO3 ? Vậy muối được chia thành mấy loại. Bài tập: trong các muối sau muối nào là muối axit, muối nào là muối trung hoà: NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3 HS : NaCL; ZnCl2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3 Thành phần: -Kim loại: Na, Zn, Al, Fe. -Gốc axit: - Cl; = SO4; - NO3 Giống: * axit êmuối Có gốc axit * bazơ ê muối Có kim loại Þ phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. -Kí hiệu: -gốc axit: Ax -kim loại: My Þ công thức chung của muối MxAy . -Gọi tên. -Kẻm clorua. -Nhôm sunfat. -Sắt (III) nitrat. -Kalihiđrocacbonat. -Natrihiđrosunfat. -Muối KHCO3 có nguyên tử hidro còn K2CO3 không có. -Có 2 loại. (Muối trung hoà và muối axit). HS 1: M’axit: NaH2PO4, Na2HPO4 . III.MUỐI 1.Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axít. 2.Công thức hoá học của muối: MxAy .Trong đó -M: là nguyên tố kim loại. -x:là chỉ số của M. -A:Là gốc axít -y:Là chỉ số của gốc axít. 3.Cách đọc tên muối: Tên muối = tên kim loại ( kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axít. 4.Phân loại muối: a.Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axít không có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD:ZnSO4; Cu(NO3)2 b.Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axít còn nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: NaHCO3; Ca(HCO3)2 Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: lập công thức hoá học của các chất sau: Canxinitrat, Magieclorua, Nhôm nitrat, Barisunfat, Canxiphotphat, Sắt (III) sunfat. Bài tập 6 SGK/130 à Sửa chữa chấm điểm. Bài tập 3: Điền từ vào ô trống. Ca(NO3)2 , MgCl2 , Al(NO3)3 , BaSO4 , Ca3(PO4)2 , Fe2(SO4)3 . Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối (kl của bazơ và gốc axit) K2O CaO Al2O3 BaO KOH Ca(OH)2 AL(OH)3 Ba(OH)2 N2O5 SO2 SO3 P2O5 HNO3 H2SO3 H2SO4 H3PO4 KNO3 CaSO3 AL2(SO4)3 BA3(PO4)2 IV. CỦNG CỐ -GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ -HS làm bài tập 6 trang 130 SGK. V.DẶN DÒ -HS về nhà học thuộc bài -Xem trước bài tập ở bài luyện tập 7.
File đính kèm:
- Bai_37_Axit_Bazo_Muoi.doc