Giáo án Hóa học 8 tiết 57: Axit – bazơ – muối (t3)

III. Muối

1. Khái niệm

- Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit

2. Công thức hóa học:

- MxAv

- Trong đó: M là nguyên tử kim loại

 A là gốc axit

3. Tên gọi

Tên kim loại + tên gốc axit

VD:

Al2SO4: Nhôm sunfat

NaCl: natri clo rua

Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat

KHCO3: Kali hidro cacbonat

NaH¬2PO4: natri đihidro phophat

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 tiết 57: Axit – bazơ – muối (t3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29 Ngày soạn: 21/03/2015
Tiết : 57 Ngày dạy : 23/03/2015	
Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (T3)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được: 
 - Biết được: Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại muối.
2. Kĩ năng: 
 - Phân loại được muối theo công thức hóa học cụ thể.
 - Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit.
 - Đọc được tên một số muối theo CTHH cụ thể và ngược lại. 
 - Tính được khối lượng một số muối tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: 
 - Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
 - Định nghĩa; Cách gọi tên; Phân loại muối.
5. Năng lực cần hướng tới:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Bảng phụ có tên muối và CTHH.
b. Học sinh: Xem trước bài mới. 
2. Phương pháp:
 - Vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1:...........................................................................................................
 8A2:...........................................................................................................
 8A3:........................................................................................................... 
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
HS1: Viết công thức chung của axit? Cho VD và gọi tên. 
HS2: Viết công thức chung của bazơ. Cho ví dụ và gọi tên.
3. Vào bài mới: 
* Giới thiệu bài: (1') Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong axit, bazơ hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sang một hợp chất nữa đó là muối. Vậy muối có tính chất gì? Được phân loại như thế nào và gọi cách gọi tên như thế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Muối (25’).
- GV: Yêu cầu HS viết lại các công thức của muối mà em biết 
- GV: Em hãy nhận xét về thành phần của muối.
- GV: Yêu cầu HS rút ra định nghĩa.
- GV: Từ các nhận xét trên em hãy viết công thức chung của muối.
- GV: Gọi HS giải thích công thức.
- GV: Nêu nguyên tắc gọi tên. 
- GV: Gọi HS đọc tên các muối sau.
Al2 (SO4)3, NaCl, Fe(NO3)3
- GV: Hướng dẫn cách gọi tên muối axit
-GV: YC HS đọc tên 2 muối sau: KHCO3, NaH2PO4
- GV thuyết trình: muối được chia làm 2 loại là muối axit và muối trung hòa.
- GV: Nêu định nghĩa 2 muối trên và cho ví dụ minh họa. 
- GV: Nhận xét. 
- HS: Al2SO4, NaCl, Fe(NO3)3
- HS: Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit.
- HS: Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit
-HS: MXAY
- HS: Trong đó M là nguyên tử kim loại, A là gốc axit.
- HS: Tên muối: Tên Kim loại + tên gốc axit
-HS: Al2(SO4)3: Nhôm sunfat
NaCl: natri clo rua 
Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat
- HS: Lắng nghe
- HS: 
 KHCO3: Kali hidro cacbonat 
NaH2PO4: natriđihidrophophat
- HS: Nghe giảng 
- HS: Trả lời 
- HS: Lắng nghe. 
III. Muối
1. Khái niệm 
- Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit
2. Công thức hóa học: 
- MxAv
- Trong đó: M là nguyên tử kim loại 
 A là gốc axit
3. Tên gọi 
Tên kim loại + tên gốc axit
VD: 
Al2SO4: Nhôm sunfat
NaCl: natri clo rua 
Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat
KHCO3: Kali hidro cacbonat 
NaH2PO4: natri đihidro phophat
4. Phân loại: 2 loại 
- Muối trung hòa: Al2(SO4)3, NaCl, Fe(NO3)3
- Muối axit: KHCO3, NaH2PO4
Hoạt động 2. Củng cố (10’).
- GV: Gọi HS nêu lại các khái niệm axit, bazơ, muối.
- GV: Phát phiếu học tập cho HS làm
- Bài tập: Lập công thức của các muối sau:
a. Canxinitrat
b. Magiê clorua
c. Nhôm nitrat
d. Barisunfat
e. Canxiphotphat
f. Sắt (III) sun fat
- HS: Nhắc lại 
- HS: Làm bài tập vào phiếu học tập 
Ca(NO3)2
MgCl
Al(NO3)3
BaSO4
Ca3(PO4)2
Fe2(SO4)3
4. Củng cố: (3') Nhắc lại nội dung chính của bài
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
 - Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập
 - Dặn các em làm bài tập về nhà: 6/ 130, chuẩn bị ôn tập kiến thức bài: Axit – Bazơ – Muối để tiết sau “Bài luyện tập 7”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTuan_29__Hoa_8__tiet_57_20150725_112959.doc