Giáo án Hóa học 8 - Tiết 54, Bài 36: Nước (Tiết 2) - Năm học 2015-2016 - Hoàng Ly Ly

I.Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước(5p)

-GV cho hs quan sát nước cất, kết hợp với thông tin sgk và kiến thức môn học khác trả lời về kiến thức vật lý của nước

GV cho học sinh tiến hành làm thí nghiệm hòa tan đường , muối , cồn vào nước.

-Hs trả lời

-GV rút ra kết luận.

II. Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hóa học.

*Nước tác dụng với kim loại (Na)

- Gv hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm: cho Na vào cốc nước – Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng. Các nhóm hs làm thí nghiệm.

- Hs làm thí nghiệm theo nhóm.

Cả nhóm quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra.

? Khi cho một mẩu natri vào cốc có hiện tượng gì xảy ra?

+HS: Na chạy nhanh trên mặt nước nóng chảy thành giọt tròn.

- Gv làm thí nghiệm làm bay hơi nước của dung dịch.

? Viết PTHH xảy ra và cho biết chất rắn trắng được tạo thành khi làm bay hơi nước của dung dịch?

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 711 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 54, Bài 36: Nước (Tiết 2) - Năm học 2015-2016 - Hoàng Ly Ly, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án hóa học 8
Giáo sinh: Hoàng Ly Ly
GVHD: Nguyễn Thị Hoan
Ngày soạn: 9/3/2016
Ngày dạy:11/3/2016 
Tiết 54: NƯỚC (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần: 
1,Kiến thức:
- Biết được tính chất vật lý của nước
- Biết được tính chất hóa học của nước: hòa tan được nhiều chất ( rắn, lỏng, khí); tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và khí hiđro; tác dụng với một số oxit kim loai tạo thành bazơ; tác dụng với nhiều oxit phi kim tạo axit.
- Thấy được vai trò của nước trong đời sống và sản xuất
- Biết những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm.
2,Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng tiến hành, quan sát, nêu hiện tượng và giải thích nghiệm
- Vận dụng vào giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3, Thái độ:
- Có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm và sử dụng tiết kiệm nước
4, Năng lực: 
- Sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực hoạt động nhóm
- Có năng lực thực hành thí nghiệm.
*Trọng tâm của bài: tính chất hóa học của nước, sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: 
- Chuẩn bị thí nghiệm: + Dụng cụ: đèn còn, ống nghiệm, ống vuốt, muôi sắt, kẹp gỗ, chén sứ, cốc thủy tinh,
+ Hóa chất: Natri, vôi sống, nước cất, phốt pho, quỳ tím
- Bảng phụ.
HS: Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
 1. Ổn định lớp (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ (6 phút)
*Câu hỏi: 
Câu 1: Em hãy nêu thành phần hóa học của nước? Và cho biết thành phần định tính, định lượng của nước?
*Trả lời:
Câu 1: Thành phần hóa học của nước: hiđro và oxi
 2H2+ O2→ H2O
Thể tich: 2 1
Khối lượng: 1 8
3. Bài mới:
*Vào bài: Nước có tính chất vật lý và hóa học thế nào, có những biện pháp gì để bảo vệ nguồn nước thì hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đi tìm hiểu bài “NƯỚC” (tiết 2)
Hoạt động 1: Tính chất hoá học (25 phút)
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung bài học
I.Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước(5p)
-GV cho hs quan sát nước cất, kết hợp với thông tin sgk và kiến thức môn học khác trả lời về kiến thức vật lý của nước
GV cho học sinh tiến hành làm thí nghiệm hòa tan đường , muối , cồn vào nước.
-Hs trả lời
-GV rút ra kết luận.
II. Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hóa học.
*Nước tác dụng với kim loại (Na)
- Gv hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm: cho Na vào cốc nước – Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng. Các nhóm hs làm thí nghiệm.
- Hs làm thí nghiệm theo nhóm.
Cả nhóm quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra.
? Khi cho một mẩu natri vào cốc có hiện tượng gì xảy ra?
+HS: Na chạy nhanh trên mặt nước nóng chảy thành giọt tròn.
- Gv làm thí nghiệm làm bay hơi nước của dung dịch.
? Viết PTHH xảy ra và cho biết chất rắn trắng được tạo thành khi làm bay hơi nước của dung dịch?
+ HS:
2Na +2H2O2NaOH + H2
Chất đó là NaOH
-GV nhận xét: Hợp chất tạo thành trong nước làm quỳ tím hóa xanh đó chính là dung dịch bazơ
 ( natri hiđroxit)
? Tại sao phải dùng một lượng nhỏ Na ?
+HS:Vì phản ứng tỏa nhiều nhiệt, có khí H2 thoát ra, H2 tác dụng với O2 tạo nước là phản ứng nổ
?Phản ứng giữa natri và nước thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
+HS: Phản ứng thế, vì nguyên tử của đơn chất Na đã thay thế nguyên tử của nguyên tố hiđro trong hợp chất ( nước).
-GV: Chú ý cho HS, nước có thể tác dụng với một số kim loại khác ( Ca, K .) 
+HS ghi nhớ kiến thức
*Nước tác dụng với oxit bazơ 
-GV gọi HS kể một số oxit bazo
+ HS kể : CaO, CuO....
- GV: Gọi HS đọc SGK/ T.123 hoặc bảng phụ. Nêu cách tiến hành.
- Hs nghe gv hướng dẫn và tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
-GV cho Học sinh tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
- HS: Làm thí nghiệm cho một cục vôi nhỏ và CuO vào bát sứ, rồi rót nước vào 2 chất
-GV Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm nhóm mình làm 
?Khi nhúng giấy quỳ tím vào cốc có vôi sống và CuO có hiện tượng gì?
+ Bát có dung dịch vôi sống làm qùy tím hóa xanh
+ Cốc chứa CuO không làm đổi màu quỳ tím
? Tại sao lại như vậy?
Vì CuO Không phản ứng với nước.
? Vậy hợp chất tạo thành là chất gì? +Hợp chất tạo thành là: Ca(OH)2.
? Yêu cầu các nhóm viết PTHH?
+HS Viết PTHH
?Phản ứng hóa học giữa CaO và H2O,
Na2O và H2O.thuộc loại phản ứng hóa học nào? 
+Phản ứng hóa hợp
?Là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
+ Là phản ứng tỏa nhiệt.
?Thuốc thử để nhận biết NaOH hoặc Ca(OH)2 là gì?
+ Là quỳ tím
GV nhận xét và tuyên dương nhóm đúng.
 GV bổ sung kiến thức: ngoài ra nước còn hóa hợp với Na2O, K2O tạo ra NaOH, KOH, nhưng không phải hợp chất oxit bazơ nào cũng phản ứng với nước.
-GV: Kết luận, lưu ý quỳ tím là thuốc thử để nhận biết dung dịch bazơ.
*Nước tác dụng với oxit axit 
 - GV: Yêu cầu HS dự đoán, nước tác dụng được với P2O5 không? Sản phẩm tạo ra là gì?
+ Có, sản phẩm là H3PO4 là một axit.
- GV: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
- GV: Nêu cách tiến hành, làm thí nghiệm đốt phốt pho đỏ trong oxi tạo thành P2O5 rồi rót một ít nước vào lọ đậy nút lại và lắc đều, nhúng một mẩu giấy quỳ vào dung dịch.
- GV: Kết luận, dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch axit. Vậy hợp chất tạo thành thuộc loại axit. Có thể dùng quỳ tím để làm bài tập phan biệt,nhận biết dung dịch axit và bazơ
- GV: Yêu cầu HS Viết PTHH:
+ HS: 3H2O + P2O5 2H3PO4
- Thông báo, nước còn hóa hợp với 
nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5
-HS: Nghe giảng.
- GV: Gọi HS đọc kết luận SGK
 Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước trong đời sống và sản xuất- chống ô nhiễm nguồn nước (7 phút)
Gv cho học sinh đọc thông tin sgk và vận dụng đời sống hàng ngày nêu:
+ Vai trò của nước
+ Thực trạng nguồn nước hiện nay
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước 
+ Biện pháp sử dụng nước hợp lý,
+ Em đã làm gi để bảo vệ nguồn nước?
-Hs đọc thông tin, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
II.TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC.
1. Tính chất vật lý: Là chất lỏng không màu, không mùi, không vị sôi ở 100oC, hóa rắn ở 0oC, khối lượng riêng ở 4oC là 1g/ml.
- Hòa tan được nhiều chất rắn(muối, đường...), chất lỏng(rượu...), chất khí(NH3..).
2. Tính chất hóa học
a.Tác dụng với kim loại: 
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
 (Natri hiđrôxit)
- Nước có thể tác dụng với một số kim loại( K, Na, Ba, Ca...) tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng khí hidro
b. Tác dụng với bazơ:
H2O + CaO Ca(OH)2
 (Canxi hidroxit)
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh
c. Tác dụng với oxit axit
H2O + P2O5 H3PO4
- Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
III.Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất- chống ô nhiễm nguồn nước 
1.Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất 
2.Chống ô nhiễm nguồn nước.
+ Thực trạng:
-Lượng nước ngọt ngày càng ít
- Nhiều nguồn nước ngọt đang bị ô nhiễm
+ Nguyên nhân:
-Do các chất thải sinh hoạt và chất thải công nông nghiệp chưa được sử lý đã thải ra ngoooaifd môi trường.
- Chưa có các biện pháp sử dụng nguồn nước thích hợp
+ Biện pháp:
- Không vứt rác thải xuống ao, hồ, sông, suối...
- Có các biện pháp sử lý nước thải trước khi thải ra môi trường
- Sử dụng nước tiết kiệm..
3.Củng cố (5 phút): 
*) Bài tập: hoàn thành phương trình phản ứng :
 ? + H2O KOH + ?
 Ca + H2O ? +?
 ? + H2O HNO3
 SO3 + H2O ? 
 *) Trả lời:
 K + H2O KOH + H2 
 Ca +2H2O Ca(OH)2 + H2
 N2O5 + H2O 2HNO3
 SO3 + H2O H2SO4
4. Dặn dò về nhà(2 phút): 
 - Dặn các em về nhà làm bài tập: Từ bài 1 đến bài 6 /trang 125
IV.RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai_36_Nuoc.doc
Giáo án liên quan