Giáo án Hóa học 8 - Tiết 42, Bài 28: Không khí - Sự cháy - Lê Thị Hồng Vân

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm xác định thành phần của không khí (10’).

- GV: Giới thiệu thí nghiệm xác định thành phần của không khí.

- GV đặt câu hỏi:

1. Đã có những biến đổi nào xảy ra trong thí nghiệm trên?

2. Trong khi cháy mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào?

3. Tại sao nước lại dâng lên trong ống?

4. Nước dâng lên đến vạch thứ 2 chúng tỏ điều gì?

5. Khí còn lại là khí gì?

- GV: Hãy rút ra kết luận về thành phần của không khí? -HS: Theo dõi.

-HS: Suy nghĩ và trả lời:

1. Photpho đỏ tác dụng với oxi trong không khí.

4P + 5O2 2P2O5

2. Mực nước trong cốc thuỷ tinh dâng lên đến vạch số 2.

3. Vì áp suất trong ống giảm xuống, mực nước dâng lên.

4. Oxi đã phản ứng bằng 1/5 thể tích của không khí trong ống.

5. Đó là khí nitơ.

- HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm và trả lời. I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ

1. Thí nghiệm

- Không khí là hỗn hợp khí, trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích (chính xác hơn là khí oxi chiếm khoảng 21% về thể tích không khí) phần còn lại hầu hết là khí nitơ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 42, Bài 28: Không khí - Sự cháy - Lê Thị Hồng Vân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy: 	
Tiết 42: Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết được: 
- Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. 
2. Kĩ năng
-  Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị thí nghiệm xác định thành phần không khí.
- HS: Xem trước nội dung bài mới. 
2. Phương pháp 
- Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ(15’)
Câu 1(5 đ): Cân bằng các PTHH sau? Cho biết phản ứng hóa hợp?Phản ứng phân hủy?
a. FeCl2 + Cl2 FeCl3	c. KNO3 KNO2 + O2
b. Na2O + H2O NaOH	d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
e. NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
Câu 2(5 đ): Tính số mol và khối lượng của KClO3 cần để điều chế 48 gam oxi?
Đáp án: 
Câu 1: (Mỗi câu đúng được 1 đ).
a. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 ® Phản ứng hóa hợp.
b. Na2O + H2O 2NaOH ® Phản ứng hóa hợp.
c. 2KNO3 2KNO2 + O2 ® Phản ứng phân hủy.
d. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O ® Phản ứng phân hủy.
e. NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O 
Câu 2: Ta có: 
PTHH: 2KClO3 2KCl + 3O2
= 2 x 1,5 = 3 (mol) Þ m= 122,5 x 3 = 367,5(g)
3. Bài mới: 
Đặt vấn đề: Trong không khí gồm có những thành phần nào? Bằng cách nào để xác định thành phần của không khí? 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm xác định thành phần của không khí (10’).
- GV: Giới thiệu thí nghiệm xác định thành phần của không khí.
- GV đặt câu hỏi:
1. Đã có những biến đổi nào xảy ra trong thí nghiệm trên?
2. Trong khi cháy mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào?
3. Tại sao nước lại dâng lên trong ống?
4. Nước dâng lên đến vạch thứ 2 chúng tỏ điều gì?
5. Khí còn lại là khí gì?
- GV: Hãy rút ra kết luận về thành phần của không khí?
-HS: Theo dõi.
-HS: Suy nghĩ và trả lời:
1. Photpho đỏ tác dụng với oxi trong không khí.
4P + 5O2 2P2O5
2. Mực nước trong cốc thuỷ tinh dâng lên đến vạch số 2.
3. Vì áp suất trong ống giảm xuống, mực nước dâng lên. 
4. Oxi đã phản ứng bằng 1/5 thể tích của không khí trong ống.
5. Đó là khí nitơ. 
- HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm và trả lời.
I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ
1. Thí nghiệm
- Không khí là hỗn hợp khí, trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích (chính xác hơn là khí oxi chiếm khoảng 21% về thể tích không khí) phần còn lại hầu hết là khí nitơ.
Hoạt động 2. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác? (10’)
- GV: Cho các nhóm thảo luận trong 5’ và trả lời câu hỏi sau: 
1. 1. Theo em trong không khí còn có còn có những chất gì? Cho ví dụ chứng minh? 
2. Vậy ngoài oxi, nitơ không khí còn chứa những chất gì khác?
- HS: Các nhóm thảo luận trong 5’ và trả lời câu hỏi:
1. Khí CO2 và hơi nước.
2. Trong không khí ngoài O2 và N2 còn có hơi nước và khí CO2, ngoài ra còn một số khí khác như neontỉ lệ những chất khí này khoảng 1% trong không khí.
II. NGOÀI KHÍ OXI VÀ KHÍ NITƠ, KHÔNG KHÍ CÒN CHỨA NHỮNG CHẤT GÌ KHÁC? 
 - Trong không khí, ngoài O2 và N2 còn có hơi nước và khí CO2. Ngoài ra còn một số khí khác như neontỉ lệ những chất khí này khoảng 1% trong không khí.
Hoạt động 3. Bảo vệ không khí trong lành chống ô nhiễm (5’).
- GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế kết hợp tìm hiểu SGK và hỏi: 
1. Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại như thế nào?
2. Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành tránh ô nhiễm?
- HS: Suy nghĩ, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi của GV.
1. Anh hưởng sức khoẻ, nước bẩn.
2. Xử lí nước thải tại các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông. Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh.
III . BẢO VỆ KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH, CHỐNG Ô NHIỄM
4. Củng cố - Dặn dò (5’)
a. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK/99.
Bài tập 1: Trong 1 phòng học có chiều dài 12 m, chiều rộng là 7 m, chiều cao là 4 m.
a. Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học?
b. Trong phòng học có 50 em học sinh, hãy tính thể tích khí CO2 thở ra trong 60 phút, biết một học sinh thở ra 2 lít khí (thể tích khí CO2 chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần. 
Bài tập 2: Đốt cháy 9,84 g hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh trong đó cacbon chiếm 2,44% về khối lượng. Hãy tính thành phần phần trăm thể tích các khí sinh ra?
Bài tập 3: Nung 4,9 g KClO3 có xúc tác, thu được 2,5 g KCl và khí oxi.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính hiệu suất phản ứng?
b. Dặn dò(1’) 
 - Về nhà học bài cũ. Chuẩn bị phần tiếp theo của bài học.
 Quảng hòa, ngày tháng năm
 Tổ trưởng chuyên môn
 Nguyễn Thái Hợp

File đính kèm:

  • docBai_27_Dieu_che_khi_oxi_Phan_ung_phan_huy.doc