Giáo án Hóa học 8 tiết 37, 38, 39: Chủ đề oxi (3 tiết)
3. Tác dụng với hợp chất
Ví dụ: Khí metan cháy trong không khí do tác dụng với khí 0xi, tỏa nhiều nhiệt.
CH4 + 202 C02 + 2H20
4. Kết luận:
Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II
Ngày soạn 28/12/2014 TIẾT 37,38,39: CHỦ ĐỀ OXI (3TIẾT) I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S, P...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống. - Nắm được điều chế oxi và phản ứng phân huỷ 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - HS có lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Năng lực cần hướng tới - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học - Năng lực thực hành hoá học - Năng lực tính toán hoá học - Năng lực vận dụng, đề xuất kiến thức hoá học vào thực tiễn III. Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động dạy học. a. Phương pháp - Phương pháp đàm thoai gợi mở - Phương pháp đặt vấn đề - Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp sử dụng trực quan b. Chuẩn bị: + GV: - Giáo án, SGK, tài liệu. Bảng phụ. Hình ảnh thí nghiệm (nếu có) - Dụng cụ : Đèn cồn, muôi sắt, dây sắt. - Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P. + HS: Vở ghi, SGK, tài liệu tham khảo, làm bài tập. IV/ TiÕn tr×nh tiÕt d¹y 1/ æn ®Þnh tæ chøc NG TiÕt thø Líp Ghi chó 8 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Năng lực đánh giá Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Năng lực thực hành hoá học. Năng lực phát hiện kiến thức hoá học Năng lực phát hiện kiến thức hoá học HĐ 1: Tính chất vật lý ?Em hãy viết ký hiệu, công thức hóa học, nguyên tử khối & phân tử khối của oxi? ? Oxi dạng đơn chất có nhiều ở đâu? GV: Yêu cầu h/s quan sát lọ đựng oxi và nhận xét? ? Một lít nước ở 200C hòa tan 31ml khí oxi, 700 lít khí amoniac. Vậy khí oxi hòa tan nhiều hay ít trong nước? ? Em hãy tính tỷ khối của oxi đối với không khí ® oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? GV: Bổ sung thêm về nhiệt hóa lỏng của oxi là -1380C HĐ 2: Tính chất hóa học GV : Yêu cầu h/s đọc TN 1a (trang 81 SGK). GV : Giới thiệu dụng cụ, hóa chất, cách tiến hành thí nghiệm GV : Lưu ý h/s cách sử dụng đèn cồn, không ngửi SO2 vì độc. ? Em nhận xét có xảy ra phản ứng hóa học không? ? So sánh hiện tượng lưu huỳnh cháy trong 0xi và trong không khí ? ? Khí màu trắng do nguyên tố nào tạo nên? GV : Đó là khí Sufurơ, trong đó lưu huỳnh hóa trị IV. ? Em nào có thể lên bảng viết PTHH biểu diễn hiện tượng trên, cho HS khác nhận xét bổ sung điều kiện và trạng thái của chất. GV : Giới thiệu dụng cụ hóa chất, yêu cầu h/s đọc TN 1b trang 82/ SGK GV: Tiến hành thí nghiệm đốt cháy phốt pho đỏ trong không khí rồi đưa vào lọ oxi ?: Em nhận xét có xảy ra phản ứng hóa học không? ?: P cháy trong không khí và cháy trong oxi, ở đâu xảy ra sự cháy mạnh hơn? GV: Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH biểu diễn hiện tượng trên (cho biết P trong hợp chất có hóa trị V) GV: Lưu ý h/s: - Trạng thái của các chất phản ứng và sản phẩm: Phot pho P (rắn) Khí 0xi 02 (khí) Chất sản phẩm P205 (rắn) - Tên sản phẩm: Điphotpho pentaoxit HĐ 1: Tác dụng với kim loại: GV: Yêu cầu HS đọc SGK trang 83 phần thí nghiệm. GV: Tiến hành TN biểu diễn: Lần 1: đưa que sắt vào lọ oxi. Lần 2: hơ nóng que sắt rồi đưa nhanh vào lọ oxi. H: Khi đưa dây sắt chưa hơ nóng vào lọ oxi có xảy ra phản ứng không? H: Khi đưa dây sắt đã hơ nóng vào lọ oxi có xảy ra phản ứng không? H: Em mô tả hiện tượng quan sát được khi sắt cháy trong oxi? GV: Các hạt nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ H: Em lên bảng viết PTPứ H: Tương tự nhôm tác dụng với 0xi tạo ra nhôm 0xit. Em nào có thể viết PTHH HĐ 2 : Tác dụng với hợp chất : GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần 3 / 83 H: Khí oxi tác dụng với hợp chất nào? H: Sản phẩm tạo thành là những chất gì ? H: Em lên bảng viết PTPứ H: Qua phần II Em có kết luận gì về tính chất hóa học của oxi? GV: Nhận xét, bổ sung. HĐ 1 HS: - Oxi có ký hiệu: O - CTHH : O2 - NTK: 16 - PTK: 32 HS: Có ở không khí. HS: 0xi là chất khí không màu HS: Khí oxi tan ít trong nước. HS: dO2/kk = 32 : 29 = 1,1 ® oxi nặng hơn không khí. HS: Đọc SGK HS Tiến hành TN theo nhóm. Quan sát sự cháy của S ngoài không khí và trong oxi HS: Có khói trắng sinh ra ® có xảy ra phản ứng hóa học HS: Lưu huỳnh cháy trong oxi mạnh hơn cháy trong không khí và đều tạo ra khí màu trắng. HS: Do nguyên tố S và 0 tạo nên. HS S + 02 ® S02 HS: Đọc SGK HS: : Theo dõi thí nghiệm biểu diễn, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi HS: Có bột trắng sinh ra® có xảy ra phản ứng hóa học HS Sự cháy trong oxi mạnh hơn HS: P + 02 P205 HS: Đọc SGK để nắm nội dung thí nghiệm HS: quan sát GV biểu diễn thí nghiệm HS: Không có dấu hiệu của phản ứng HS: Có PứHH xảy ra vì có tỏa nhiệt , phát sáng HS: Sắt cháy mạnh , sáng chói, không có ngọn lửa HS: 3Fe(r) + 202(k) Fe304(r) HS: 4Al + 302 ® 2Al03 HS: Đọc SGK và dựa vào SGK để trả lời câu hỏi của GV HS: Khí oxi tác dụng với khí mêtan CH4 HS: Sản phẩm là C02 và H20 HS: CH4 + 202 ® C02 + 2H20 HS: Nêu kết luận như trong SGK Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II - Oxi có ký hiệu: O - CTHH : O2 - NTK: 16 - PTK: 32 I. Tính chất vật lí: - 0xi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí - 0xi hóa lỏng ở -1380C 0xi lỏng có màu xanh nhạt II.Tính chất hóa học : 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với lưu huỳnh: Lưu huỳnh + Khí oxi ® khí sunfurơ PTHH S(R) + 02(K) -> S02(K) b) Tác dụng với phốt pho Phốt pho + khí oxi ® Điphotpho pentaoxit 4P + 502 P205 2. Tác dụng với kim loại: Hơ nóng que sắt rồi đưa nhanh vào lọ oxi, phản ứng xảy ra mãnh liệt tạo oxit sắt từ (Fe304) Sắt + khí oxi oxit sắt từ 3Fe(r) + 202(k) Fe304(r) 3. Tác dụng với hợp chất Ví dụ: Khí metan cháy trong không khí do tác dụng với khí 0xi, tỏa nhiều nhiệt. CH4 + 202 ® C02 + 2H20 4. Kết luận: Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II Năng lực phát hiện kiến thức hoá học Năng lực phát hiện kiến thức hoá học GV: Giíi thiÖu vµ ®iÒu chÕ oxi tõ KMnO4. - Thu khÝ oxi b»ng c¸ch ®Èy níc vµ ®Èy kh«ng khÝ. GV: Khi thu khÝ oxi b»ng c¸ch ®Èy kh«ng khÝ ta ph¶i ®Ó èng nghiÖm (b×nh) nh thÕ nµo? V× sao? GV: Ta cã thÓ thu khÝ oxi b»ng c¸ch ®Èy níc v× sao? GV: Yªu cÇu HS viÕt PTHH cña ph¶n øng ®iÒu chÕ oxi. GV: Cho HS nhËn xÐt c¸c P¦HH cã trong bµi vµ ®iÒn vµo chç cßn trèng trong b¶ng sau: GV: Giíi thiÖu: Nh÷ng P¦HH trªn thuéc ph¶n øng ph©n hñy. -> VËy ph¶n øng ph©n hñy lµ g×? HS: Nghe, quan s¸t. HS: Tr¶ lêi Thu khÝ oxi b»ng c¸ch ®Èy kh«ng khÝ ta ph¶i ®Ó ngöa èng nghiÖm( b×nh) v× oxi nÆng h¬n kh«ng khÝ. dO2/KK = HS: Tr¶ lêi Ta cã thÓ thu khÝ oxi b»ng c¸ch ®Èy níc v× oxi lµ chÊt Ýt tan trong níc. HS: ViÕt PTHH: 2KClO3 t˚ 2KCl + 3O2 2KMnO4 t˚ K2MnO4 + MnO2 + O2 HS nhận xÐt số chất tham gia, số chất sản phẩm điền vào bảng 3 Điêu chế oxi * Trong phßng thÝ nghiÖm, khÝ oxi ®îc ®iÒu chÕ b»ng c¸ch ®un nãng nh÷ng hîp chÊt giµu oxi vµ dÔ bÞ ph©n hñy ë nhiÖt ®é cao nh: KMnO4, KClO3. * C¸ch thu khÝ oxi: §Èy kh«ng khÝ. §Èy níc HS: Ph¶n øng ph©n hñy lµ ph¶n øng hãa häc trong ®ã mét chÊt sinh ra hai hay nhiÒu chÊt míi. Năng lực tính toán hoá học HĐ 3: Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập 4 / 81 - Gọi HS lên bảng viết PTHH - Xác định tỉ lệ mol các chất tham gia phản ứng. - Tính số mol các chất theo đề cho: np = ; Để xác định chất dư chúng ta phải so sánh tỉ lệ : tỉ lệ nào lớn hơn thì chất đó còn dư Để tính lượng chất dư phải tính lượng chất tác dụng b) Lượng chất tạo thành được tính dựa vào lượng chất tham gia tác dụng hết. - Lượng P205 phải dựa vào lượng P để tính HS: PTHH 4P + 502 ® 2P205 4mol 5mol np = = 0,4(mol) = 0,53(mol) Þ oxi dư Số mol 0xi tác dụng : tác dụng = np =.0,4 = 0,5 (mol) Số mol 0xi dư : dư = 0,53 - 0,5 = 0,03(mol) b) Chất được tạo thành là diphotphopentoxit. P205 nP205 = np = . 0.4 = 0,2(mol) Khối lượng P205 tạo thành : mP205 = 0,2 ´ 142 = 28,4g III.Luyện tập PTHH 4P + 502 ® 2P205 4mol 5mol np = = 0,4(mol) = 0,53(mol) Þ oxi dư Số mol 0xi tác dụng tác dụng = np =.0,4 = 0,5 (mol) Số mol 0xi dư : dư = 0,53 - 0,5 = 0,03(mol) b) Chất được tạo thành là diphotphopentoxit. P205 nP205 = np = . 0.4 = 0,2(mol) Khối lượng P205 tạo thành : mP205 = 0,2 ´ 142 = 28,4g 4. Củng cố bài học ? Nêu tính chất hoá học của oxi và viết pthh minh hoạ 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: Về nhà làm BT 3, 6 / 84. Học sinh khá giỏi làm thêm bài (5*) / 84 V. RÚT KINH NGHIỆM CHỦ ĐỀ
File đính kèm:
- day_hoc_theo_chuyen_de_20150725_111757.doc