Giáo án Hóa học 8 - Tiết 23: Phương trình hóa học (Tiếp theo)
Mục tiêu:
- HS biết được ý nghĩa của PTHH: Cho biết các chất tham gia phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng
- Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể.
Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
Ngày soạn: 3/11/2011 Ngày giảng:8A: 5/11/2011 Tiết 23 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ( Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -HS biết được ý nghĩa của PTHH: Cho biết các chất tham gia phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng 2. Kỹ năng: -HS xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể. 3. Thái độ: -HS có ý thức học tập bộ môn II. ĐỒ DÙNG Giáo viên -Máy tính, máy chiếu Học sinh -Bảng nhóm, bút dạ III. Phương pháp: -Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức (1p): 2. Khởi động (4 p): * Kiểm tra bài cũ: HS 1: Nêu các bước lập PTHH? Áp dụng lập PTPƯ của canxi tác dụng với oxi tạo thành canxi oxit. HS 2: chữa bài số 2a, 3a * ĐVĐ: Phương trình hoá học có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1 (15 p): Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hoá học. Mục tiêu: - HS biết được ý nghĩa của PTHH: Cho biết các chất tham gia phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng - Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể. Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt Động của HS Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc SGK và xem lại ví dụ I.1 và 2. + Tìm tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử các chất trong phương trình hoá học. - Nhìn vào PTHH chúng ta biết được điều gì? - GV chuẩn kiến thức. - HS hoạt động cá nhân. - HS nghiên cứu SGK và xem lại VD. - HS thảo luận nhóm ở 2 VD đã học, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung. III. Ý nghĩa của phương trình hoá học. VD: * PTHH: 2H2 + O2 " 2H2O Ta có tỉ lệ số phân tử hiđro : số phân tử oxi : số phân tử nước = 2 : 1 : 2. =>điều đó có nghĩa là cứ 2 phân tử hiđro tác dụng với 1 phân tử oxi tạo thành 2 phân tử nước. * PTHH: 4P + 5O2 " 2P2O5 Ta có tỉ lệ số nguyên tử phôtpho : số phân tử oxi : số phân tử điphotpho pentaoxit = 4 : 5 : 2. => điều đó có nghĩa là cứ 4 nguyên tử photpho tác dụng với 5 phân tử oxi tạo thành 2 phân tử điphotpho pentaoxit *PTHH cho biết: + Các chất tham gia và sản phẩm + Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất Hoạt động 2 (20 p): Luyện tập Mục tiêu: - HS biết được ý nghĩa của PTHH: Cho biết các chất tham gia phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng - Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể. Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt Động của HS Nội dung - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân để làm bài tập 2b. - Gọi 1HS lên bảng chữa, đồng thời chấm vở bài tập của một số HS. - GV nhận xét và bổ sung. Cho HS thảo luận nhóm (6 HS) làm bài tập sau: Bài 1: Lập PTHH của các PƯHH sau, cho biết tỉ lệ của 3 cặp chất (tuỳ chọn) trong mỗi phản ứng. a. Đốt sắt trong oxi tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4) b. Nhôm tác dụng với khí clo (Cl2) ở nhiệt độ cao tạo thành muối nhôm clorua (AlCl3) c. Khí mêtan cháy sinh ra khí cacbonic và nước " Gv yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. - GV nhận xét kết quả của các nhóm=> Cho điểm các nhóm. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân=> 1 HS lên bảng điền. Bài 2: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a.PƯHH được biểu diễn bằng ..... trong đó ghi CTHH của các chất...... và các ........... Trước mỗi CTHH có thể có........... (Trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ......... của mỗi...... đều bằng nhau. b.Từ ........ rút ra được tỉ lệ số ....., số......... của các chất trong phản ứng ...............này bằng đúng ....... trước CTHH của các..... tương ứng -GV nhận xét - HS thực hiện cá nhân. - 1 HS lên chữa, HS khác mang vở lên chấm. HS tự hoàn thiện kiến thức. - HS thảo luận nhóm ghi nội dung ra bảng phụ nhóm - Các nhóm nhận xét chéo kết quả của các nhóm. - GV hoàn thiện kiến thức - HS hoạt động cá nhân - 3 HS lên bảng hoàn thành, HS khác làm vào vở => nhận xét. IV. Luyện tập. Bài 2b. * PTHH: 4 Na + O2 " 2 Na2O Ta có tỉ lệ số nguyên tử Na: số phân tử oxi: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2, điều đó có nghĩa là cứ 4 nguyên tử Natri tác dụng với 1 phân tử oxi tạo thành 2 phân tử natri oxit + Tỉ lệ các cặp chất Số nguyên tử Na : số phân tử oxi = 4 : 1 Số ngtử Na : số phân tử Natri oxit = 4 : 2 Số ptử oxi : số ptử natri oxit = 1 : 2 Bài 1: 3 Fe + 2O2 " Fe3O4 * Ta có tỉ lệ số nguyên tử sắt : số phân tử oxi: số phân tử oxit sắt từ = 3: 2 : 1 2 Al + 3 Cl2 " 2 AlCl3 * Ta có tỉ lệ số nguyên tử nhôm : số phân tử clo : số phân tử nhôm clorua = 2: 3 : 2 CH4 + 2O2 " CO2 + 2H2O Ta có tỉ lệ số phân tử metan : số phân tử oxi: số phân tử cacbonnic = 1: 2 : 1 Bài 2: a.PƯHH được biểu diễn bằng phương trình hoá học..... trong đó ghi CTHH của các chất tham gia..... và các sản phẩm......... Trước mỗi CTHH có thể có...hệ số........ (Trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ..nguyên tử....... của mỗi…nguyên tố..... đều bằng nhau. b.Từ ...phương trình hoá học....... rút ra được tỉ lệ số .nguyên tử...., số..phân tử....... của các chất trong phản ứng ...Tỉ lệ............này bằng đúng tỉ lệ của hệ số....... trước CTHH của các..chất.... tương ứng Củng cố, kiểm tra đánh giá (3 p): -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu các bước lập PTHH? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2p): -Làm bài tập 3b, 4b, 5b, 6b, 7 SGK -Hướng dẫn bài 7: + Tìm công thức thích hợp điền vào chỗ hỏi chấm. + Chọn hệ số thích hợp điện vào dấu hỏi. -Chuẩn bị bài Luyện tập 3: ôn tập về hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lý, ĐLBTKL, các bước lập PTHH và ý nghĩa của PTHH
File đính kèm:
- 23.doc