Giáo án Hóa học 8 - Tiết 14: Hóa trị (Tiếp theo)
- GV yêu cầu HS làm theo từng bước.
- GV nhận xét và kết luận
- GV đưa đề bài VD 2 trên bảng phụ và yêu cầu HS làm vào vở.
VD2: Lập CT của hợp chất gồm:
a. Kali (I) và nhóm CO3 (II)
b. Nhôm (III) và nhóm (II)
- GV nhận xét bài làm của HS và đánh giá cho điểm.
- GV: Khi làm các bài tập hoá học đòi hỏi chúng ta phải có kĩ năng lập CTHH nhanh và chính xác => Vậy có cách nào để lập CTHH nhanh hơn không?
Ngày soạn: 04/10/2014 Ngày giảng: 07/10/2014 (8B) 09/10/2014 (8A) Tiết 14 HOÁ TRỊ ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết tính hóa trị của một nguyên tố dựa vào CTHH và lập CTHH của hợp chất dựa vào hoá trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng lập CTHH của chất và kĩ năng tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. 3. Thái độ -HS tích cực học tập, yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG Giáo viên: -Bảng phụ các bài tập 2. Học sinh: -Bảng phụ của nhóm III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức (1 phút): 2. Khởi động (4 phút): *Kiểm tra bài cũ: HS 1: Hóa trị là gì? Cho ví dụ. HS 2: Nêu quy tắc hóa trị? Viết biểu thức minh họa. *ĐVĐ: Tiết trước chúng ta đã vận dụng quy tắc hoá trị để tính hoá trị của một nguyên tố, hôm nay cô và các em tiếp tục vận dụng quy tắc hoá trị vào lập công thức hoá học của hợp chất. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1 (19 phút): Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị Mục tiêu: - HS biết lập CTHH của hợp chất dựa vào hoá trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. - HS rèn luyện kĩ năng lập CTHH của chất và tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. Đồ dùng: bảng phụ nhóm Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức - GV nêu ví dụ: Xác định hoá trị của natri trong hợp chất Na2O, biết oxi hoá trị II. - GV gợi ý để HS làm bài bằng các câu hỏi sau: + Em hãy viết lại biểu thức của quy tắc hoá trị? + Em hãy thay hoá trị của oxi, chỉ số của natri, chỉ số của oxi vào biểu thức trên. + Tính a? - GV nhận xét và kết luận. - GV treo bảng phụ với ví dụ 1. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ IV và oxi. Hướng giải: 1.Viết công thức dạng chung. 2.Viết biểu thức quy tắc hoá trị. 3. Chuyển thành tỉ lệ: x/y = b/a =b’/a’ 4.Viết CTHH đúng của hợp chất - GV yêu cầu HS làm theo từng bước. - GV nhận xét và kết luận - GV đưa đề bài VD 2 trên bảng phụ và yêu cầu HS làm vào vở. VD2: Lập CT của hợp chất gồm: Kali (I) và nhóm CO3 (II) Nhôm (III) và nhóm (II) - GV nhận xét bài làm của HS và đánh giá cho điểm. - GV: Khi làm các bài tập hoá học đòi hỏi chúng ta phải có kĩ năng lập CTHH nhanh và chính xác => Vậy có cách nào để lập CTHH nhanh hơn không? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra cách lập nhanh. - GV nhận xét ý kiến của từng nhóm => tổng hợp đưa ra cách tối ưu nhất. - GV yêu cầu HS áp dụng để làm nhanh ví dụ 3. VD3: lập công thức của các hợp chất gồm: Na(I) và S(II) Fe(III) và nhóm OH(I) Ca(II) và nhóm PO4(III) S(VI) và O(II) GV gọi 4 HS lần lượt làm từng phần -GV nhận xét, chữa bài - HS xác định đề. - HS làm theo sự hướng dẫn của GV. - 1 HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào nháp sau đó nhận xét và bổ sung. - HS hoµn thiÖn kiÕn thøc - Hoạt động nhóm. - HS đọc đề và giải theo sự hướng dẫn của GV. - HS làm việc theo nhóm ghi nội dung vào bảng phụ. Các nhóm nhận xét chéo - HS đọc đề và ghi đề bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm HS khác làm vào nháp sau đó nhận xét và bổ sung. - HS hoµn thiÖn bµi tËp - HS thảo luận nhóm( 3 phút) ghi ý kiến của nhóm vào bảng phụ. -Cá nhân nghiên cứu bài tập - Mỗi cá nhân HS thực hiện: 4 HS lên bảng làm, HS khác làm vào nháp sau đó nhận xét và bổ sung. - HS hoµn thiÖn kiÕn thøc 2. Vận dụng: a. Tính hoá trị của một nguyên tố: Ví dụ: Xác định hoá trị của Na trong hợp chất Na2O, biết oxi hoá trị II. Áp dụng QTHT: a . x = b . y => 2 .a = 1 . II => a = I Vậy hoá trị của Na trong hợp chất là I. b. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị. VD1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ IV và oxi. 1. Giả sử công thức hợp chất cần lập là NxOy. 2. Theo quy tắc hoá trị: x .a = y. b => x . IV = y . II 3. Chuyển thành tỉ lệ: x/y = b/a = II/IV = 1/2 4. Công thức cần lập là NO2. VD2: a.1.Viết CT chung Kx(CO3)y 2.Ta có x . I = y . II 3. x/y = II/I = 2/1 4.Vậy công thức cần tìm là K2CO3 b. 1.Viết công thức chung: Alx(SO4)y 2.Ta có : x . III = y . II 3. x/y = II/III = 2/3 4. Vậy công thức cần tìm là Al2(SO4)3 * Tổng quát: có 3 trường hợp: 1. Nếu a = b thì x = y = 1. 2. Nếu a # b và tỉ lệ a : b (tối giản) thì x = b ; y = a. 3. Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có a’: b’ và lấy x = b’; y = a’. VD3: a. Công thức chung NaxSy => Ta lấy x = b= II y = a= I => Na2S. b. Công thức chung: Fex(OH)y => Ta lấy x = b= I ; y = a= III => Fe(OH)3 c. Cax(PO4)y => x= b = III ; y = a = II =>Ca3(PO4)2 d. a/b = VI/II => a’/b’=3/1 => x = b’ =1 y = a’ = 3 => Công thức cần lập là SO3 Hoạt động 2 (15 phút): Luyện tập củng cố Mục tiêu: HS xác định nhanh CTHH đúng hay sai dựa vào quy tắc hóa trị Đồ dùng: bảng phụ nhóm Cách tiến hành: - Yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để làm bài tập 3. Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai? Hãy sửa lại cho đúng. A. K(SO4)2 B. CuO3 C. Na2O D. Ag2NO3 - Yêu cầu HS treo bảng nhóm của cả 4 nhóm lên bảng, gọi ở mỗi nhóm lần lượt từng HS lên sửa. => chấm điểm cho nhóm làm nhanh và đúng nhất. -GV treo bảng phụ: đề bài tập 2: yêu cầu HS nghiên cứu, 1 HS lên bảng trình bày. BT 2: a. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl có hóa trị I: FeCl3, NaCl, MgCl2. b. Tính hóa trị của Al, Fe trong hợp chất Al(OH)3, FeSO4 Biết rằng nhóm OH có hóa trị (I), nhóm SO4 có hóa trị (II) -GV nhận xét, chữa bài BT 3: a. Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau: H và S(II); Zn(II) và O; S(VI) và O b. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau: K (I) và OH (I); Fe(III) và (NO3) (I) -GV nhận xét, chữa bài. - Hoạt động nhóm. - HS đọc đề và giải theo sự hướng dẫn của GV. - Hoạt động nhóm - Các nhóm HS thảo luận thống nhất đáp án, ghi vào bảng phụ, các nhóm nhận xét và bổ sung. -Báo cáo kết quả thảo luận; nhận xét bài làm của nhóm bạn. -HS nghiên cứu đề bài tập 2 -Đại diện HS lên bảng trình bày -HS dưới lớp làm ra giấy nháp; đại diện HS nhận xét bài làm của bạn trình bày trên bảng. -HS chữa bài 2 vào vở HS nghiên cứu đề bài tập 3 -Đại diện HS lên bảng trình bày -HS dưới lớp làm ra giấy nháp; đại diện HS nhận xét bài làm của bạn trình bày trên bảng. -HS chữa bài 3 vào vở III. Luyện tập Bài 1: Công thức đúng: C Các công thức sai: A, B, D A, sửa K2SO4 B, sửa CuO C, sửa AgNO3 Bài 2: a. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: FeCl3 : Fe có hóa trị (III) NaCl : Na có hóa trị (I) MgCl2 : Mg có hóa trị (II) b. Hóa trị của Al, Fe trong hợp chất: Al(OH)3: Al có hóa trị (III) FeSO4: Fe có hóa trị (II) Bài 3: a. Công thức hóa học cần lập: H2S; ZnO; SO3 b. Công thức hóa học cần lập: KOH, Fe(NO3)3 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá (4 phút): -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cách tính hóa trị của một nguyên tố? Nêu cách lập CTHH dựa vào hóa trị? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút): - HS về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK. - Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm SGK- tr 39 -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các kiến thức: Công thức hoá học, ý nghĩa của công thức hoá học, hoá trị, quy tắc hoá trị.
File đính kèm:
- 14.doc