Giáo án Hóa học 8 - Nguyễn Xuân Khánh
1.Hoạt động 1: 14 phút
- GV treo bảng có một số phản ứng hoá học biểu diễn bằng các phương trình hoá học.
- HS nêu chất tham gia, chất tạo thành. Cân bằng phương trình hoá học.
- HS nêu cách lập phương trình hoá học .
- Ý nghĩa của phương trình hoá học.
2.Hoạt động 2: 20 phút
*Bài tập: Viết phương trình hoá học biểu diễn các quá trình biến đổi sau:
a.Cho kẽm vào dung dịch HCl thu được ZnCl2 và H2.
b.Nhúng dây nhôm vào dung dịch CuCl2 tạo thành Cu và AlCl3.
c.Đốt Fe trong oxi thu được Fe3O4.
thảo luận và làm bài vào vở. - Gọi 1 HS chữa bài. I. Bằng cách nào có thể tính thể tích khí tham gia và tạo thành? * Bài tập 1: a. 4P + 5O2 ® 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol x y b. 2. Luyện tập: * Bài tập 2: a. b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 4. Củng cố: ( 4 phút) - GV nêu cách làm bài tập. - HS nhắc lại phương pháp làm bài tập. 5. Dặn dò: ( 3 phút) - Học bài nắm cách làm bài tập. - Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk). Ngày soạn: 11/12/2012 Ngày giảng: 13/12/2012 ( 8A) 14/12/2012 ( 8B – Dạy bù chiều thứ 6) TIẾT 34: BÀI LUYỆN TẬP 4 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết cách chuyển đổi qua lại các đại lượng như số mol, khối lượng hoặc số mol chất khí và thể tích. - HS biết được ý nghĩa về tỷ khối chất khí, biết cách xác định được tỷ khối của khí này với khí khác (khí/không khí) 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kỹ năng đã học, để giải các bài toán. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác, lòng đam mê. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: - Làm bài tập - Ôn lại các khái niệm: n, m, v III. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, tìm tòi, hoạt động nhóm....... IV. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A:...................8B……......... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1: ( 7 phút) - GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung : Về khối lượng, số mol, thể tích. - HS nêu các công thức hoá học. 2. Hoạt động 2: (7 phút) * Bài tập 4 (76). Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học. - Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ. 3. Hoạt động 3: (10 phút) - HS đọc tóm tắt đề bài. - Tính mc , mH . - Tính nc, nH . Suy ra x,y. - Viết công thức hoá học. - Viết công thức hoá học của hợp chất. - Tính n của CH4. 4. Hoạt động 4: ( 13 phút) *Bài tập 4(sgk- 79) HS đọc đề và tóm tắt. - Xác định điểm khác so với bài trên. - Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol. - Tính M của CaCl2 . - Tính n của CaCO3. - Suy ra n và V của CO2. 5. Hoạt động 5: ( 4 phút) Bài tập trắc nghiệm. Chọn đáp án đúng: 1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là: a. CO2 c. C2H2 b. CO. d. NO2 2.Chất khí nhẹ hơn không khí là: a.Cl2 c.CH4 b.C2H6 d.NO2 - HS nhận xét đưa ra kết quả đúng. 3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 . a.3.1023 c.9.1023 b.6.1023 d.1,2.1023 1. Kiến thức cần nhớ: (mol) ; m = n. M (g) Vk= n. 22,4 (l) ; (mol) S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol) 2. Luyện tập: a. PTHH: 2CO + O2 2CO2 b. Hoàn chỉnh bảng: to CO O CO2 t0 20 10 0 t1 15 7,5 5 t2 3 1,5 17 t3 0 0 20 * Bài tập 5: a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam + Công thức tổng quát: CxHy ® Công thức hoá học của hợp chất: CH4 b. Tính theo phương trình hoá học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O * Bài tập 4: CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2+ H2O a. Theo phương trình: b. * Đáp án đúng là: c. * Đáp án đúng là: c. * Đáp án đúng là: d 4. Củng cố: ( 1 phút) - GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản. 5. Dặn dò: ( 2 phút) - Ôn tập lại lý thuyết. - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79). - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau ôn tập học kì I Ngày soạn: 15/12/2012 Ngày giảng: 17/12/2012 ( 8A) 19/12/2012 ( 8B) TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I. - Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng và biến đổi công thức. 3. Giáo dục: - Ý thức tự học . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Học ôn tốt. III. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, tìm tòi, hoạt động nhóm....... IV. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A:...................8B……......... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: ( 12 phút) GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử…. -HS trả lời, cho ví dụ. -GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ. *Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H Ô 2: Có 3………… (Mol). O Ô 3: Có 7 …………(Kim loại). A Ô4: Có 6…………..(Phân tử). H. Ô5 : Có 6………….(Hoá trị). O. Ô 6: Có 7………….(Đơn chất)…C. *. Hoạt động 2: ( 13 phút) -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học. -Nêu cách làm. -Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử. * .Hoạt động 3: ( 15 phút) *Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc). b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt. -Nêu cách giải. -Tính m của Fe, m của HCl. -Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -HS nêu các bước giải. 1. Hệ thống hoá kiến thức: *Hàng dọc: HOA HOC 2. Lập công thức hoá học- Hoá trị: I II III I K2SO4 Al(NO3)3 ? ? ? ? Fe(OH)2 Ba3(PO4)2 3. Giải toán hoá học: a. Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 1 2 1 1 *Theo phương trình hoá học: mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g. MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g b.Khối lượng của hợp chất FeCl2: 4. Củng cố: ( 2 phút) - HS nêu lại các kiến thức cơ bản. - Cách giải các bài tập. 5. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài. - Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyệ tập- Ôn tập). - Chuẩn bị kiểm tra HKI theo đề của phòng gd. Ngày soạn: 22/12/2012 Ngày giảng: 24/12/2012 ( 8A) 26/12/2012 ( 8B) TIẾT 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá được kiến thức của bản thân thu được trong học kì I. 2. Kỹ năng: - Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học. 3. Giáo dục: - Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Ôn tập kiến thức đã học. - Đề kiểm tra học kì I. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài kiểm tra. III. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A:...................8B……......... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Đề số 1. Chủ đề (nội dung, chương…) Nhậ biết Thông hiểu Vận dung Cộng TL TL TL Chương 1 Chất – nguyên tử- phân tử. - So sánh khối lượng giũa các nguyên tử, phân tử - Tinh được phân tử khôi của các chất . Chương 2 Phản ứng hóa học - Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng Chương 3 Mol và tính tóan hóa học - Nêu được khái iệm mol - Nêu được khái niệm về thể tích .- Ap dụng tính đựoc thể tích của chất khí ở dktc - Áp dụng côg thức tinh được số mol - Vân dung các kiến thức tính đựoc khôi lượng nguyên tử phân tử Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 1 10% 3 2 20% 2 1 10% 7 10 100% ĐỀ KIỂM TR HỌC KỲ I Môn: Hóa học 8 ( Tiết PPCT 36) Câu 1: Dựa vào sơ đồ cấu tạo điền những số liệu nào chưa biết vào bảng: Nguyên tử Số e trong nguyên tử Số p trong hạt nhân Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Oxi 8 2 6 Nhôm 13 3 Nitơ 7 2 Natri 11 3 Câu 2: a. Mol là gì? b. Viết công thức tính số Mol dựa vào khối lượng. Giải thích các đại lượng trong đơn vị. Câu 3: Hãy so sánh nguyên tử khối của nguyên tử Fe so với các chất sau; Nguyên tử Silic (Si) Nguyên tử Liti (Li) Câu 4: Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau: A. Fe + HCl ? + ? B. Mg(OH)2 + NaCl C. NaCO3 + H2SO4 ? + ? D. Al(OH)3 + H2SO4 ? + ? Câu 5 : Trộn đều bột sắt với lưu huỳnh đưa vào trong ống nghiệm, Đưa đáy ống nghiệm lại gần nam châm. Ống nghiệm bị nam châm hút Sau khi đun nóng ống nghiệm một thời gian. Đưa ống nghiệm lại gần nam châm, nam châm không hút. ? Hãy giải thích hiện tượng ? Viết PTPU xảy ra. Câu 6: Nung m gam đá vôi. Viết PTPU xảy ra CaCO3 to CaO + CO2 Nếu thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là 44,8 lit thì cần khối lượng m gam của đá vôi là bao nhiêu? Câu 7: Cho 10 gam hốn hợp hai kim loại Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. Biết rằng trong 2 kim loại có kim loại Fe phản ứng, trong đó Fe có hóa trị II. Sau khi kết thúc phản ứng lượng khí H2 thu được 2,24 l ở đktc. Lọc chất rắn không tan rửa sạch cân được khối lượng m gam. Tính m ? Fe = 56 Cu = 64 H = 1 Cl = 35,5 Li = 7 Si = 28 Câu Đáp án Biểu điểm 1 Nguyên tử Số e trong nguyên tử Số p trong hạt nhân Số lớp e Số lớp e trong cùng Oxi 8 8 2 6 Nhôm 13 13 3 3 Nitơ 7 7 2 5 Natri 11 11 3 1 1 đ 2 a. Khái niệm mol. - Mol là lượng chất có chứ N ( 6.10 23 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó b. Công thức tính số mol n : nồng độ mol(mol) n = Trong đó: m : khối lượng của kim loại (gam) M : phân tử khối (đv C) 0,5 đ 0,5 đ 3 Nguyên tử khối của Fe là 56 đv C Nguyên tử khói của Si ; li lần lượt là : 28 ; 72 đv C Khối lượng nguyên tử của Fe hơn : Si là 2 lần Li là 7 lần 1 đ 4 A. Fe + HCl Fe Cl2 + H2 B. Mg Cl2 + NaOH Mg(OH)2 + NaCl C. Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2 D. Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 5 Khi chưa đốt nóng Fe không tác dụng với lưu huỳnh nên khi đưa nam châm vào Fe bj nam châm hút. Khi đun một nóng thời gian Fe đã tác dụng với lưu huỳnh tạo thành muối Fe. Nên nam châm không hút được muối. PTHH : Fe + S t o FeS 1 đ 6 CaCO3 CaO + CO2 Theo PTPƯ : 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 7 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) Theo PTPƯ (1) Khối lượng Fe tham gia phản ứng là Thu được khối lượng còn lại Cu không tham gia phản ứng Đáp số : 4.4 gam 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ Ngày soạn: 31/12/201 Ngày giảng: 02/01/2013 ( 8B) 03/01/2013 ( 8A) TIẾT 37: BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được các kiến thức :Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II. - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S. - Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm. 3. Giáo dục: - Giúp HS hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S. 2. Học sinh: - Chuẩn bị trước bài học. III. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, tìm tòi, hoạt động nhóm....... IV. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A:...................8B……......... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK). - GV cung cấp thêm thông tin về oxi. *. Hoạt động1: ( 10 phút) - GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước. - Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí. - GV bổ sung. *. Hoạt động 2: ( 25 phút) * GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi. - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. ? So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi. - GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2 ( còn gọi là khí Sunfurơ). - Gọi 1 HS viết PTPƯ. * GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi. - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. ? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi. - GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước. - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. - KHHH: O. - CTHH : O2. - NTK : 16. - PTK : 32. I. Tính chất vật lí: - Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C. II. Tính chất hoá học: 1. Tác dụng với phi kim: a. Với lưu huỳnh: - PTHH: S + O2 SO2 (r) (k) (k) (Lưu huỳnh đioxit) b. Với photpho: - PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 (r) (k) (r) (Điphotpho pentaoxit) 4. Củng cố: (8 phút) - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5. a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu? A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư. C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai. b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu? A. 15,4g. B. 16g. C. 14,2g. D. Tất cả đều sai. * Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là: A. 6,5g. B. 6,8g. C. 7g. D. 6,4g. 5. Dặn dò: ( 1 phút) - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84) Ngày soạn: 03/01/2013 Ngày giảng: 05/01/2013 ( 8B) 07/01/2013 ( 8A) TIẾT 38: BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (TIẾP) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được một số TCHH của oxi. - Cách điều chế oxi trong phòng TN và trong CN. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất khác. - Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH. 3. Giáo dục: - Tính hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên + Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt. 2. Học sinh: - Xem kĩ phần còn lại của bài. III. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, tìm tòi, hoạt động nhóm....... IV. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A:...................8B……......... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * .Hoạt động 1: ( 17 phút) * GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi. ? Có dấu hiệu của PƯHH không. * Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi. - HS quan sát và nhận xét. - GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: Fe3O4. - Yêu cầu HS viết PTPƯ. - GV giới thiệu: Oxi còn tác dụng với các chất như: Xenlulozơ, metan, butan... 2. Hoạt động 2: ( 9 phút) * GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt. - Gọi 1 HS viết PTPƯ. - Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra kết luận về đơn chất oxi. 2. Tác dụng với kim loại: - PTHH: 3Fe + 2O2 2Fe3O4 (r) (k) (r) (Oxit sắt từ) 3. Tác dụng với hợp chất: - PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (k) (k) (k) (h) * Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II. 4. Củng cố: ( 9 phút) - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu? A. 8,96 lít. B. 4,48 lít. C. 5,4 lít. D. 4,4 lít. * Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước. a. Viết PTPƯ. b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc) c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành. 5. Dặn dò: ( 9 phút) - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84). * Hướng dẫn bài tập 5: PTHH: C + O2 CO2 1mol 1mol 0,75mol ? S + O2 SO2 1mol 1mol 0,75mol ? - Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: ..........................1,5% tạp chất..................: Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g. Số mol của các chất trong than đá số mol và thể tích CO2, SO2. Ngày soạn: 07/01/2013 Ngày giảng: 09/01/2013 ( 8B) 10/01/2013 ( 8A) TIẾT 39: BÀI 25: SỰ Ô XI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm sự ô xi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt. - Biết ứng dụng của oxi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức học tập bộ môn II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ ứng dụng của oxi - Phiếu học tập 2. Học sinh: Chuẩn bị bài. III. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, tìm tòi, hoạt động nhóm....... IV. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A:...................8B……......... 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất hoá học của ô xi, viết phương trình phản ứng minh hoạ. - Bài tập 4 (SGK trang 84) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: ( 13 phút) - GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1). ? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có đặc điểm gì giống nhau. ( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các chất). - GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó. ? Vậy sự oxi hoá một chất là gì. * GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất. - Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xảy ra trong đời sống hằng ngày. *Hoạt động 2: ( 14 phút) * GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số p/ư sau. ? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số chất sản phẩm trong các PƯHH. - GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là phản ứng hoá hợp. ? Vậy phản ứng hoá hợp là gì. * GV giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt ( Như các PƯ trên). Ngoài ra còn có một số phản ứng thu nhiệt. VD: N2 + O2 2NO 2KClO3 2KCl + 3O2 * Hoạt động 3: ( 10 phút) - GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS quan sát. ? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống. - GV chiếu lên màn hình những ứng dụng của oxi. - GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là: + Sự hô hấp. + Sự đốt nhiên liệu. I. Sự oxi hóa. * VD: S + O2 SO2 4P + 5O2 2P2O5 3Fe + 2O2 2Fe3O4 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O * Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá. II. Phản ứng hoá hợp: - PTPƯ: 2Na + S Na2S. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Na2O + H2O 2NaOH 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3 * Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. * Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học của oxi với các chất khác có toả ra năng lượng. III. Ứng dụng của oxi: 1. Sự hô hấp: - Sự hô hấp của con người và động vật. - Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy. 2. Sự đốt nhiên liệu: - Nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí. - Sản xuất gang thép. - Chế tạo mìn phá đá. - Đốt nhiên liệu trong tên lửa. 4. Củng cố: ( 7 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. + Sự o xi hoá là gì? + Định nghĩa PƯHH. + Ứng dụng của oxi. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau: a. Mg + ? MgS. b. ? + O2 Al2O3. c. H2O H2 + O2. d. CaCO3 CaO + CO2. e. ? + Cl2 CuCl2. f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O. * Bài tập 2: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau: a. Lưu huỳnh với nhôm. b. O xi với magie. c. Clo với kẽm. 5. Dặn dò: ( 1 phút) - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87). Ngày soạn: 10/01/2013 Ngày giảng: 12/01/2013 ( 8B) 14/01/2013 ( 8A) TIẾT 40: BÀI 26: OXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm sự ô xít, sự phân loại ô xít và cách gọi tên oxit. - Nắm được kỹ năng lập CTHH của oxit. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập PTHH và CTHH 3. Giáo dục: - Giáo dục tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài. III. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, tìm tòi, hoạt động nhóm....... IV. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A:...................8B……......... 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) * Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp - Cho VD. - Nêu định nghĩa sự ô xi hoá? Cho VD. - Ghi vào bảng phải, học bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *. Hoạt động 1: ( 9 phút) - GVVD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit. ? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó. ( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi) - Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit. * GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit. H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O, MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO. - Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời. ? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không phải là oxit. *. Hoạt động 2: ( 6 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại: + Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai nguyên tố. + Thành phần của oxit. *. Hoạt động 3: ( 10 phút) - Yêu cầu HS viết công thức chung của oxit. - GV cho HS quan sát VD (Phần I). ? Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành mấy loại chính. - GV chiếu lên màn hình. ? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi kim thường gặp. - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit. - GV giới thiệu một số oxi
File đính kèm:
- Giao an hoa 8 chuan.doc