Giáo án Hóa học 8 - Học kì 2 - Năm học 2007-2008 - Phùng Mạnh Điểm
2007 Tiết 41: điều chế khí O xi -
Phản ứng phân huỷ.
A.Mục tiêu
- HS biết phơng pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất oxi trong công nghiệp.
- HS biết khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra đợc ví dụ minh hoạ.
- Rèn luyện kỹ năng lập phơng trình hoá học.
B.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất: giá sắt, ống nghiệm,ống dẫn khí,đèn cồn, diêm,chậu thuỷ tinh, lọ tuỷ tinh có nút nhám, bông, .
HS: Đọc kỹ bài: Điều chế khí oxi .
C.Tiến trình bài giảng
1.Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, cho ví dụ minh hoạ?
- Học sinh 2: làm bài tập 2 T 91
2.Bài mới:
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
GV:Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
GV:Làm thí nghiệm điều chế oxi từ .
- Gọi hs lên thu khí oxi bằng cách đẩy không khí.
HS quan sát, nhận xét.
GV: Khi thu khí bằng cách đẩy không khí, ta phải để ống nghiệm (Hoặc lọ thu khí nh thế nào? Vì sao?
HS: Thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình: Vì oxi nặng hơn không khí.
GV: Gọi hs lên thu khí oxi bằng cách đẩy nớc.
HS quan sát, nhận xét.
GV: Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nớc vì sao?
HS:Vì oxi là chất khí ít tan trong nớc.
GV: Viết PTPƯ điều chế oxi .HS cân bằng phơng trình phản ứng, và kết luận HĐ2: Sản xuất khí oxi trong công nghiệp:
GV:Thuyết trình.
GV: Giới thiệu sản xuất khí oxi từ không khí.
GV: Giới thiệu cách sản xuất khí oxi từ nớc.
HĐ3: Phản ứng phân huỷ:
GV: Hãy trả lời câu hỏi SGK
GV:Giới thiệu phản ứng phân huỷ.
HS: Rút ra định nghĩa.
GV:Bảng phụ bài tập 4(SGK)
HS: Đọc nội dung bài toán
Cả lớp cùng làm.
HS nhắc lại công thức tính n=?, m=?
áp dụng giải bài tập.
1 hs tính số mol của khí oxi tạo thành.
GV: Hớng dẫn ý b. giao về nhà làm.
I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
Cách thu khí oxi:
+ Đẩy không khí
+ đâỷ nớc
1. Thí nghiệm: a. Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí:
* Các bớc tiến hành: (SGK-92)
* Quan sát:
* Nhận xét:
Chất khí sinh ra trong ống nghiệm làm que đóm bùng cháy thành ngọn lửa, chính là khí oxi.
b.Thu khí oxi bằng cách đẩy nớc:
* Các bớc tiến hành (SGK-92)
* Nhận xét:
Khi đun nóng trong ống nghiệm,
cũng có khí oxi thoát ra theo PTHH:
3.Kết luận: (SGK-93)
II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp:
Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghịêp là không khí hoặc nớc.
1. Sản xuất khí oxi từ không khí:
(SGK-93)
2. Sản xuất khí oxi từ nớc: (SGK)
III.Phản ứng phân huỷ:
1. Trả lời câu hỏi: (SGK)
- Số chất phản ứng đều là 1
- Số chất sản phẩm là 2 hoặc 3.
2. Định nghĩa: (SGK-93)
Bài tập:
Bài tập 4: (SGK-94)
Giải
Phơng trình phản ứng hoá học:
2mol 3mol
a.Số mol khí oxi tạo thành:
Theo PTPƯ hoá học,ta có:
Khối lợng Kali clorat cần thiết là:
lửa, cho động cơ ô tô, trong đèn xì oxi- axetilen để hàn cắt kim loại Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ. Dùng làm chất khử để điều chế một số oxit kim loại Củng cố (3) Tóm tắt ý chính toàn bài Sử dụng bài tập 2 củng cố Hướng dẫn học ở nhà Học bài và làm bài tập 3, 4, 5 sgk Hướng dẫn làm bài tập 5 Tiết 49: phản ứng oxi hoá- khử Mục tiêu HS hiểu được chất khử, chất oxi hoá ; sự khử, sự oxi hoá Hiểu được phản ứng oxi hoá- khử là phản ứng hoá học trong đó đồng thời xảy ra sự oxi hoá và sự khử Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử Chuẩn bị ôn lại sự oxi hoá ở bài 25 Tiến trình bài giảng Tổ chức (2) Kiểm tra bài cũ (5) HS 1: Làm bài tập 3 HS 2: Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của hiđro Bài giảng Phương pháp T Nội dung HĐ 1: hình thành khái niệm sự khử và sự oxi hoá Giáo viên swr dụng việc chữa bài tập 1, 4 để chuyển vào bài mới Từ các VD: H2 + CuO đ H2O + Cu H2 + HgO đ H2O + Hg HS trả lời câu hỏi: Trong các phản ứng trên H2 đã thể hiện tính chất gì? Đã xảy ra sự khử CuO vậy có thể Định nghĩa sự khử là gì? Giáo viên bổ sung cho ghi kết luận Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá HĐ 2: tìm hiểu khái niệm chất oxi hoá và chất khử HS trả lời câu hỏi: Trong phản ứng giữa H2 và CuO chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá, vì sao? HS phát biểu chất khử và chất oxi hoá HĐ 4: Mối quan hệ giữa sự khử và sự oxi hoá. Định nghĩa phản ứng oxi hoá khử Giáo viên trực tiếp đàm thoại với HS để chỉ ra mối quan hệ giữa sự khử và sự oxi hoá HS định nghĩa về phản ứng oxi hoá khử HĐ 5: Tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử Giáo viên cho HS tự đọc sgk và lấy ra được các ví dụ về tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử trong cuộc sống 7 10 10 5 Sự khử và sự oxi hoá Sự khử Sự khử là sự tách oxi khỏi hợp chất Sự oxi hoá Sự tác dụng của một chất với oxi gọi là sự oxi hoá Chất khử và chất oxi hoá H2 là chất khử vì chiếm oxi CuO là chất oxi hoá vì là chất nhường oxi chất khử là chất chiếm oxi của chất khác chất oxi hoá là đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác Mối quan hệ giữa sự khử và sự oxi hoá. Định nghĩa phản ứng oxi hoá khử Sự khử và sự oxi hoá là 2 quá trình trái ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong cùng một phản ứng hoá học Định nghĩa: Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử Tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử Củng cố (3) Tóm tắt ý chính toàn bài Sử dụng bài tập 1 để củng cố Hướng dẫn học ở nhà (3) Học bài và làm bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5. Hướng dẫn bài tập 5 Soạn: Giảng: Tiết 50: điều chế hiđro- phản ứng thế Mục tiêu HS hiểu nguyên liệu, phương pháp cụ thể điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm ; Biết nguyên tắc điều chế hiđro trong công nghiệp. Hiểu được thế nào là phản ứng thế HS có kĩ năng lắp dụng cụ điều chế hiđro từ axit và kẽm biết nhận ra hiđro và thu khí hiđro vào ống nghiệm Chuẩn bị Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, nút cao su có ống dẫn, cốc thuỷ tinh Hoá chất: kim loại Zn, dd axit HCl, nước Tiến trình bài giảng Tổ chức (2) Kiểm tra bài cũ (5) HS 1: Làm bài tập 3 HS 2: thế nào là sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá? Cho ví dụ Bài giảng Phương pháp T Nội dung HĐ 1: Điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm điều chế hiđro từ Zn và axit HCl HS khác quan sát và nêu hiện tượng của thí nghiệm Giáo viên tiến hành thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng 2 cách Giáo viên giới thiệu cấu tạo và hoạt động của bình kíp HĐ 2: phương pháp điều chế hiđro trong công nghiệp Giáo viên giới thiệu phương pháp điều chế hiđro trong công nghiệp HĐ 3: Hình thành định nghĩa về phản ứng thế HS trả lời các câu hỏi trong sgk, nêu nhận xét và thử đưa ra định nghĩa phản ứng thế 20 10 Điều chế hiđro Trong phòng thí nghiệm Thí nghiệm: rót 2-3 ml dd HCl vào ống nghiệm và cho vào một mảnh Zn Hịên tượng: có bọt khí xuất hiện, mảnh Zn tan dần Đốt khí hiđro cháy với ngọn lửa xanh thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng 2 cách: đẩy nươc và đẩy không khí Trong công nghiệp Điều chế hiđro bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O 2H2O đ 2H2 + O2 Phản ứng thế là gì? Phản ứng thế là phản ứng hoá học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. Củng cố (3) Tóm tắt ý chính toàn bài Sử dụng bài tập 1 củng cố Hướng dẫn học ở nhà (5) Học bài và làm bài tập về nhà số 2,3,4,5 Hướng dẫn làm bài tập 4,5 Nhận xét của chuyên môn Soạn: Giảng: Tiết 51: bài luyện tập 6 Mục tiêu Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm đã học về tính chất vật lí, tính chất hoá học của hiđro, các ứng dụngcủa hđro và cách điều chế hđro trong phòng thí nghiệm. HS biết so sánh các tính chất và cách điều chế hiđro với oxi. HS hiểu các khái niêm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, chất khử, chất oxi hoá trong các phản ứng hoá học ; Biết nhận ra phản ứng thế và so sánh phản ứng thế với các phản ứng hoá hợp, phân huỷ. Chuẩn bị HS ôn tập trước những kiến thức thuộc bài 31,32,33 Tiến trình bài giảng Tổ chức (2) Kiểm tra bài cũ Kiểm tra trong quá trình luyện tập Bài giảng Phương pháp T Nội dung HĐ 1: Ôn các kiến thức cơ bản cần nhớ Cho 1 HS đã chuẩn bị trước trình bày tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế khí hiđro. HS khác bổ sung theo hướng dẫn của Giáo viên để làm rõ về môíi liên hệ giữa các mục So sánh các tính chất và cách điều chế khí hiđro và khí oxi HĐ 2: Dùng phương pháp đàm thoại, cho HS trả lời các câu hỏi về nôịi dung định nghĩa phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử; Sự khác nhau của phản ứng thế với phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ HĐ 3: Làm bài tập Bài tập 1: Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất O2 ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; PbO ở nhiệt độ thích hợp. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biét mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì? Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 HS ở dưới lớp làm bài tập vào vở Nhận xét các phản ứng của 2 HS đã viết Bài tập 5: Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp. Trong các phản ứng trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá? Vì sao? Nếu thu được 6 gam hỗn hợp 2 kim loại trong đó có 2,8 gam sắt thì thể tích khí hiđro ở đktc cần dùng vừa đủ để khử CuO và Fe2O3 là bao nhiêu? Giáo viên cho HS xác định đầu bài, xác định yêu cầu của đề bài Hướng dẫn HS làm bài tập 5 HS các nhóm tiến hành làm bài tập 5 Đại diện HS 2 nhóm lên trình bày bài tập 5 15 25 Kiến thức cần nhớ ứng dụng của hiđro, điều chế và thu khí hiđro Hiđro có tính khử Phản ứng thế Sự khử và chất khử Sự oxi hoá, chất oxi hoá Phản ứng oxi hoá khử Bài tập Bài tập 1 2H2 + O2 đ 2H2O 3H2 + Fe2O3 đ 3H2O + 2Fe 4H2 + Fe3O4 đ 4H2O + 3Fe H2 + PbO đ H2O + Pb Phản ứng a là phản ứng hoá hợp; Phản ứng b, c, d là phản ứng thế Tất cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hoá khử. Bài tập 5: a. H2 + CuO đ H2O + Cu (1) 3H2 + Fe2O3 đ 3H2O + 2Fe (2) b. Chất khử là H2 vì là chất chiếm oxi của chất khác ; chất oxi hoá là CuO và Fe2O3 vì là chất nhường oxi cho chất khác Lượng Cu thu được có trong 6 gam hỗn hợp 2 kim loại: - 2,8 = 3,2 gam thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo phản ứng (1) 22,4 ´ 3,2: 64 = 1,12 lít thể tích khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo phản ứng (2) 22,4 ´ 3 ´ 2,8: 2,56 = 1,68lít Thể tích khí H2 cần dùng ở đktc để khử hỗn hợp 2 oxit: 1,12 + 1,68 = 2,80 lít Hướng dẫn học ở nhà (3) Học bài và làm bài tập 3,4,6 Xem và chuẩn bị nội dung bài thực hành 5 Soạn: Giảng: Tiết 52: bài thực hành 5 Mục tiêu: HS nắm vững nguyên tắc điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí, tính chất hoá học Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, kĩ năng nhận ra khí hiđro, biết kiểm tra độ tinh khiết của khí hiđro, biết tiến hành thí nghiệm với hiđro. Chuẩn bị Đồ dùng: ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, nút cao su có ống dẫn Hoá chất: dd axit HCl pha loãng, CuO, Zn Tiến trình bài giảng Tổ chức (3) Tổ chức HS hoạt động theo nhóm Kiểm tra bài cũ (5) Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của HS Bài giảng Phương pháp T Nội dung HĐ 1: Điều chế H2 và đốt cháy H2 trong không khí. Giáo viên hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm điều chế khí H2 và thử khí H2 trước khi đốt HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm điều chế và đốt khí H2 HS khác quan sát hiện tưọng HĐ 2: Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí Giáo viên hướng dẫn HS thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm thu khí hiđro HĐ 3: Hiđro khử đồng (II) oxit Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm hiđro khử đồng (II) oxit HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm HS khác trong nhóm quan sát, nhận xét màu sắc tạo thành và giải thích 10 10 10 Thí nghiệm 1: Điều chế H2 và đốt cháy H2 trong không khí. Cho vào ống nghiệm 3 ml dd axit HCl và vài hạt Zn. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí đua que đóm dang cháy vào đầu ống dẫn khí Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí úp ống nghiệm lên đầu ống dẫn khí, đua miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa đèn cồn Thí nghiệm 3: Hiđro khử đồng (II) oxit Cho vào ống nghiệm 10 ml dd HCl và 4,5 viên kẽm. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn xuyên qua chưa một ít bột CuO. Dùng đèn cồn hơ nóng chỗ có CuO. Kết thúc thực hành HS các nhóm thu dọn, vệ sinh dụng cụ thí nghiệm Làm tường trình thực hành Tiết 53: kiểm tra (Đề và đáp án kiểm tra do nhà trường ra) Soạn: Giảng: Tiết 54: nước Mục tiêu: HS biết và hiểu - thông qua phương pháp thực hành thí nghiệm - thành phần hoá học của hợp chất nướcvà tỉ lệ kết hợp về thể tích và khối lượng HS biết và hiểu tính chất vật lí, tính chất hoá học của nước HS hiểu và viết được phương trình hoá học biểu diễn được các tính chất hoá học của nước. Tiếp tục rèn kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức sử dụng hợp lí nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm Chuẩn bị Dụng cụ: dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện Hoá chất: Kim loại Na ; nước cất Tiết 1 Tiến trình bài giảng Tổ chức (2) Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra Bài giảng Phương pháp T Nội dung HĐ 1: Nghiên cứu thành phần của nước Giáo viên đặt vấn đề: Những nguyên tố hoá học nào có trong thành phần của nước? Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khối lượng? Để giải đáp câu hỏi này ta làm 2 thí nghiệm sau: Giáo viên tiến hành làm thí nghiệm biểu diễn sự điện phân nước bằng dòng điện HS quan sát hiện tượng HS nhận xét về thể tích khí trên 2 bề mặt của điện cực Giáo viên nhận xét bổ sung và hoàn thiện kết luận đúng HS viết phương trình điện phân nước HĐ 2: Tổng hợp nước Giáo viên treo tranh vẽ phóng to hình 5.9 sgk mô tả cách tổng hợp nước HS trả lời các câu hỏi: Thể tích khí H2 và thể tích khí O2 nạp vào ống hình trụ lúc đầu là bao nhiêu? Thể tích còn lại sau khi hỗn hợp nổ do đốt bằng tia lửa điện là bao nhiêu?Đó là khí gì? Tỉ lệ về thể tích giữa H2 và O2 hoá hợp với nhau tạo thành nước là bao nhiêu? Vậy bằng thực nghiệm có thể rút ra công thức hoá học của nước là thế nào? Có thể tính được thành phần khối lượng của các nguyên tố H và O trong nước được không? Giáo viên giảng giải cho HS rõ HS tính tỉ lệ khối lượng 2 nguyên tố trong hợp chất nước 17 17 Thành phần hoá học của nước Sự phân huỷ nước Thí nghiệm: Điện phân nước Hiện tượng: Có bọt khí xuất hiện trong 2 ống nghiệm A và B Đốt khí trong ống A, cháy với ngọn lửa xanh nhạt Khí trong ống B làm than hồng bùng cháy Nhận xét: Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ thu được khí H2 và khí O2 Thể tích khí H2 bằng 2 lần thể tích khí O2 Phương trình hoá học: 2H2O đ 2H2 + O2 Sự tổng hợp nước Thí nghiệm: Cho nước vào đầy ống thuỷ tinh hình trụ. Cho vào ống lần lượt 2 thể tích khí H2 và 2 thể tích khí O2. Đốt bằng tia lửa điện Hiện tượng: Hỗn hợp nổ Mực nước trong ống dâng dần lên đến vạch số 1 thì dừng lại. Chất khí còn lại là khí O2 Kết luận: Vậy 1 thể tích khí O2 đã hoá hợp với 2 thể tích khí H2 tạo thành nước 2H2 + O2 đ 2H2O Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố H và O trong nước là: 4: 32 = 1: 8 Thành phần khối lượng H và O là %H = 1. 100: (1+8) = 11% %O = 8.100: (1+8) = 89% Củng cố (3) Nêu thành phần của nước Sử dụng bài tập 2 củng cố Hướng dẫn học ở nhà (5) Học bài và làm bài tập về nhà số 3,4 Hướng dẫn làm bài tập 4 Tiết 55: nước Mục tiêu: HS biết và hiểu - thông qua phương pháp thực hành thí nghiệm - thành phần hoá học của hợp chất nướcvà tỉ lệ kết hợp về thể tích và khối lượng HS biết và hiểu tính chất vật lí, tính chất hoá học của nước HS hiểu và viết được phương trình hoá học biểu diễn được các tính chất hoá học của nước. Tiếp tục rèn kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức sử dụng hợp lí nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm Chuẩn bị Dụng cụ: dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện Hoá chất: Kim loại Na ; nước cất Tiết 2 Tiến trình bài giảng Tổ chức (2) Kiểm tra bài cũ (5) HS 1: Nêu thành phần hoá học của nứoc. mô tả lại thí nghiệm chứng minh HS 2: Làm bài tập 3 Bài giảng Phương pháp T Nội dung HĐ 1: tính chất vật lí của nước HS tự nêu tính chất vật lí của nước Giáo viên bổ sung về khối lượng riêng HĐ 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước Tác dụng với kim loại: Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm Na tác dụng với nước HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm Quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và nhận xét HS viết phương trình hoá học của phản ứng Giáo viên thông báo nội dung kết luận rút ra HĐ 2: nước tác dụng với một số oxit kim loại Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm nước tác dụng với CaO HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét Giáo viên hướng dẫn HS viết phương trình hoá học của phản ứng Giáo viên thông báo một số oxit kim loại tác dụng với nướcc tạo thành bazơ. HS viết phương trình hoá học của một số oxit bazơ với nước Giáo viên cho HS kết luận về sản phẩm của oxit bazơ với nước HĐ 3: Nước tác dụng với một số oxit phi kim. HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm quan sát hiện tượng HS viết phương trình hoá học của phản ứng HS kết luận về sản phẩm của nước với oxit phi kim HĐ 4: Tìm hiểu vai trò của nước HS tự nêu vai trò của nước trong thực tế đời sống, trong nông nghiệp, trong công nghiệp, giao thông... HS khác bổ sung Giáo viên bổ sung cho hoàn chỉnh vai trò của nước Giáo viên cho HS biết nước ngọt trên trái đất phân bố không đồng đều do đó phải tiết kiệm nước khi sử dụng HS nêu cách bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm 5 20 10 Tính chất của nước Tính chất vật lí Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hoá rắn ở O0C. Khối lưởngiêng ở 40C là 1g/ml. Nước có thể hòa tan được nhiều chất. Tính chất hoá học Tác dụng với kim loại Thí nghiệm: Cho mấu Na vào cốc nước. Nhận xét: Na phản ứng với nước tạo thành giọt tròn chuyển động nhanh trên mặt nước. DD làm quì tím chuyển màu xanh Phương trình hoá học: 2Na + 2H2O đ 2NaOH + H2 Kết luận: ở nhiệt độ thường nước có thể tác dụng với một số kim loại như Na, K, Ca... và một số kim loại khác ở nhiệt độ cao Tác dụng với một số oxit kim loại Thí nghiệm: Cho một cục nhỏ vôi sống vào bát sứ. Rót một ít nước vào Nhận xét: Có hơi nước bốc lên CaO chuyển thành chất nhão. Phản ứng toả nhiều nhiệt CaO +H2O đ Ca(OH)2 Hợp chất tạo ra do oxit kim loại tác dụng với nứơc gọi là bazơ, dd bazơlàm đổi màu quì tím thành xanh Tác dụng với một số oxit phi kim. Nước hoá hợp với P2O5 tạo ra axit H3PO4 P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 Hợp chất do nước hóa hợp với oxit phi kim thuộc loại axit. Dung dịch axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất.Chống ô nhiễm nguồn nước. Nước tham gia vào nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người Nước cần thiết cho đời sống hàng ngày, nông nghiệp, công nghiệp, xây dưng, giao thông vận tải. Phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm Củng cố (2) Tóm tắt ý chính toàn bài Sử dụng bài tập 1 củng cố Hướng dẫn học ở nhà (3) Học bài và làm bài tập về nhà số 5,6 Xem trước nội dung bài sau. Soạn: Giảng: Tiết 56: axit- bazơ- muối Mục tiêu: HS hiểu và biết cách phân loại các loại axit, bazơ, muối, gôc axit, nhóm hiđroxit theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng Củng cố các kiến thức đã học về cách phân loại oxit, công thức hoá học, cách phân loại, tên gọi và mối liên hệ của các loại oxit axit với axit và bazơ tương ứng HS đoc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết được công thức hoá học khi biết tên của hợp chất Tiếp tục rèn luytện kĩ năng viết phương trình hoá học và tính toán theo phương trình hoá học có liên quan đến các loại chất oxit axit, bazơ, muối. Chuẩn bị HS ôn lại bài 26. Oxit, bài 33. Điều chế hiđro, bài 10. Hoá trị Tiến trình bài giảng Tiết 1 Tổ chức (2) Kiểm tra bài cũ(5) HS 1: Làm bài tập 5 HS 2: Nêu tính chất hoá học của nươc, vai trò của nước với đời sống Bài giảng Phương pháp T Nội dung HĐ 1: Axit Giáo viên cho HS trả lời các câu hỏi: Hãy kể tên 3 axit mà em biết Nhận xét thành phần phân tử các axit đó. Thử nêu định nghĩa axit theo nhận xét trên HS nêu công thức hoá học của axit Giáo viên gọi tên một số axit HS rút ra cách gọi tên axit không có oxi Giáo viên đưa ra cách gọi tên axit có nhiều oxi và axit có ít oxi Giáo viên đưa ra công thúc một số axit HS gọi tên theo cách gọi đã nêu Giáo viên đua ra công thức một số axit HS nhóm các axit vào từng nhóm và thử phân loại HĐ 2: Bazơ HS trả lời một số câu hỏi Giáo viên đua ra Hãy kể tên 3 bazơ mà em biết Nhận xét thành phần phân tử của bazơ. Thử nêu định nghĩa của bazơ HS nêu thành phần công thức hoá học của bazơ Giáo viên đọc tên một số bazơ HS rút ra cách gọi tên bazơ HS đọc tên một số bazơ Giáo viên đưa ra công thức hoá học Giáo viên nêu cơ sở phân loại bazơ và HS nêu cách phân loại Giáo viên lấy ví dụ về các loại bazơ HS đọc tên các công thức bazơ vừa đưa ra 15 15 Axit Định nghĩa: Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Công thức hoá học Công thức hoá học của axit gồm H và gốc axit. Tên gọi Axit không có oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + hiđric Axit có oxi: Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic HNO3: axit nitric ; H2SO4: axit sunfuric Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ H2SO3: axit sufurơ Phân loại Axit được chia làm 2 loại: axit có oxi và axit không có oxi Bazơ Định nghĩa Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit Công thức hoá học Công thức hoá học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. M(OH)n Tên gọi Tên bazơ = Tên kim loại (thêm hoá trị nếu kim loại nhiều hoá trị) + hiđroxit NaOH: Natri hiđroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit Phân loại Các bazơ chia làm 2 loại: Bazơ tan trong nước gọi là kiềm VD: NaOH; KOH; Ca(OH)2... Bazơ không tan trong nước Cu(OH)2 ; Mg(OH)2... Củng cố (5) Sử dụng bài tập 1 củng cố Tóm tắt ý chính về axit và bazơ Hướng dẫn học ở nhà (3) Học bài và làm bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5. Hướng dẫn làm bài tập số 4,5. Tiết 57: axit- bazơ- muối Mục tiêu: HS hiểu và biết cách phân loại các loại axit, bazơ, muối, gôc axit, nhóm hiđroxit theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng Củng cố các kiến thức đã học về cách phân loại oxit, c
File đính kèm:
- Giao_an_hoa_8_hoc_ki_II.doc