Giáo án Hóa học 8 - Học kì 2 - Năm học 2007-2008 - Phùng Mạnh Điểm

2007 Tiết 41: điều chế khí O xi -

 Phản ứng phân huỷ.

A.Mục tiêu

- HS biết phơng pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất oxi trong công nghiệp.

- HS biết khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra đợc ví dụ minh hoạ.

- Rèn luyện kỹ năng lập phơng trình hoá học.

B.Chuẩn bị:

 GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất: giá sắt, ống nghiệm,ống dẫn khí,đèn cồn, diêm,chậu thuỷ tinh, lọ tuỷ tinh có nút nhám, bông, .

 HS: Đọc kỹ bài: Điều chế khí oxi .

C.Tiến trình bài giảng

1.Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh 1: Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, cho ví dụ minh hoạ?

- Học sinh 2: làm bài tập 2 T 91

2.Bài mới:

Phơng pháp Nội dung

HĐ 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

GV:Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

GV:Làm thí nghiệm điều chế oxi từ .

- Gọi hs lên thu khí oxi bằng cách đẩy không khí.

HS quan sát, nhận xét.

GV: Khi thu khí bằng cách đẩy không khí, ta phải để ống nghiệm (Hoặc lọ thu khí nh thế nào? Vì sao?

HS: Thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình: Vì oxi nặng hơn không khí.

GV: Gọi hs lên thu khí oxi bằng cách đẩy nớc.

HS quan sát, nhận xét.

GV: Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nớc vì sao?

HS:Vì oxi là chất khí ít tan trong nớc.

GV: Viết PTPƯ điều chế oxi .HS cân bằng phơng trình phản ứng, và kết luận HĐ2: Sản xuất khí oxi trong công nghiệp:

GV:Thuyết trình.

GV: Giới thiệu sản xuất khí oxi từ không khí.

GV: Giới thiệu cách sản xuất khí oxi từ nớc.

HĐ3: Phản ứng phân huỷ:

GV: Hãy trả lời câu hỏi SGK

GV:Giới thiệu phản ứng phân huỷ.

HS: Rút ra định nghĩa.

GV:Bảng phụ bài tập 4(SGK)

HS: Đọc nội dung bài toán

Cả lớp cùng làm.

HS nhắc lại công thức tính n=?, m=?

áp dụng giải bài tập.

1 hs tính số mol của khí oxi tạo thành.

GV: Hớng dẫn ý b. giao về nhà làm.

 I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

Cách thu khí oxi:

+ Đẩy không khí

+ đâỷ nớc

1. Thí nghiệm: a. Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí:

 * Các bớc tiến hành: (SGK-92)

 * Quan sát:

 * Nhận xét:

 Chất khí sinh ra trong ống nghiệm làm que đóm bùng cháy thành ngọn lửa, chính là khí oxi.

 b.Thu khí oxi bằng cách đẩy nớc:

 * Các bớc tiến hành (SGK-92)

 * Nhận xét:

 Khi đun nóng trong ống nghiệm,

 cũng có khí oxi thoát ra theo PTHH:

 3.Kết luận: (SGK-93)

II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp:

 Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghịêp là không khí hoặc nớc.

1. Sản xuất khí oxi từ không khí:

 (SGK-93)

2. Sản xuất khí oxi từ nớc: (SGK)

 III.Phản ứng phân huỷ:

1. Trả lời câu hỏi: (SGK)

- Số chất phản ứng đều là 1

- Số chất sản phẩm là 2 hoặc 3.

2. Định nghĩa: (SGK-93)

Bài tập:

Bài tập 4: (SGK-94)

Giải

Phơng trình phản ứng hoá học:

2mol 3mol

 a.Số mol khí oxi tạo thành:

 Theo PTPƯ hoá học,ta có:

 Khối lợng Kali clorat cần thiết là:

 

doc54 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 754 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Học kì 2 - Năm học 2007-2008 - Phùng Mạnh Điểm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lửa, cho động cơ ô tô, trong đèn xì oxi- axetilen để hàn cắt kim loại
Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.
Dùng làm chất khử để điều chế một số oxit kim loại
Củng cố (3)
Tóm tắt ý chính toàn bài 
Sử dụng bài tập 2 củng cố 
Hướng dẫn học ở nhà 
Học bài và làm bài tập 3, 4, 5 sgk 
Hướng dẫn làm bài tập 5 
Tiết 49: phản ứng oxi hoá- khử 
Mục tiêu 
HS hiểu được chất khử, chất oxi hoá ; sự khử, sự oxi hoá 
Hiểu được phản ứng oxi hoá- khử là phản ứng hoá học trong đó đồng thời xảy ra sự oxi hoá và sự khử 
Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử
Chuẩn bị 
 ôn lại sự oxi hoá ở bài 25
Tiến trình bài giảng 
Tổ chức (2)
Kiểm tra bài cũ (5)
HS 1: Làm bài tập 3 
HS 2: Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của hiđro
Bài giảng 
Phương pháp
T
Nội dung
HĐ 1: hình thành khái niệm sự khử và sự oxi hoá 
Giáo viên swr dụng việc chữa bài tập 1, 4 để chuyển vào bài mới 
Từ các VD: 
 H2 + CuO đ H2O + Cu 
 H2 + HgO đ H2O + Hg
HS trả lời câu hỏi: 
Trong các phản ứng trên H2 đã thể hiện tính chất gì? 
Đã xảy ra sự khử CuO vậy có thể Định nghĩa sự khử là gì? 
Giáo viên bổ sung cho ghi kết luận 
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá 
HĐ 2: tìm hiểu khái niệm chất oxi hoá và chất khử 
HS trả lời câu hỏi: Trong phản ứng giữa H2 và CuO chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá, vì sao?
HS phát biểu chất khử và chất oxi hoá 
HĐ 4: Mối quan hệ giữa sự khử và sự oxi hoá. Định nghĩa phản ứng oxi hoá khử
Giáo viên trực tiếp đàm thoại với HS để chỉ ra mối quan hệ giữa sự khử và sự oxi hoá 
HS định nghĩa về phản ứng oxi hoá khử
HĐ 5: Tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử
Giáo viên cho HS tự đọc sgk và lấy ra được các ví dụ về tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử trong cuộc sống 
7
10
10
5
Sự khử và sự oxi hoá 
Sự khử
Sự khử là sự tách oxi khỏi hợp chất 
Sự oxi hoá 
Sự tác dụng của một chất với oxi gọi là sự oxi hoá 
Chất khử và chất oxi hoá 
 H2 là chất khử vì chiếm oxi 
 CuO là chất oxi hoá vì là chất 
 nhường oxi 
chất khử là chất chiếm oxi của chất khác 
chất oxi hoá là đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác 
Mối quan hệ giữa sự khử và sự oxi hoá. Định nghĩa phản ứng oxi hoá khử
 Sự khử và sự oxi hoá là 2 quá trình trái ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong cùng một phản ứng hoá học 
Định nghĩa: Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử 
Tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử
Củng cố (3)
Tóm tắt ý chính toàn bài 
Sử dụng bài tập 1 để củng cố 
Hướng dẫn học ở nhà (3)
Học bài và làm bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5.
Hướng dẫn bài tập 5
Soạn: 
Giảng: 
Tiết 50: điều chế hiđro- phản ứng thế
Mục tiêu 
HS hiểu nguyên liệu, phương pháp cụ thể điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm ; Biết nguyên tắc điều chế hiđro trong công nghiệp.
Hiểu được thế nào là phản ứng thế
HS có kĩ năng lắp dụng cụ điều chế hiđro từ axit và kẽm biết nhận ra hiđro và thu khí hiđro vào ống nghiệm
Chuẩn bị 
Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, nút cao su có ống dẫn, cốc thuỷ tinh
Hoá chất: kim loại Zn, dd axit HCl, nước 
Tiến trình bài giảng 
Tổ chức (2)
Kiểm tra bài cũ (5)
HS 1: Làm bài tập 3
HS 2: thế nào là sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá? Cho ví dụ 
Bài giảng 
Phương pháp
T
Nội dung
HĐ 1: Điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm 
Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm điều chế hiđro từ Zn và axit HCl 
HS khác quan sát và nêu hiện tượng của thí nghiệm 
Giáo viên tiến hành thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng 2 cách 
Giáo viên giới thiệu cấu tạo và hoạt động của bình kíp 
HĐ 2: phương pháp điều chế hiđro trong công nghiệp 
Giáo viên giới thiệu phương pháp điều chế hiđro trong công nghiệp 
HĐ 3: Hình thành định nghĩa về phản ứng thế 
HS trả lời các câu hỏi trong sgk, nêu nhận xét và thử đưa ra định nghĩa phản ứng thế
20
10
Điều chế hiđro
Trong phòng thí nghiệm 
Thí nghiệm: rót 2-3 ml dd HCl vào ống nghiệm và cho vào một mảnh Zn
Hịên tượng: có bọt khí xuất hiện, mảnh Zn tan dần 
Đốt khí hiđro cháy với ngọn lửa xanh
thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng 2 cách: đẩy nươc và đẩy không khí
Trong công nghiệp
 Điều chế hiđro bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O 
 2H2O đ 2H2 + O2 
Phản ứng thế là gì?
Phản ứng thế là phản ứng hoá học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Củng cố (3)
Tóm tắt ý chính toàn bài 
Sử dụng bài tập 1 củng cố 
Hướng dẫn học ở nhà (5)
Học bài và làm bài tập về nhà số 2,3,4,5
Hướng dẫn làm bài tập 4,5
Nhận xét của chuyên môn 
Soạn: 
Giảng:
Tiết 51: bài luyện tập 6
Mục tiêu 
Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm đã học về tính chất vật lí, tính chất hoá học của hiđro, các ứng dụngcủa hđro và cách điều chế hđro trong phòng thí nghiệm. HS biết so sánh các tính chất và cách điều chế hiđro với oxi.
HS hiểu các khái niêm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử
Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, chất khử, chất oxi hoá trong các phản ứng hoá học ; Biết nhận ra phản ứng thế và so sánh phản ứng thế với các phản ứng hoá hợp, phân huỷ.
Chuẩn bị 
 HS ôn tập trước những kiến thức thuộc bài 31,32,33
Tiến trình bài giảng 
Tổ chức (2)
Kiểm tra bài cũ 
 Kiểm tra trong quá trình luyện tập 
Bài giảng 
Phương pháp
T
Nội dung 
HĐ 1: Ôn các kiến thức cơ bản cần nhớ
Cho 1 HS đã chuẩn bị trước trình bày tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế khí hiđro. HS khác bổ sung theo hướng dẫn của Giáo viên để làm rõ về môíi liên hệ giữa các mục
So sánh các tính chất và cách điều chế khí hiđro và khí oxi
HĐ 2: Dùng phương pháp đàm thoại, cho HS trả lời các câu hỏi về nôịi dung định nghĩa phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử; Sự khác nhau của phản ứng thế với phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ
HĐ 3: Làm bài tập 
Bài tập 1: Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất
O2 ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; PbO ở nhiệt độ thích hợp. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biét mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì?
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 
HS ở dưới lớp làm bài tập vào vở 
Nhận xét các phản ứng của 2 HS đã viết 
Bài tập 5: 
Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.
Trong các phản ứng trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá? Vì sao?
Nếu thu được 6 gam hỗn hợp 2 kim loại trong đó có 2,8 gam sắt thì thể tích khí hiđro ở đktc cần dùng vừa đủ để khử CuO và Fe2O3 là bao nhiêu?
Giáo viên cho HS xác định đầu bài, xác định yêu cầu của đề bài 
Hướng dẫn HS làm bài tập 5 
HS các nhóm tiến hành làm bài tập 5
Đại diện HS 2 nhóm lên trình bày bài tập 5
15
25
Kiến thức cần nhớ
ứng dụng của hiđro, điều chế và thu khí hiđro
Hiđro có tính khử 
Phản ứng thế
Sự khử và chất khử
Sự oxi hoá, chất oxi hoá 
Phản ứng oxi hoá khử
Bài tập 
Bài tập 1 
2H2 + O2 đ 2H2O 
3H2 + Fe2O3 đ 3H2O + 2Fe 
4H2 + Fe3O4 đ 4H2O + 3Fe 
H2 + PbO đ H2O + Pb
Phản ứng a là phản ứng hoá hợp; Phản ứng b, c, d là phản ứng thế 
Tất cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hoá khử.
Bài tập 5: 
a. H2 + CuO đ H2O + Cu (1)
 3H2 + Fe2O3 đ 3H2O + 2Fe (2) 
b. Chất khử là H2 vì là chất chiếm oxi của chất khác ; chất oxi hoá là CuO và Fe2O3 vì là chất nhường oxi cho chất khác 
Lượng Cu thu được có trong 6 gam hỗn hợp 2 kim loại:
- 2,8 = 3,2 gam
thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo phản ứng (1) 
22,4 ´ 3,2: 64 = 1,12 lít 
thể tích khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo phản ứng (2) 
22,4 ´ 3 ´ 2,8: 2,56 = 1,68lít 
Thể tích khí H2 cần dùng ở đktc để khử hỗn hợp 2 oxit: 
1,12 + 1,68 = 2,80 lít 
Hướng dẫn học ở nhà (3) 
Học bài và làm bài tập 3,4,6
Xem và chuẩn bị nội dung bài thực hành 5
Soạn:
Giảng:
Tiết 52: bài thực hành 5
Mục tiêu:
HS nắm vững nguyên tắc điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí, tính chất hoá học 
Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, kĩ năng nhận ra khí hiđro, biết kiểm tra độ tinh khiết của khí hiđro, biết tiến hành thí nghiệm với hiđro.
Chuẩn bị 
Đồ dùng: ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, nút cao su có ống dẫn 
Hoá chất: dd axit HCl pha loãng, CuO, Zn 
Tiến trình bài giảng 
Tổ chức (3)
 Tổ chức HS hoạt động theo nhóm 
Kiểm tra bài cũ (5)
Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành 
Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của HS
Bài giảng 
Phương pháp
T
Nội dung 
HĐ 1: Điều chế H2 và đốt cháy H2 trong không khí.
Giáo viên hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm điều chế khí H2 và thử khí H2 trước khi đốt 
HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm điều chế và đốt khí H2 
HS khác quan sát hiện tưọng 
HĐ 2: Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí 
Giáo viên hướng dẫn HS thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí 
HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm thu khí hiđro
HĐ 3: Hiđro khử đồng (II) oxit
Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm hiđro khử đồng (II) oxit
HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm 
HS khác trong nhóm quan sát, nhận xét màu sắc tạo thành và giải thích 
10
10
10
Thí nghiệm 1: Điều chế H2 và đốt cháy H2 trong không khí.
 Cho vào ống nghiệm 3 ml dd axit HCl và vài hạt Zn. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí 
đua que đóm dang cháy vào đầu ống dẫn khí 
Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí 
 úp ống nghiệm lên đầu ống dẫn khí, đua miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa đèn cồn 
Thí nghiệm 3: Hiđro khử đồng (II) oxit
Cho vào ống nghiệm 10 ml dd HCl và 4,5 viên kẽm. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn xuyên qua chưa một ít bột CuO. Dùng đèn cồn hơ nóng chỗ có CuO. 
Kết thúc thực hành 
HS các nhóm thu dọn, vệ sinh dụng cụ thí nghiệm 
Làm tường trình thực hành
Tiết 53: kiểm tra 
(Đề và đáp án kiểm tra do nhà trường ra)
Soạn:
Giảng: 
Tiết 54: nước 
Mục tiêu: 
HS biết và hiểu - thông qua phương pháp thực hành thí nghiệm - thành phần hoá học của hợp chất nướcvà tỉ lệ kết hợp về thể tích và khối lượng
HS biết và hiểu tính chất vật lí, tính chất hoá học của nước 
HS hiểu và viết được phương trình hoá học biểu diễn được các tính chất hoá học của nước. Tiếp tục rèn kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học 
Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức sử dụng hợp lí nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm 
Chuẩn bị 
Dụng cụ: dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện 
Hoá chất: Kim loại Na ; nước cất 
Tiết 1
Tiến trình bài giảng 
Tổ chức (2)
Kiểm tra bài cũ 
Không kiểm tra
Bài giảng 
Phương pháp
T
Nội dung
HĐ 1: Nghiên cứu thành phần của nước 
Giáo viên đặt vấn đề: Những nguyên tố hoá học nào có trong thành phần của nước? Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khối lượng? 
Để giải đáp câu hỏi này ta làm 2 thí nghiệm sau:
Giáo viên tiến hành làm thí nghiệm biểu diễn sự điện phân nước bằng dòng điện 
HS quan sát hiện tượng 
HS nhận xét về thể tích khí trên 2 bề mặt của điện cực
Giáo viên nhận xét bổ sung và hoàn thiện kết luận đúng
HS viết phương trình điện phân nước 
HĐ 2: Tổng hợp nước 
Giáo viên treo tranh vẽ phóng to hình 5.9 sgk mô tả cách tổng hợp nước 
HS trả lời các câu hỏi:
Thể tích khí H2 và thể tích khí O2 nạp vào ống hình trụ lúc đầu là bao nhiêu?
Thể tích còn lại sau khi hỗn hợp nổ do đốt bằng tia lửa điện là bao nhiêu?Đó là khí gì?
Tỉ lệ về thể tích giữa H2 và O2 hoá hợp với nhau tạo thành nước là bao nhiêu? 
Vậy bằng thực nghiệm có thể rút ra công thức hoá học của nước là thế nào?
Có thể tính được thành phần khối lượng của các nguyên tố H và O trong nước được không?
Giáo viên giảng giải cho HS rõ 
HS tính tỉ lệ khối lượng 2 nguyên tố trong hợp chất nước
17
17
Thành phần hoá học của nước
Sự phân huỷ nước 
Thí nghiệm: Điện phân nước 
Hiện tượng: Có bọt khí xuất hiện trong 2 ống nghiệm A và B
Đốt khí trong ống A, cháy với ngọn lửa xanh nhạt 
Khí trong ống B làm than hồng bùng cháy
Nhận xét: Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ thu được khí H2 và khí O2 
Thể tích khí H2 bằng 2 lần thể tích khí O2 
Phương trình hoá học:
2H2O đ 2H2 + O2 
Sự tổng hợp nước 
Thí nghiệm: Cho nước vào đầy ống thuỷ tinh hình trụ. Cho vào ống lần lượt 2 thể tích khí H2 và 2 thể tích khí O2. Đốt bằng tia lửa điện 
Hiện tượng: 
Hỗn hợp nổ 
Mực nước trong ống dâng dần lên đến vạch số 1 thì dừng lại.
Chất khí còn lại là khí O2 
Kết luận: Vậy 1 thể tích khí O2 đã hoá hợp với 2 thể tích khí H2 tạo thành nước 
 2H2 + O2 đ 2H2O 
Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố H và O trong nước là:
 4: 32 = 1: 8 
Thành phần khối lượng H và O là 
%H = 1. 100: (1+8) = 11%
%O = 8.100: (1+8) = 89%
Củng cố (3)
Nêu thành phần của nước 
Sử dụng bài tập 2 củng cố 
Hướng dẫn học ở nhà (5)
Học bài và làm bài tập về nhà số 3,4 
Hướng dẫn làm bài tập 4
Tiết 55: nước 
Mục tiêu: 
HS biết và hiểu - thông qua phương pháp thực hành thí nghiệm - thành phần hoá học của hợp chất nướcvà tỉ lệ kết hợp về thể tích và khối lượng
HS biết và hiểu tính chất vật lí, tính chất hoá học của nước 
HS hiểu và viết được phương trình hoá học biểu diễn được các tính chất hoá học của nước. Tiếp tục rèn kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học 
Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức sử dụng hợp lí nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm 
Chuẩn bị 
Dụng cụ: dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện 
Hoá chất: Kim loại Na ; nước cất 
Tiết 2
Tiến trình bài giảng 
Tổ chức (2)
Kiểm tra bài cũ (5)
HS 1: Nêu thành phần hoá học của nứoc. mô tả lại thí nghiệm chứng minh 
HS 2: Làm bài tập 3 
Bài giảng 
Phương pháp
T
Nội dung 
HĐ 1: tính chất vật lí của nước
HS tự nêu tính chất vật lí của nước 
Giáo viên bổ sung về khối lượng riêng 
HĐ 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước 
Tác dụng với kim loại:
Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm Na tác dụng với nước 
HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm 
Quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và nhận xét 
HS viết phương trình hoá học của phản ứng 
Giáo viên thông báo nội dung kết luận rút ra 
HĐ 2: nước tác dụng với một số oxit kim loại
Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm nước tác dụng với CaO
HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét 
Giáo viên hướng dẫn HS viết phương trình hoá học của phản ứng 
Giáo viên thông báo một số oxit kim loại tác dụng với nướcc tạo thành bazơ.
HS viết phương trình hoá học của một số oxit bazơ với nước 
Giáo viên cho HS kết luận về sản phẩm của oxit bazơ với nước
HĐ 3: Nước tác dụng với một số oxit phi kim.
HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm quan sát hiện tượng 
HS viết phương trình hoá học của phản ứng 
HS kết luận về sản phẩm của nước với oxit phi kim 
HĐ 4: Tìm hiểu vai trò của nước 
HS tự nêu vai trò của nước trong thực tế đời sống, trong nông nghiệp, trong công nghiệp, giao thông...
HS khác bổ sung 
Giáo viên bổ sung cho hoàn chỉnh vai trò của nước
Giáo viên cho HS biết nước ngọt trên trái đất phân bố không đồng đều do đó phải tiết kiệm nước khi sử dụng
HS nêu cách bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm
5
20
10
Tính chất của nước 
Tính chất vật lí 
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hoá rắn ở O0C. Khối lưởngiêng ở 40C là 1g/ml. Nước có thể hòa tan được nhiều chất.
Tính chất hoá học 
Tác dụng với kim loại
Thí nghiệm: Cho mấu Na vào cốc nước.
Nhận xét: Na phản ứng với nước tạo thành giọt tròn chuyển động nhanh trên mặt nước. DD làm quì tím chuyển màu xanh
Phương trình hoá học: 
 2Na + 2H2O đ 2NaOH + H2
Kết luận: ở nhiệt độ thường nước có thể tác dụng với một số kim loại như Na, K, Ca... và một số kim loại khác ở nhiệt độ cao
Tác dụng với một số oxit kim loại 
Thí nghiệm: Cho một cục nhỏ vôi sống vào bát sứ. Rót một ít nước vào
Nhận xét: Có hơi nước bốc lên CaO chuyển thành chất nhão. Phản ứng toả nhiều nhiệt
 CaO +H2O đ Ca(OH)2 
Hợp chất tạo ra do oxit kim loại tác dụng với nứơc gọi là bazơ, dd bazơlàm đổi màu quì tím thành xanh
Tác dụng với một số oxit phi kim.
Nước hoá hợp với P2O5 tạo ra axit H3PO4 
P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 
Hợp chất do nước hóa hợp với oxit phi kim thuộc loại axit. Dung dịch axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ 
Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất.Chống ô nhiễm nguồn nước.
Nước tham gia vào nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người 
Nước cần thiết cho đời sống hàng ngày, nông nghiệp, công nghiệp, xây dưng, giao thông vận tải.
Phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm 
Củng cố (2)
Tóm tắt ý chính toàn bài 
Sử dụng bài tập 1 củng cố 
Hướng dẫn học ở nhà (3)
Học bài và làm bài tập về nhà số 5,6 
Xem trước nội dung bài sau.
Soạn: 
Giảng:
Tiết 56: axit- bazơ- muối 
Mục tiêu:
HS hiểu và biết cách phân loại các loại axit, bazơ, muối, gôc axit, nhóm hiđroxit theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng
Củng cố các kiến thức đã học về cách phân loại oxit, công thức hoá học, cách phân loại, tên gọi và mối liên hệ của các loại oxit axit với axit và bazơ tương ứng 
HS đoc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết được công thức hoá học khi biết tên của hợp chất 
Tiếp tục rèn luytện kĩ năng viết phương trình hoá học và tính toán theo phương trình hoá học có liên quan đến các loại chất oxit axit, bazơ, muối.
Chuẩn bị 
 HS ôn lại bài 26. Oxit, bài 33. Điều chế hiđro, bài 10. Hoá trị
Tiến trình bài giảng
Tiết 1
Tổ chức (2)
Kiểm tra bài cũ(5)
HS 1: Làm bài tập 5
HS 2: Nêu tính chất hoá học của nươc, vai trò của nước với đời sống
Bài giảng 
Phương pháp
T
Nội dung
HĐ 1: Axit
Giáo viên cho HS trả lời các câu hỏi: 
Hãy kể tên 3 axit mà em biết 
Nhận xét thành phần phân tử các axit đó. Thử nêu định nghĩa axit theo nhận xét trên 
HS nêu công thức hoá học của axit
 Giáo viên gọi tên một số axit 
HS rút ra cách gọi tên axit không có oxi
Giáo viên đưa ra cách gọi tên axit có nhiều oxi và axit có ít oxi
Giáo viên đưa ra công thúc một số axit
HS gọi tên theo cách gọi đã nêu
Giáo viên đua ra công thức một số axit 
HS nhóm các axit vào từng nhóm và thử phân loại
HĐ 2: Bazơ 
HS trả lời một số câu hỏi Giáo viên đua ra 
Hãy kể tên 3 bazơ mà em biết 
Nhận xét thành phần phân tử của bazơ. Thử nêu định nghĩa của bazơ
HS nêu thành phần công thức hoá học của bazơ
Giáo viên đọc tên một số bazơ 
HS rút ra cách gọi tên bazơ 
HS đọc tên một số bazơ Giáo viên đưa ra công thức hoá học 
Giáo viên nêu cơ sở phân loại bazơ và HS nêu cách phân loại
Giáo viên lấy ví dụ về các loại bazơ 
HS đọc tên các công thức bazơ vừa đưa ra 
15
15
Axit 
Định nghĩa:
 Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
Công thức hoá học 
Công thức hoá học của axit gồm H và gốc axit.
Tên gọi
Axit không có oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + 
 hiđric
Axit có oxi:
Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
HNO3: axit nitric ; 
H2SO4: axit sunfuric
Axit có ít nguyên tử oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
 H2SO3: axit sufurơ
Phân loại
 Axit được chia làm 2 loại: axit có oxi và axit không có oxi 
Bazơ
Định nghĩa
 Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit
Công thức hoá học 
 Công thức hoá học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. 
 M(OH)n
Tên gọi
Tên bazơ = 
 Tên kim loại (thêm hoá trị nếu kim loại nhiều hoá trị) + hiđroxit
NaOH: Natri hiđroxit
Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit
Phân loại 
Các bazơ chia làm 2 loại:
Bazơ tan trong nước gọi là kiềm 
VD: NaOH; KOH; Ca(OH)2...
Bazơ không tan trong nước 
 Cu(OH)2 ; Mg(OH)2...
Củng cố (5)
Sử dụng bài tập 1 củng cố 
Tóm tắt ý chính về axit và bazơ
Hướng dẫn học ở nhà (3)
Học bài và làm bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5.
Hướng dẫn làm bài tập số 4,5.
Tiết 57: axit- bazơ- muối 
Mục tiêu:
HS hiểu và biết cách phân loại các loại axit, bazơ, muối, gôc axit, nhóm hiđroxit theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng
Củng cố các kiến thức đã học về cách phân loại oxit, c

File đính kèm:

  • docGiao_an_hoa_8_hoc_ki_II.doc