Giáo án Hóa học 8 - Học kì 1 - Năm học 2007-2008 - Phùng Mạnh Điểm
luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học; Khái niệm hoá trị và qui tắc hoá trị.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện các kĩ năng: Tính hoá trị của nguyên tố; lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.
II. Chuẩn bị
- Bảng hệ thống hoá kiến thức có ô để trống
- Một số phiếu học tập.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Làm bài tập 5
- HS 2: Nêu qui tắc hoá trị. Các bớc lập công thức hoá học theo qui tắc hoá trị.
3. Bài giảng
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: Ôn tập một số kiến thức cơ bản
? Hãy viết công thức hóa học của: khí clo, khí nitơ, oxi.
? Hãy viết công thức hóa học kim loại đồng, nhôm, magie; phi kim: photpho, lu huỳnh, silic.
? Hãy viết công thức hóa học của: nớc, muối ăn, axit sunfuric.
? Trong các công thức trên chỉ rõ công thức đơn chất, công thức hợp chất.
? Công thức axit sunfuric cho ta biết những gì?
? Lu huỳnh trioxit có công thức là SO3. Hãy tính hoá trị của lu huỳnh.
? Lập công thức hai hợp chất giữa nhôm với nhóm PO4 và với nhóm SO4
HĐ 2: Luyện tập
HS làm bài tập 11.2 theo cá nhân
Giáo viên gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
HS làm bài tập theo nhóm trên phiếu học tập
Giáo viên gợi ý hớng dẫn
HS thảo luận nhóm
Đại diện HS 2 nhóm lên bảng làm bài tập
HS khác theo dõi, nhận xét bổ sung
HS làm bài tập 11.4 vào phiếu học tập
Giáo viên thu phiếu học tập của một số HS
Giáo viên đa ra đáp án đúng
HS kiểm tra kết quả bài tập của mình I. Kiến thức cần nhớ
- Công thức đơn chất chỉ gồm kí hiệu của một nguyên tố, công thức các đơn chất rắn thờng có chỉ số là 1, còn công thức nhiều PK chất thờng có chỉ số là 2.
- Công thức hợp chất gồm 2 hay nhiều kí hiệu khác nhau kèm theo các chỉ số
- Công thức hoá học cho biết h/c tạo nên từ những nguyên tố nào, số nguyên tử của mỗi nguyên tố, phân tử khối của chất đó.
- Qui tắc hoá trị: Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
II. Luyện tập
Bài tập 11.2
Trong X2(SO4)3 ta có a. 2 = II. 3 ? a = III (hoá trị của X = III. Công thức đúng là XY
Bài tập: hợp chất A có chứa nhóm nguyên tố X gồm N và H (hoá trị I) và nhóm PO4 (hoá trị III). Biết PTK của A = 149. Tìm công thức của A và nêu ý nghĩa của công thức này.
Coi công thức của A là Xx(PO4)y theo qui tắc hoá trị: I.x = III.y
? x: y = 3: 1 ? x= 3 và y = 1 ? công thức A là X3PO4.
Ta có: 3X +95 = 149 ? X = 18. Do X chứa N và H nên X là NH4
Vậy công thức của A là (NH4)3PO4
Bài tập 11.4
a. AgNO3; Mg(NO3)2; Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.
b. Ag3PO4; Mg3(PO4)2 ; Zn3(PO4)2; FePO4
ở nhà Học bài và làm bài tập về nhà số 1, 2, 3, 4 SGK Nghiên cứu trước nội dung bài “Hóa trị” IV. Rút kinh nghiệm Tuần: 7 Tiết: 13 Ngày soạn: 07/10/2007 Ngày dạy: Bài 10: hoá trị I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử), được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị. - Hiểu và vận dụng được qui tắc về hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố 2. Kĩ năng - Biết cách tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất và hoá trị của nguyên tố kia - Biết cách lập công thức hoá học và xác định được một công thức hoá học đúng hay sai khi biết hoá trị của cả 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. II. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn GA, bảng phụ - HS: học bài theo yêu cầu của GV; nghiên cứu trước về hóa trị. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS 1: Viết CTHH và tính PTK của hợp chất có phân tử gồm 3Na; 1P; 4O - HS 2: Công thức hoá học của hợp chất, ý nghĩa của công thức hoá học 3. Bài giảng Phương pháp Nội dung HĐ 1: Hoá trị là gì? Giáo viên đưa ra bảng phụ có ghi thí dụ 1 và thí dụ 2 HS tìm hiểu 2 thí dụ ? Số nguyên tử mỗi nguyên tố liên kết với 1 nguyên tử H và hóa trị của nguyên tố đó liên hệ với nhau như thế nào? ? Vậy hoá trị là gì? HS phát biểu khái niệm về hoá trị. ? Hóa trị của một nguyên tố được xác định như thế nào? Giáo viên bổ sung cho hoàn chỉnh HS xác định hóa trị của một số nguyên tố trong các CTHH mà GV nêu ra. HS hoạt động cá nhân trả lời. GV khắc sâu cách xác định hóa trị của nguyên tố. ? Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định như thế nào? HS xác định hóa trị của một số nhóm nguyên tử. HĐ 2: Quy tắc hóa trị GV nêu thí dụ đối với CTHH nhôm oxit, khí cacbonic. ? Tính và so sánh tích chỉ số và hóa trị nguyên tố này với tích và chỉ số nguyên tố kia? ? Phát biểu quy tắc hóa trị? ? Nếu có công thức thì theo quy tắc hóa trị ta có điều gì? HS kiểm tra QTHT của một số CTHH do GV nêu ra? GV nêu chú ý HS kiểm tra QTHT của một số CTHH có nhóm nguyên tử. GV lưu ý, khi không có dấu ngoặc thì chỉ số của nhóm nguyên tử là 1. I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định như thế nào? 1. Cách xác định * Thí dụ 1 Trong CTHH HCl thì Cl có hóa trị I Trong CTHH H2O thì O có hóa trị II Trong CTHH NH3 thì N có hóa trị III Thí dụ 2 Trong CTHH K2O thì K có hóa trị I Trong CTHH CuO thì K có hóa trị II Trong CTHH NO2 thì K có hóa trị IV * Cách xác định: Một nguyên tử khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bằng bấy nhiêu (có thể xác định bằng hóa trị của oxi quy ước là II) - Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định tương tự. Thí dụ: Trong CTHH H2SO4 thì nhóm SO4 có hóa trị II 2. Kết luận (SGK trang 35) II. Qui tắc hoá trị: 1. Quy tắc a. Thí dụ: Trong CTHH thì III.2 = II.3 Trong CTHH thì IV.1 = II.2 b. Quy tắc hóa trị (SGK trang 36) Trong CTHH thì: ax = by (A, B là KHHH của các nguyên tố; x, y là các chỉ số; a, b là hóa trị của A và B). Chú ý: quy tắc này đúng cho cả trường hợp A, B là nhóm nguyên tử. Thí dụ: Trong CTHH thì: II.1 = I.2 Trong CTHH thì I.2 = II.1 4. Củng cố ? Hóa trị của nguyên tố là gì? ? Cách xác định hóa trị của một nguyên tố? ? Phát biểu quy tắc hóa trị? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và làm bài tập 1; 2; 3; 4 trang 37 SGK - Tìm hiểu trước cách lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị của các nguyên tố. IV. Rút kinh nghiệm Tuần: 8 Tiết: 14 Ngày soạn: 14/10/2007 Ngày dạy: Bài 10: hoá trị (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử), được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị. - Hiểu và vận dụng được qui tắc về hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố 2. Kĩ năng - Biết cách tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất và hoá trị của nguyên tố kia - Biết cách lập công thức hoá học và xác định được một công thức hoá học đúng hay sai khi biết hoá trị của cả 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. II. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn GA, bảng phụ - HS: học bài theo yêu cầu của GV; nghiên cứu trước về hóa trị. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ HS 1: Làm bài tập 3 HS 2: Hoá trị là gì? Hoá trị được xác định theo qui tắc nào? 3. Bài giảng Phương pháp Nội dung HĐ 1: Tính hoá trị của nguyên tố GV đưa bảng phụ có ghi bài tập thí dụ 1, HS đọc và tìm hiểu đề bài. GV hướng dẫn HS gọi hóa trị của Fe trong h/c là a. ? Theo QTHT ta có điều gì? HS tính hóa trị của sắt. GV nêu đề bài thí dụ 2 trên bảng phụ. ? Đề bài cho gì? Y/c gì? HS lên bảng trình bày. HS khác nhận xét. GV nhận xét, chính xác hóa và khắc sâu QTHT. HĐ 2: lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị. GV đưa ra bảng phụ có ghi bài tập thí dụ 3, HS đọc và tìm hiểu đề bài. ? Để lập được công thức hóa học chúng ta phải tính được yếu tố nào? HS: chỉ số. GV hướng dẫn HS gọi CTHH dạng chung của h/c. ? Theo QTHT ta có điều gì? ? Để tính x, y ta làm như thế nào? HS lập và tính tỉ lệ x:y Vậy CTHH của h/c là gì? ? Vậy áp dụng quy tắc HT ta có thể làm được ngững bài tập gì? HS phát biểu, GV khắc sâu cách làm 2 loại bài tập nói trên. HĐ 3: Xác định công thức hoá học đúng, sai. GV đưa ra bảng phụ có ghi đề bài tập thí dụ 4, HS đọc và tìm hiểu đề bài. ? Dựa vào đâu để xác định tính đúng sai của các công thức? HS dựa vào quy tắc HT và kiểm tra, làm bài tập. III. áp dụng 1.Tính hoá trị của một nguyên tố Thí dụ 1: Tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3, biết clo có hoá trị I. LG: Gọi hoá trị của Fe là a ta có: Theo QTHT ta có 1 x a = 3 x I ị a = III Vậy trong h/c FeCl3 thì Fe có hóa trị III Thí dụ 2: Tính hoá trị của Ca trong hợp chất CaS biết S hóa trị II LG: Gọi hoá trị của Ca là a ta có: Theo QTHT ta có 1 x a = 1 x II, ị a = II Vậy trong h/c CaS thì Ca có hóa trị III 2. Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hóa trị của các nguyêt tố Thí dụ 3: Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S hoá trị IV và O LG Gọi công thức dạng chung Theo qui tắc hoá trị: x. IV = y. II ị x: y = II: IV = 1:2 ị x = 1, y = 2 Vậy công thức của hợp chất là SO2 *Kết luận: - Theo qui tắc hoá trị a.x = b.y - Biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a) - Biết a và b thì tìm được x, y để lập công thức hoá học. Chuyển thành tỉ lệ x: y = b: a = b’: a’ Lấy x = b hay b’ và y = a hay a (nếu a’, b’ là những số đơn giản hơn so với a, b) 3. Xác định công thức đúng, sai. Thí dụ 4: Tìm hoá trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và 2. Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức cho sau đây: BaPO4, Ba2PO4, Ba3PO4, Ba3(PO4)2 LG: Căn cứ vào qui tắc hoá trị chọn công thức đúng là: Ba3(PO4)2 4. Củng cố - GV tóm tắt ý chính toàn bài - HS đọc bài đọc thêm 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và làm bài tập 5, 6, 7 T38 sgk và bài tập 10.6, 10.7 sbt T13 - Ôn tập lại các kiến thức theo bài luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm Tuần: 9 Tiết: 15 Ngày soạn: 23/10/2007 Ngày dạy: luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học; Khái niệm hoá trị và qui tắc hoá trị. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các kĩ năng: Tính hoá trị của nguyên tố; lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị. II. Chuẩn bị - Bảng hệ thống hoá kiến thức có ô để trống - Một số phiếu học tập. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS 1: Làm bài tập 5 - HS 2: Nêu qui tắc hoá trị. Các bước lập công thức hoá học theo qui tắc hoá trị. 3. Bài giảng Phương pháp Nội dung HĐ 1: Ôn tập một số kiến thức cơ bản ? Hãy viết công thức hóa học của: khí clo, khí nitơ, oxi. ? Hãy viết công thức hóa học kim loại đồng, nhôm, magie; phi kim: photpho, lưu huỳnh, silic. ? Hãy viết công thức hóa học của: nước, muối ăn, axit sunfuric. ? Trong các công thức trên chỉ rõ công thức đơn chất, công thức hợp chất. ? Công thức axit sunfuric cho ta biết những gì? ? Lưu huỳnh trioxit có công thức là SO3. Hãy tính hoá trị của lưu huỳnh. ? Lập công thức hai hợp chất giữa nhôm với nhóm PO4 và với nhóm SO4 HĐ 2: Luyện tập HS làm bài tập 11.2 theo cá nhân Giáo viên gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. HS làm bài tập theo nhóm trên phiếu học tập Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS thảo luận nhóm Đại diện HS 2 nhóm lên bảng làm bài tập HS khác theo dõi, nhận xét bổ sung HS làm bài tập 11.4 vào phiếu học tập Giáo viên thu phiếu học tập của một số HS Giáo viên đưa ra đáp án đúng HS kiểm tra kết quả bài tập của mình I. Kiến thức cần nhớ - Công thức đơn chất chỉ gồm kí hiệu của một nguyên tố, công thức các đơn chất rắn thường có chỉ số là 1, còn công thức nhiều PK chất thường có chỉ số là 2. - Công thức hợp chất gồm 2 hay nhiều kí hiệu khác nhau kèm theo các chỉ số - Công thức hoá học cho biết h/c tạo nên từ những nguyên tố nào, số nguyên tử của mỗi nguyên tố, phân tử khối của chất đó. - Qui tắc hoá trị: Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. II. Luyện tập Bài tập 11.2 Trong X2(SO4)3 ta có a. 2 = II. 3 ị a = III (hoá trị của X = III. Công thức đúng là XY Bài tập: hợp chất A có chứa nhóm nguyên tố X gồm N và H (hoá trị I) và nhóm PO4 (hoá trị III). Biết PTK của A = 149. Tìm công thức của A và nêu ý nghĩa của công thức này. Coi công thức của A là Xx(PO4)y theo qui tắc hoá trị: I.x = III.y ị x: y = 3: 1 đ x= 3 và y = 1 ị công thức A là X3PO4. Ta có: 3X +95 = 149 đ X = 18. Do X chứa N và H nên X là NH4 Vậy công thức của A là (NH4)3PO4 Bài tập 11.4 AgNO3; Mg(NO3)2; Zn(NO3)2; Fe(NO3)2. Ag3PO4; Mg3(PO4)2 ; Zn3(PO4)2; FePO4 4. Củng cố - GV tóm tắt những ý chính cần nhớ, khắc sâu QTHT và cách làm các bài tập vận dụng. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài tập đã chữa - Ôn tập để kiểm tra 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm Tuần: 9 Tiết: 16 Ngày soạn: 23/10/2007 Ngày dạy: KIểM TRA 1 TIếT I. Mục tiêu - Kiến thức: Nhằm kiểm tra trình độ nắm kiến thức về chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, công thức hoá học, khái niệm hoá trị và việc vận dụng quy tắc hoá trị. - Kỹ năng:rèn luyện kỹ năng tìm hoá trị của một nguyên tố hoá học, lập công thức hoá học của hợp chất. II. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, ra đề, in và photo đề. - HS: Học bài, chuẩn bị giấy, bút, máy tính. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ GV nhắc nhở ý thức làm bài kiểm tra. 3. Bài giảng Đề bài Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Dùng bút chì tô đậm vào ô tròn đứng trước đứp án đúng trong các câu sau Câu1: Đơn chất là những chất do A) Một nguyên tử tạo nên. B) Một nguyên tố hoá học tạo nên. C) Một chất tạo nên. D) Hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên. Câu2: Khẳng định sau gồm hai ý: “Nước cất là đơn chất, vì nước cất là chất không có lẫn chất nào khác” A) ý 1 đúng, ý 2 sai. B) Cả hai ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1. C) ý 1 sai, ý 2 đúng. D) Cả hai ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích cho ý1. Câu3: Trong một nguyên tử thì: A) Số p = số e B) Số n = số e C) Số p = số n D) Số n + số p = số e Câu 4: Cách viết nào sau đây chỉ 3 phân tử hiđro: A) 3H B) 6H C) 3H2O D) 3H2 Câu 5: Axit Sunfuric H2SO4 có phân tử khối là: A) 98 đ.v.C B) 100 đ.v.C C) 49 đ.v.C D) 194 đ.v.C Câu 6: Số hạt nào sau đây đặc trưng cho nguyên tố hóa học: A) Số p và số n B) Số n C) Số p D) Số e Câu 7: Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức sau đây: A) Mn2O4 B) Al(OH)2 C) NaCl2 D) Ca3(PO4)2 Câu 8: Hãy chọn công thức hoá học phù hợp với hoá trị II của Nitơ trong số các công thức cho sau đây: A) N2O3 B) NO C) N2O5 D) NO2 Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu 1: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn nguyên tử Canxi 2 lần. Tính phân tử khối của hợp chất. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố. Câu 2: Nguyên tử nguyên tố A nặng gấp 4 lần nguyên tử nguyên tố B và nặng hơn nguyên tử Kẽm 43 đ.v.C Tính nguyên tử khối của A và B. Cho biết A, B thuộc các nguyên tố hóa học nào? Viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học đó? Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất gồm B và nhóm nguyên tử OH? Đáp án: Phần I: Trắc nghiệm: 4 điểm, mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. Câu: 1 Câu: 2 Câu: 3 Câu: 4 Câu: 5 Câu: 6 Câu: 7 Câu: 8 B C A D A C D B Phần II: Tự luận: 6 điểm Câu 1: 3 điểm PTK = 80 (1 điểm) X = 32, Lưu huỳnh, S (2 điểm) Câu II: 3 điểm A = 108; B = 27 A là Bạc, Ag; B là Nhôm, Al Al(OH)3 = 78 4. Củng cố 5. Hướng dẫn - Về nhà tự làm lại bài KT để đối chiếu kết quả. - Nghiên cứu trước nội dung chương II “Phản ứng hóa học” IV. Rút kinh nghiệm Chương 2: phản ứng hoá học Tuần: 10 Tiết: 17 Ngày soạn: 27/10/2007 Ngày dạy: Bài 12: sự biến đổi chất I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS phân biệt được - Hiện tượng vật lí là hiện tượng xảy ra khi chất chỉ biến đổi trạng thái mà vẫn giữ nguyên các tố thành tạo nên chất ban đầu - Hiện tượng hoá học là hiện tượng xảy ra khi có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2. Kĩ năng - Rèn luyện một số thao tác thí nghiệm và rèn thói quen quan sát, nhận xét, tìm cách giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị - Hoá chất: sắt bột lưu huỳnh bột, đường trắng - Dụng cụ: nam châm, thìa nhựa, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, giá đỡ, kẹp ống nghiệm, đèn cồn kẹp sắt. - Một số phiếu học tập III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài giảng Phương pháp Nội dung HĐ 1: Hiện tượng vật lí GV làm 2 thí nghiệm: Đun sôi nước - Hoà tan đường vào nước. HS quan sát hiện tượng ? Hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm? ? Nước lỏng và hơi nước về chất có gì khác nhau không? ? Nước còn có thể chuyển thành trạng thái nào? GV cho HS làm thí nghiệm: hoà tan đường vào nước. HS nếm nước đường và nhận xét về vị. ? Có nhận xét gì về sự biến đổi của nước và đường trong các quá trình trên? ? Hiện tượng hóa học là hiện tượng như thế nào? HĐ 2: Hiện tượng hoá học GV làm thí nghiệm HS quan sát và trả lời các câu hỏi. ? Màu của chất bột gồm Fe và S? ? Chất bột gồm Fe và S có bị nam châm hút không? (chưa nung nóng) ? Đã xảy ra hiện tượng gì? (vật lí) ? Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì? ? Chất bột gồm Fe và S lúc này gọi là gì? (hỗn hợp) ? Chất rắn còn bị nam châm hút nữa không? (sau khi nung nóng) ? Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì? GV làm thí nghiệm nung nóng đường kính. ? Nhận xét màu của đường ? Trên thành ống nghiệm có gì? GV giới thiệu chất màu đen là than. ? Trong các quá trình trên thì các chất sắt, lưu huỳnh, đường có còn giữ nguyên không? ? Hiện tượng hóa học là hiện tượng như thế nào? 1. Hiện tượng vật lí 1. Thí nghiệm - Đun sôi nước - Hoà tan đường vào nước. 2. Hiện tượng 3. Nhận xét: - Trong các hiện tượng trên, nước cũng như muối ăn vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. 4. Kết luận: - Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lí. II. Hiện tượng hoá học 1. Thí nghiệm 1 a. Thí nghiệm b. Hiện tượng - Khi chưa nung nóng hỗn hợp gồm Fe và S bị nam châm hút (chưa biến đổi thành chất khác) - Sau khi nung nóng thì không bị nam châm hút nữa (đã biến đổi thành chất khác) 2. Thí nghiệm 2 a. Thí nghiệm b. Hiện tượng - Khi bị nung nóng đường trắng chuyển thành màu đen, trên thành ống nghiệm có những giọt nước. 3. Nhận xét: Trong các quá trình trên, sắt, lưu huỳnh đường đã biến đổi thành chất khác. 4. Kết luận - Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất mới gọi là hiện tượng hoá học. 4. Củng cố HS làm bài tập: Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học? Giải thích? - Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi - Khi đốt cồn cháy tạo thành khí cacbonic và nước - Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua - Đinh sắt để trong không khí bị gỉ - Dây sắt được cắt thành từng đoạn nhỏ và tán thành đinh - Cho vôi sống vào nước ta được vôi tôi. 5. Hướng dẫn học ở nhà - HS học bài và làm bài tập về nhà số 1,2 T47, bài tập 11.2, 11.3 sbt - Nghiên cứu trước nội dung bài 13: “Phản ứng hóa học” IV. Rút kinh nghiệm Tuần: 10 Tiết: 18 Ngày soạn: 27/10/2007 Ngày dạy: Bài 13: phản ứng hoá học I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được phản ứng hoá học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác - Bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác - Biết điều kiện để xảy ra phản ứng hoá học - Biết cách nhận biết phản ứng hoá học, dựa vào dấu hiệu có chất mới được tạo ra, có tính chất khác so với chất ban đầu, biết nhiệt va ánh sáng cũng là dấu hiệu của phản ứng hoá học 2. Kĩ năng - Rèn luyện một số thao tác thí nghiệm, thói quen quan sát, nhận xét, tìm cách giải thích khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị - Hoá chất: kẽm viên, dd axit HCl loãng, dd NaOH loãng có pha sẵn phenolphtalein, dd CuSO4, 2 bình chứa oxi, CaCO3, mẩu than gỗ, dây sắt - Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, kẹp ống nghiệm, đèn cồn. - Sơ đồ hình 2.4 sgk - Một số phiếu học tập III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ HS 1: Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học 3. Bài giảng Phương pháp Nôi dung HĐ 1: Phản ứng hoá học là gì? GV làm thí nghiệm cho vài giọt CuSO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. HS quan sát. ? Hiện tượng xảy ra? ? Hiện tượng đó là hiện tượng hóa học hay hiện tượng vật lí? ? Dựa vào dấu hiệu nào để đoán hiện tượng xảy ra là hiện tượng hoá học? GV: quá trình biến đổi như trên gọi là có phản ứng xảy ra. ? Phản ứng hóa học là gì? HS tìm hiểu thông tin trong SGK trả lời về chất tham gia, chất sản phẩm, cách ghi phương trình chữ của phản ứng. ? Hãy ghi lại phương trình chữ của phản ứng khi nung nóng bột sắt và bột lưu huỳnh, khi nung nóng đường? ? Chất nào là chất phản ứng, chất nào là chất sản phẩm. ? Trong phản ứng hóa học có nhận xét gì về khối lượng các chất tham gia và chất tạo thành. HĐ 2: Diĩen biến của phản ứng hóa học. GV cho HS qua sát sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước. ? Hãy viết phương trình chữ và xác định chất phản ứng, sản phẩm? ? Trước phản ứng và sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau? ? Số nguyên tử mỗi nguyên tố có thay đổi không? ? Trước phản ứng có những phân tử nào, sau phản ứng có những phân tử nào? ? Rút ra kết luận về diễn biến của phản ứng hóa học? I. Phản ứng hoá học là gì? * Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. - Chất bị biến đổi gọi là chất phản ứng hoặc chất tham gia - Chất mới sinh ra gọi là chất sản phẩm hoặc chất tạo thành. * Cách ghi phương trình phản ứng chữ: Tên chất phản ứng đ Tên sản phẩm * Thí dụ: Lưu huỳnh + sắt đ Sắt (II) sunfua Đường đ Than + nước * Trong quá trình phản ứng, lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần. II. Diễn biến của phản ứng hóa học * Trong phản ứng hoá họcchỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phan tử này biến đổi thành phân tử khác. Số lượng mỗi nguyên tố được bảo toàn. 4. Củng cố - HS trả lời các câu hỏi trong bài tập 1; 2 SGK - GV hệ thống các kiến thức đã học về phản ứng hóa học. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và làm bài tập về nhà số 3,4 sgk. bài tập 13.3, 13.4 sbt. - Nghiên cứu trước nội dung bài học phần còn lại. IV. Rút kinh nghiệm Tuần: 11 Tiết: 19 Ngày soạn: 18/11/2007 Ngày dạy: Bài 13: phản ứng hoá học (Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được phản ứng hoá học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác - Bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác - Biết điều kiện để xảy ra phản ứng hoá học - Biết cách nhận biết phản ứng hoá học, dựa vào dấu hiệu có chất mới được tạo ra, có tính chất khác so với chất ba
File đính kèm:
- Giao_an_hoa_8_hoc_ki_I.doc