Giáo án Hóa học 8 - Chương trình học kì II - Năm học 2015-2016

Hoạt động của GV và HS

1.Hoạt động1:

- GV cho 1- 2HS đã được chuẩn bị trước trình bày bảng tổng kết những kiến thức cơ bản về: tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng và cách điều chế khí H2.

- GV cho HS trả lời các câu hỏi.

? Định nghĩa PƯ thế, PƯ oxihoá- khử, sự khử, sự oxihoá, chất khử, chất oxihoá.

? Sự khác nhau của PƯ thế với PƯ hoá hợp và PƯ phân huỷ.

2.Hoạt động2:

- GV phân lớp thành 4 nhóm làm các bài tập 1, 2, 3, 4. Sau đó các nhóm lần lượt trình bày trước lớp, để các nhóm khác trong lớp đối chiếu, sữa chữa.

- GV uốn nắn những sai sót điển hình.

- GV hướng dẫn cách giải 2 bài toán 5 và 6 trang 119 Sgk.

- GV có thể chỉ định 2 HS lên bảng.

+ HS1: Làm bài tập 5.

+ HS2: Làm bài tập 6.

Tất cả các HS còn lại làm bài tập 5 hoặc 6 trong giấy nháp.

- GV thu vở nháp của 1 số HS kiểm tra, cho điểm.

- Sau khi HS làm xong BT ở bảng, các HS còn lại nhận xét, sữa chữa từng bài.

- GV bổ sung, chốt lại những kết luận quan trọng.

 

doc95 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Chương trình học kì II - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Phản ứng b, c, d: PƯ thế.
* Bài tập 2: trang 118 Sgk.
- Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ
+ Lọ làm que đóm bùng sáng: khí O2.
+ Lọ có ngọn lửa xanh mờ : khí H2.
+ Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy: không khí.
* Bài tập 3: trang 119 Sgk.
Câu trả lời C là đúng.
* Bài tập 4: trang 119 Sgk.
a. PTHH:CO2 + H2O H2CO3 (1)
 SO2 + H2O H2SO3 (2)
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (3)
 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (4)
 PbO + H2 Pb + H2O (5)
b. PƯ 1, 2, 4: PƯ hoá hợp.
 PƯ 3, 5 : PƯ thế.
 PƯ 5 : Đồng thời là PƯ oxihoá - khử.
* Bài tập 5: trang 119 Sgk.
a. PTHH: 
 CuO + H2 Cu + H2O (1)
 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (2) 
b. - Chất khử : H2. 
Vì H2 đã chiếm oxi của chất khác.
 - Chất o xihoá: CuO và Fe2O3.
Vì CuO và Fe2O3 đã nhường oxi cho chất khác.
c. – Khối lượng Cu thu được từ 6 gam hỗn hợp 2 kim loại:
 6g – 2,8g = 3,2g Cu.
Số mol đồng thu được: 
Lượng sắt thu được: 
- Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH (1):
- Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH (2):
- Vậy thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc) để khử hỗn hợp 2 oxit:
* Bài tập 6: trang 119 Sgk.
a. PTHH:
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1)
 65g 22,4 l
 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
 2.27=54g 3. 22,4 l
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1)
 56g 22,4 l
b. Theo PTHH (1, 2, 3). Cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì:
- Kim loại Al sẽ cho nhiều hiđro hơn:
( 54g Al sẽ cho 3. 22,4 l = 67,2 l H2 )
- Sau đó là kim loại Fe:
( 56g Fe sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )
- Cuối cùng là kim loại Zn:
( 65g Zn sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )
c. Nếu dùng một lượng khí H2, thí dụ 22,4 l thì
- Khối lượng kim loại ít nhất là Al: 
- Sau đó là kim loại Fe:
- Cuối cùng là Zn: 
D. Củng cố: 2’
- GV củng cố cách giải một số dạng toán thường gặp.
E. Hướng dẫn về nhà 2’
 - Ôn tập kiến thức toàn chương.
 - HS cần nắm các kiến thức về: Điều chế, thu khí hiđro, tính chất hoá học của hiđro. Chuẩn bị cho bài thực hành giờ sau.
 V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn:
TIẾT 52: BÀI THỰC HÀNH 5.
I. MỤC TIÊU:
 - Học sinh biết cách điều chế và thu khí Hidro trong phòng thí nghiệm.
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm: Điều chế và thu khí Hidro.
 -Hidro tác dụng với 1 số chất.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành.
III.CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nút dẫn khí, ống thuỷ tinh chữ V thủng 2 đầu, muỗng sắt, kẹp sắt
 - Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, bột CuO
Ngày soạn: 15/02/2016
 TIẾT – BÀI : 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
-
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1 p)
Ngày giảng
Thứ
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: (7p) 
...................................................................................................................................
 3. Dạy bài mới: (33 p) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (10p) 
Hoạt động 2:(8p)
Hoạt động 3: (12p)
4. Củng cố: (3p)
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: (1p)
- 
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...................................................................................................................................	 Xuân Áng, ngày  tháng  năm 2016
 Ký duyệt của tổ CM
- GV kiểm tra báo cáo thực hành và sự chuẩn bị của HS .
C. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
29’
5’
1.Hoạt động1:
- GV kiểm tra các dụng cụ, hoá chất; kiểm tra các kiến thức có liên quan đến bài thực hành.
? Nêu phương pháp điều chế và cách thu khí Hidro trong PTN.
? Nhắc lại TCHH của Hidro.
- GV hướng dẫn học sinh kĩ thuật lắp ráp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm + Cách cho hoá chất Zn và dung dịch HCl vào ống nghiệm.
+ Cách đậy và xoay nút cao su ( có ống dẫn khí xuyên qua) vào ông nghiệm, kín.
+Cách đốt khí.
+ Cách dùng đèn cồn đun nóng phần ống nghiệm có chứa hoá chất.
+ Cách đưa que đóm có than hồng vào miệng ống nghiệm để nhận ra khí oxi.
- Yêu cầu HS làm TN theo nhóm và nêu hiện tượng TN và viết PTHH vào bản tường trình.
- Yêu cầu HS giải thích dựa vào TCVL nào của oxi mà có 2 cách thu khí khác nhau?
- HS chuẩn bị dụng cụ như hình 4.1 Sgk.
- GV hướng dẫn: Lấy một đũa thuỷ tinh đã được đốt nóng cho chạm vào một cục nhỏ hay bột S. S nóng chảy bám ngay vào đũa thuỷ tinh. 
- Yêu cầu HS nhận xét và viết PTPƯ.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành tường trình.
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: 
Điều chế khí H2 từ a xit clohidric, kẽm. Đốt cháy khí H2 trong không khí.
*Cách THTN: SGK
* Hiện tượng:
- Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt Zn, mảnh Zn tan dần. Khí không làm than hồng bùng cháy.Khí thoát ra cháy với ngọn lửa xanh nhạt
*Giải thích:
Do Zn phản ứng với dung dịch HCl sinh ra khí H2
PTPƯ: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
2. Thí nghiệm 2: Thu khí Hidro bằng cách đẩy không khí:
 * Hiện tượng:
- Có tiếng nổ nhỏ.
* Giải thích: Do Hidro có trộn lẫn 1 ít o2 của không khí chứa bị đẩy ra kết ống nghiệm, nên đã tạo thành 1 hỗn hợp nổ.
3. Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng (II) o xit
*Hiện tượng: Sau 1 thời gian hoá chất chuyển từ màu đen sang màu đỏ gạch
* Giải thích: ở nhiệt độ cao ( khoảng 400 độ) Hidro đã chiếm o xi trong hợp chất đồng II o xit ( màu đen) tạo thành nước và đồng kim loại ( màu đỏ gạch)
PTPƯ: H2 + CuO H2O + Cu
 (đen) (đỏ gạch)
II. Tường trình:
D. Củng cố: 5’
- Nhắc lại nguyên liệu, cách điều chế và thu khí oxi, TCHH của oxi.
- GV: Nhận xét giờ thực hành, học sinh hoàn thành báo cáo thực hành.
- HS: Thu dọn dụng cụ, vệ sinh dụng cụ và phòng học.
E. Hướng dẫn về nhà.1’
 - Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương, chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
 V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn:
TIẾT 53: KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU:
-Học sinh nắm kiến thức trong chương một cách có hệ thống có phương pháp làm bài tốt.
-Vận dụng kiến thức để giải các bài tập , rèn kĩ năng làm bài tập
- GV đánh giá được kiến thức của từng HS
-Rèn ý thức tự giác trong khi làm bài.
II.PHƯƠNG PHÁP:-Giám sát, kiểm tra,đánh giá. 
III. CHUẨN BỊ: Đề kiểm tra, đáp án , thang điểm.
Ngày soạn: 22/02/2016
 TIẾT – BÀI : 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
-
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1 p)
Ngày giảng
Thứ
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: (7p) 
...................................................................................................................................
 3. Dạy bài mới: (33 p) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (10p) 
Hoạt động 2:(8p)
Hoạt động 3: (12p)
4. Củng cố: (3p)
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: (1p)
- 
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...................................................................................................................................	 
 Đề bài.
I. Trắc nghiệm:
Câu 1(0,5): Dãy chất gồm toàn o xit axit
	A. CO2, MgO, CaO. B. CO2, SO2, MgO.
	C. CO2, SO2, CaO. D. CO2, SO2, P2O5.
Câu 2: (0,5)Chọn câu sai :
 A. Hiđrô có hàm lượng lớn nhất trong bầu khí quyển .
	B. Hiđrô là khí nhẹ nhất trong các chất khí 
	C. Đại bộ phận khí Hiđrô tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất.
	D. Khí Hiđrô có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất.
Câu 3( 0,5đ). Cho phương trình : H2 (K) + CuO(r) Cu(r) + H2O(h)
	Chọn đáp án đúng: 
	A. Chất khử là CuO. B. Chất khử là H2. 
 C. Chất oxi hoá là H2. D. Chất oxi hoá là Cu. 
II. Tự luận. 8,5 đ
Câu 1: ( 2 ,5 đ) Hoàn thành phương trình hoá học sau:
	 t0	 	a) CaCO3(r) CaO + 
	b) ? + ZnO(r) H2O(h) + Zn. c) H2(K) + PbO(r) H2O(h) + ? 
Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử ? 
Câu 2: ( 1,5 đ) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
H2(K) + MgO(r) H2O(h) +Mg 
Câu 3 : ( 1,5đ)Có 3 lọ đựng 3 khí riêng biệt sau : Khí o xi, khí ni tơ và khí
hiđrô đã bị mất nhãn. Trình bày cách nhận biết từng bình?
Câu 4: ( 3 đ) Dùng Hiđrô để khử 40 g đồng (II) oxít 
	a) Viết phương trình hoá học xảy ra?
	b) Tính khối lượng đồng kim loại thu được ?
	c) Tính thể tích khí Hiđrô cần dùng ? ( ở đktc)
	( Cho Cu = 64, O = 16, H = 1 ).
 	Đáp án:
I, Trắc nghiệm:
 Câu 1: D, Câu 2: A, Câu 3
II. Tự luận:
Câu 1: ( 2 ,5 đ) Hoàn thành phương trình hoá học sau:
	 t0	 	a) CaCO3(r) CaO + CO2 
 to to
	b)H2k + ZnO(r) H2O(h) + Zn. c) H2(K) + PbO(r) H2O(h) + PbO 
Phản ứng b, c là phản ứng oxi hoá khử 
Câu 2: ( 1,5 đ) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
 1. Sự oxihoá H2 3. Chất khử
 2. Sự khử MgO 4. Chất Oxi hoá
 Câu 3:Lấy1 que đóm đang cháy đưa vào mỗi lọ.
- Lọ làm cho que đóm cháy bùng lên là lọ đựng o xi
- Lọ làm tắt que đóm là lọ đựng khí ni tơ
- Lọ làm cho que đóm cháy với ngọn lửa xanh mờ là lọ đựng khí Hi đ rô
 Câu 4: 
 n CuO = 40/ 80 = 0,5 ( mol)
PTHH: H2k + CuO(r) H2O(h) + Cu
 Theo PT: 1 1 1 ( mol)
 Theo đề bài: nH2 =? 0,5 n Cu? ( mol)
n Cu = 0,5 mol -> m Cu = 0,5 .64 = 32 (g)
nH2 = 0,5 (Mol) -> VH2 = 22,4 .0,5 = 11,2 ( l)
D. Củng cố: 
GV thu bài , nhận xét giờ
E. Hướng dẫn về nhà.
Chuẩn bị bài 36: Nước
Ngày soạn: 
 TIẾT 54: NƯỚC (TIẾT 1)
A.MỤC TIÊU:
 - Học sinh biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ về khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro.
B.PHƯƠNG PHÁP: Nếu vấn đề, đàm thoại, quan sát.
C.CHUẨN BỊ: 
 Bảng phụ
Ngày soạn: 22/02/2016
 TIẾT – BÀI : 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
-
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1 p)
Ngày giảng
Thứ
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: (7p) 
...................................................................................................................................
 3. Dạy bài mới: (33 p) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (10p) 
Hoạt động 2:(8p)
Hoạt động 3: (12p)
4. Củng cố: (3p)
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: (1p)
- 
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...................................................................................................................................	 Xuân Áng, ngày  tháng  năm 2016
 Ký duyệt của tổ CM
C. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
15’
15’
7’
1.Hoạt động1:
- GV nêu mục đích thí nghiệm, giới thiệu dụng cụ điện phân nước
* GV làm thí nghiệm: Lắp thiết bị phân huỷ nước (hình 5.10). Sau đó cho dòng điện một chiều đi qua nước (có pha thêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét ?
? Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, ta thấy có hiện tượng gì.
? Nhận xét tỉ lệ thể tích chất khí ở 2 ống A và B.
- GV làm TN : Đưa qua đóm lần lượt vào 2 ống nghiệm A và B. 
 HS quan sát và nhận xét.
? Xác định chất khí trong 2 ống nghiệm A và B là khí gì.
- Từ đó yêu cầu HS rút ra kết luận về quá trình phân huỷ nước bằng dòng điện.
 Viét PTPƯ.
2.Hoạt động2:
- GV treo tranh hình 5.11 Sgk trang 122.
 Thiết bị tổng hợp nước.
 Cho HS trả lời các câu hỏi.
? Thể tích khí H2 và thể tích khí O2 nạp vào ống thuỷ tinh hình trụ lúc đầu là bao nhiêu. ? Khác nhau hay bằng nhau.
? Thể tích còn lại sau khi hỗn hợp nổ (do đốt bằng tia lữa điện) là bao nhiêu.
 - HS: Còn 1/4.
? Vậy đó là khí gì. ( khí oxi).
? Cho biết tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và khí oxi khi chúng hoá hợp với nhau tạo thành nước.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV nêu vấn đề: Có thể tính được thành phần khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong nước được không?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
+ Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi.
+ Thành phần phần trăm (về khối lượng) của hiđro và oxi trong nước.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
? Nước là hợp chất được tạo thành bỡi những nguyên tố nào.
? Chúng hoa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích như thế nào.
? Em rút ra công thức hoá học của nước.
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
a. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
 Sgk.
b. Nhận xét:
- Trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt khí.
 + Cực âm : Khí H2.
 + Cực dương: Khí O2.
- 
- PTHH:
 2H2O 2H2 + O2 
2. Sự tổng hợp nước:
a. Quan sát tranh vẽ 
b. Nhận xét:
- Sau khi đốt: Hỗn hợp sẽ nổ và mự c nước dâng lên vạch số 4
Khi nhiệt độ trong ống bằng nhiệt độ ngoài thì nước ở vạch số 1.
- Khí còn lại là khí o xi
Ta thấy hỗn hợp trước gồm 4 thể tích H2 và O2 Sau đốt còn1.
-> hóa hợp với H2O.
 PTHH: 2H2 + O2 2H2O.
a. Giả sử có 1mol o xi phản ứng:
 - KL oxi p/ư là : 
 - KL hiđro p/ư là: 
Tỉ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi là: 
b. Thành phần % (về khối lượng):
 %
3. Kết luận:
- Nước là hợp chất tạo bỡi 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
- Tỉ lệ thể tích: 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2.
- Tỉ lệ khối lượng: 1 phần H2 và 8 phần oxi.
 CTHH của nước: H2O.
D. Củng cố: ( 7’) - GV cho HS làm bài tập sau:
 * BT1: Bài 3 SGK – 125
PTHH: 2H2O + O2 2H2O
Theo PT 2 1 2 ( Mol)
Theo đề 1 0,05 2 ( mol)
-> VH2 = 1. 22,4 = 2,24 ( lit)
 VO2 = 0,05 .22.4 = 1,12 ( lit)
E. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) - Đọc bài đọc thêm trang 125.
 - Làm các bài tập 1, 2, 4 Sgk trang 125.
 V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn: 
TIẾT 55: NƯỚC (TIẾT 2)
I .MỤC TIÊU:
 - Học sinh biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước.
 Học sinh hiểu và viết được phương trình hoá học thể hiện được tính chất hoá học của nước.
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học.
 - Học sinh biết được những nguyên nhân làm ô nhiểm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiểm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ônhiểm.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nếu vấn đề, đàm thoại,thực nghiệm, quan sát.
III. CHUẨN BỊ
 - Dụng cụ: Côc thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, muôi sắt, lọ thuỷ tinh nút nhám đã thu sẵn khí oxi., muôi sắt, bát sứ.
- Hoá chất: Quì tím, Na, H2O, CaO, Pđỏ
Ngày soạn: 29/02/2016
 TIẾT – BÀI : 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
-
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1 p)
Ngày giảng
Thứ
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: (7p) 
...................................................................................................................................
 3. Dạy bài mới: (33 p) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (10p) 
Hoạt động 2:(8p)
Hoạt động 3: (12p)
4. Củng cố: (3p)
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: (1p)
- 
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...................................................................................................................................	
Nêu thành phần của nước? Cách tổng hợp nước?
Chữa bài tập số 2 SGK?
 C. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
25’
7’
1Hoạt động1:
- GV cho HS quan sát 1 cốc nước hoặc liên hệ thực tế và nhận xét các tính chất vật lí của nước.
2.Hoạt động2:
* GV làm TN0: 
 + Nhúng quỳ tím vào cốc nước. 
- HS quan sát và nhận xét. 
 + Cho 1 mẩu Na nhỏ vào cốc nước.
- HS nhận xét hiện tượng. Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra.
- GV giới thiệu khi cho quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển màu xanh . Đó là dung dịch NaOH( natri hidroxit) . 
? Hãy lên viết PTPƯ?
? Tại sao phải dùng lượng nhỏ mà không dùng lượng lớn kim loại natri.
? Phản ứng của Natri với nước thuộc loại phản ứng gì. Vì sao.
- GV thông báo: ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số kim loại khác như K, Ca, Ba...
-> Về nhà viết các PTPƯ xảy ra?
* GV làm TN0: Cho vào bát sứ 1 cục nhỏ vôi sống CaO. Rót một ít nước vào vôi sống. Nhúng một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch nước vôi .
- Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy ra. Viết PTHH.
? Phản ứng của CaO với nước thuộc loại phản ứng gì. Vì sao.
- GV thông báo: ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số oxit bazơ khác như Na2O, K2O, BaO, Li2O...
* GV làm TN0: Đốt Pđỏ đư vào lo đựng o xi được P2O5 Cho nước hoá hợp với điphot pentaoxit. Nhỏ 1 vài giọt tạo thành lên mẫu giấy quỳ tím.
- HS nhận xét hiện tượng. Viết PTHH.
- GV thông báo: ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số oxit axit khác như SO2, SO3, P2O5....
3.Hoạt động3:
- GV cho HS tự nghiên cứu nội dung Sgk.
? Hãy dẫn ra một số dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất.
? Theo em nguyên nhân của sự ô nhiểm nguồn nước là ở đâu. Cách khắc phục?
II. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100ºC, hoá rắn ở 0ºC, ở 4ºC D = 1g/ml.
- Hoà tan nhiều chất: Rắn. lỏng, khí.
2. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với kim loại:
* Thí nghiệm: 
 Sgk.
* Hiện tượng: 
- Miếng Na nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước.
- Mốu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra-> Phản ứng toả nhiệt
*
 PTHH:
 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 
b. Tác dụng với oxit bazơ:
 * Thí nghiệm: 
 Sgk.
- Hiện tượng :
+ Có hơi nước bốc lên.
+ CaO rắn chuyển thành chất nhão, phản ưng toả nhiệt.
+ Cho quỳ tím vào quỳ tím hoá xanh.
* PTHH:
 CaO + H2O Ca(OH)2.
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
c. Tác dụng với oxit axit:
* Thí nghiệm: 
 Sgk.
- Hiện tượng : Quỳ tím hoá đỏ . Đó là a xít
* PTHH:
 P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
- Hợp chất tạo ra do nước tác dụng với a xit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
III. Vai trò của nước trong dời sống và sản xuất:
 Sgk.
D. Củng cố: ( 6’) - GV cho HS làm 1 số bài tập sau: 1, 5, 6 Sgk.
E. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) - Làm các bài tập còn lại ở Sgk trang 125.
 V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn: 
 TIẾT 56: AXIT – BAZƠ - MUỐI (TIẾT 1)
A.MỤC TIÊU:
 - Học sinh biết và hiểu cách phân loại axit, ba zơ, muối theo thành phần hoá học và cách gọi tên của chúng.
 + Phân tử axit gồm có một hay nhiều phân tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử này có thể thay thế bằng kim loại.
 + Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit.
B.PHƯƠNG PHÁP: Nếu vấn đề, đàm thoại.
C.CHUẨN BỊ: 
 + Bảng phụ 1: Tên axit, công thức, thành phần, gốc...của một số axit thường gặp.
 + Bảng phụ 2: Tên bazơ, công thức, thành phần, gốc...của một số bazơ thường gặp.
 - Học sinh: Ôn lại bài 26 “Oxit”, bài 33 “ Điều chế hiđro – p/ư thế”, bài 10 “Hoá trị”.
Ngày soạn: 29/02/2016
 TIẾT – BÀI : 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
-
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1 p)
Ngày giảng
Thứ
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: (7p) 
...................................................................................................................................
 3. Dạy bài mới: (33 p) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (10p) 
Hoạt động 2:(8p)
Hoạt động 3: (12p)
4. Củng cố: (3p)
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: (1p)
- 
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...................................................................................................................................	 Xuân Áng, ngày  tháng  năm 2016
 Ký duyệt của tổ CM
1. Nêu TCHH của nước. Viết PTHH minh hoạ?
2. Nêu khái niệm oxit, công thức chung của oxit, có mấy loại oxit? Cho VD minh hoạ mỗi loại?
 C. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
18’
1.Hoạt động1:
- GV cho HS lấy một vài VD về các axit.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau về thành phần?
HS: Giống: Đều chứa nguyên tử.
 Khác: Các gốc a xit khác nhau.
- Yêu cầu HS nhận xét về thành phần phân tử và thử nêu ra định nghĩa axit?
Đồng thời

File đính kèm:

  • docGiao_an_hoa_8_HK2.doc