Giáo án Hóa học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016

Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:Học sinh:

 Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học.

 2. Kỹ năng:Rèn cho học sinh:

 - Quan sát thí nghiệm, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học.

 - Viết phương trình chữ.

 - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.

 3.Thái độ:

Học sinh hiểu rõ ý nghĩa của định luật, vận dụng giải thích được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật cho học sinh.

II.CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên :

Hóa chất Dụng cụ

Dung dịch BaCl2 -Cân

Dung dịch Na2SO4 -2 cốc thuỷ tinh

 2. Học sinh: Đọc SGK / 53,54

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:Tìm PTK CaCO3; NaCl ?.

. 3. Bài mới:

 ? Khi đốt 1 kg than thì lượng sản phẩm tạo thành có bằng 1kg hay không?Nếu bằng mắt thường các em sẽ thấy rằng là không bằng nhau. Nhưng theo cơ sở khoa học thì người ta đđã chứng minh bằng nhau. Như vậy chứng minh bằng cách nào? Tiết học này các em sẽ tìm hiểu.

 

 

doc210 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: HS làm bài tập sau:
 ?Hợp chất A có khối lượng mol phân tử ơp06g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3 O.Hãy tim công thức hóa học hợp chất của A.
 5. Hướng dẫn:
 -Học bài.
 -Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 16 Ngày soạn:24/11/2015
Tiết: 32	
Bài 22:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:Học sinh biết:
 Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho
 2.Kỹ năng:Rèn cho học sinh:
 - Kỹ năng lập phương trình hóa học và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol.
 - Kỹ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ: 
 - GV: Những bài tập để rèn luện cách tính theo phương trình hĩa học cho học sinh
 - HS: Chuẩn bị bài học trước ở nhà 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2.
 3. Bài mới:
 Khi điều chế một lượng chất nào đĩ trong phịng thí nghiệm hoặc trong cơng nghiệp, người ta cĩ thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta cĩ thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm 
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 SGK/ 72.
*Hướng dẫn HS giải bài toán ngược:
+Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất ta áp dụng công thức nào ? 
+Đề bài yêu cầu tính mcao g Viết công thức tính mcao ?
+Vậy tính nCaO bằng cách nào?
gPhải dựa vào PTHH
gHướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào . Hãy tính 
-Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước.
-Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia gYêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72
-Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao bước ?
*Ví dụ 1: Tóm tắt
Cho	
Tìm	mcao = ?
Giải:
-Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
-PTHH:
CaCO3 CaO + CO2 
 1mol 1mol
 0,5mol g nCaO =?
g nCaO = 0,5 mol
-mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g
*Ví dụ 2: Tóm tắt
Cho	
Tìm	
Giải:
-
-PTHH:
CaCO3 CaO + CO2 
 1mol 1mol
 =? f 0,75mol
g=0,75 mol
-
 = 0,75 . 100 = 75g
-Nêu 3 bước giải.
1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ?
Các bước tiến hành:
b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.
b2: Lập PTHH
b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH
b4: Tính theo yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
+Đề bài cho ta những dữ kiện nào ?
+Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng công thức nào ?
+Dựa vào đâu ta có thể tính được số mol của HCl khi biết số mol Fe ?
gYêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải .
Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập .
-Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm.
-Nhân xét gĐưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình.
Cho	Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
-m Fe = 2,8g
Tìm	-m HCl = ?
Ta có: 
Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
1mol 2mol
0,05mol g nHCl =?
-mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g
Bài tập 2:
Tóm tắt:
Cho	-mAl =5,4g
Tìm	-
Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
4Al + 3O2 2Al2O3 
 4mol 2mol
 0,2mol g 
g
 4. Củng cố: HS làm bài tập sau
 Cho sơ đồ phản ứng hĩa học sau:
 Zn + 2HCl 	 ZnCl2 + H2
 Nếu cĩ 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 và thể tích khí H2(ĐKTC) là bao nhiêu?.
 5. Hướng dẫn:
 - Làm bài tập 3,b SGK/ 75
 - Tìm hiểu phần cịn lại của bài học
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 BGH Ký duyệt
 Ngày: 28/11/2015
 Huỳnh Thị Thanh Tâm
 TTCM Ký duyệt
 Ngày: 28/11/2015
 Trần Văn Thịnh
Tuần: 17	 Ngày soạn: 02/12/2015
Tiết: 33	 
	 Bài 22:	TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức:Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo thành)
 2. Kỹ năng:Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol.
II.CHUẨN BỊ: 
 - Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học.
 - Ôn lại các bước lập phương trình hóa học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
 2.Kiểm tra bài cũ:
Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau: 
 Al + Cl2 4 AlCl3 
Đáp án: Cho	-Al + Cl2 4 AlCl3 
-mAl = 2,7g 
Tìm	
Ta có: 
-PTHH: 2Al + 3Cl2 g 2AlCl3
 2mol 3mol
 0,1mol g 
g
Bài mới
Khi điều chế một lượng chất nào đĩ trong phịng thí nghiệm hoặc trong cơng nghiệp, người ta cĩ thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta cĩ thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm .
-Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được giải như thế nào ?
-Trong bài tập trên Clo là chất tham gia hay sản phẩm phản ứng ?
gVậy để tính được thể tích chất khí tham gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến hành mấy bước chính ?
-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1.
- Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành mấy bước chính ?
-Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức sau:
 = 0,15.22,4 = 3,36l
-Nêu được 4 bước chính (tương tự như các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất)
-Ví dụ 1:
Cho	C + O2 CO2 
- 
Tìm	
-Ta có: 
- PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,125mol g 
g
Nêu 4 bước giải.
2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍNH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ?
- Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất
- Viết phương trình hóa học.
- Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm.
- Aùp dụng công thức tính toán theo yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 4: Luyện tập
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 75
+Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ?
-Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác.
-Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích.
gHướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2.
Bài tập 2: Tóm tắt
Cho	mS = 1,6g 
Tìm	a. PTHH b.
a. PTHH: S + O2 SO2 
b.TheoPTHH 
g
Ta có: 
*Cách 2: theo PTHH 
g 
 4. Củng cố:
 HS làm bài tập sau:
 Có phương trình hóa học sau:
 CaCO3 	CaO + CO2.
 a. Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO.
 b. Muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3
5. Hướng dẫn:
 - Học bài.
 - Làm bài tập 1,3,4 SGK/ 75,76
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 17	 Ngày soạn: 02/12/2015
Tiết: 34	
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
 1. Ôn lại các khái niệm cơ bản:
 - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
 - Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích.
 2.Rèn luyện các kỹ năng cơ bản về:
 - Lập CTHH của hợp chất.
 - Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
 - Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
 - Biết làm các bài toán tính theo PTHH.
II. CHUẨN BỊ:
 GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng.
 HS:- Ôn lại kiến thức
 - Kỹ năng theo đề cương ôn tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
 2. Kiểm tra bài cũ:
 HS nhắc lại một số công thức đã học như: chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích...
 3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản
?Nguyên tử là gì
?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào 
?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt nào
?Nguyên tố hóa học là gì
-Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp.
- HS trả lời các câu hỏi GV nêu ra.
- HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp.
 Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
- Nguyên tử gồm: 
 + Hạt nhân ( + )
 + Vỏ tạo bởi các e (- )
- Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kỹ năng cơ bản
Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm:
a. Kali và nhóm SO4 
b.Nhôm và nhóm NO3
c.Sắt (III) và nhóm OH.
d. Magie và Clo.
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau:
NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3
Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai:
AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2
Bài tập 4: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. Al + Cl2 4 AlCl3 
b. Fe2O3 + H2 4 Fe + H2O
c. P + O2 4 P2O5 
d. Al(OH)3 4 Al2O3 + H2O
- GV nhận xét, cho điểm.
-Trao đổi và làm bài tập 1:
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2.
- HS lên bảng làm bài tập 3.
- Mỗi HS lên bảng cân bằng 1 PTHH.
CTHH của hợp chất cần lập là:
a. K2SO4 b. Al(NO3)3
c. Fe(OH)3 d. MgCl2 
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Công thức sai	Sửa lại
 AlCl AlCl3
 NaCl2 NaCl
 Ca(CO3)2	 CaCO3
Bài tập 4:
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 
b. Fe2O3 +3H2 2Fe + 3H2O
c. 4P + 5O2 2P2O5 
d. 2Al(OH)3 g Al2O3 + 3H2O
Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán ĐLBTKL và tính theo PTHH
Bài tập 5: Khi cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric sẽ tạo thành 13,6 g muối kẽm clorua và 0,2 g khí hidro. 
a) Viết CT khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng. 
Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng 
Fe + HCl 4 FeCl2 + H2 
a. Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l.
b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS tóm tắt đề.
- 1 HS lên bảng viết CT.
- 1 HS tính khối lượng HCl.
- 1 HS tóm tắt đề.
- 1 HS lên bảng cân bằng PT.
- 1 HS tính khối lượng Fe
-1 HS tính khối lượng FeCl2 .
Bài tập 5: 
a. 
b. 13,6 + 0,2 – 6,5 = 7,3 (g)
Bài tập 6:
Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
a. Theo PTHH, ta có:
gmFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g
gmHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g
b.Theo PTHH, ta có: 
g
 4. Củng cố: GV nhận xét tiết ôn tập.
 5. Hướng dẫn:
 - HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I
 - HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam cacbon, cần bao nhiêu gam khí oxi. Bao nhiêu gam khí cacbođioxit tạo thành.( Biết rằng các khí đo ở ĐKTC ).
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 TTCM Ký duyệt
 Ngày: 05/12/2015
Tuần: 18	 Ngày soạn:10/12/2015
Tiết: 35	 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU
	-Kiểm tra lại kiến thức thức của hs trong thời gian học vừa qua.
	-HS phải đạt được kiến thức về: Nguyên tử, phân tử, định luật bảo toàn khối lượng, tỉ khối của chất khí, chuyễn đổi giữa khối lượng- lượng chất- thể tích của chất khí, tính theo CTHH-PTHH,tính được thành phần phần trăm theo khối lượng cuảa từng nguyên tố có trong hợp chất.
II.CHUẨN BỊ
 -GV: Đề kiểm tra
 -HS Chuẩn bị bài ôn tập trước ở nhà theo bài ôn tập của GV, để tiến hanh kiểm tra học kì I.
III. MA TRẬN ĐỀ
 Cấp độ
Chương
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TNKQ( Số câu/ điểm)
TL( Số câu/ điểm)
TNKQ( Số câu/ điểm)
TL( Số câu/ điểm)
TNKQ( Số câu/ điểm)
TL( Số câu/điểm)
Chương 1: Chất- Nguyên tử- Phân tử
1 câu /0,5 điểm
1 câu /2 điểm
1 câu /0,5 điểm
Chương 2: Phản ứng hóa học
1 câu /0,5 điểm
1 câu /0,5 điểm
1 câu /2 điểm
1 câu /0,5 điểm
Chương 3: Mol và tính toán hóa học
1 câu /0,5 điểm
1 câu /0,5 điểm
1 câu /0,5 điểm
1 câu /2 điểm
Tổng
3 câu /1,5 điểm
1 câu /2 điểm
3 câu /1,5 điểm
1 câu /2 điểm
2 câu /1 điểm
1 câu /2 điểm
IV. ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN: poto kèm theo.
V.TỔNG KẾT
a.Ghi nhận sai xót của HS:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 b. Phân loại:
Lớp
Sĩ số
GIỎI
KHÁ
TB
YẾU
KÉM
So với lần kiểm tra trước
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Tăng %
Giảm %
 81
 c. Nguyên nhân:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 d. Hướng phấn đấu:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
VI. RÚT KINH NGHIỆM:	
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
 TTCM Ký duyệt
 Ngày: 12/12/2015
	 .
Tuần: 19	 Ngày soạn:16/12/2015
Tiết: 36	 
Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4
I. MỤC TIÊU
 - HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
 + Số mol và khối lượng chất .
 + Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
 + Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
 - HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.
 - Có kỹ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học.
II. CHUẨN BỊ: 
 Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 CaCO3 	CaO + CO2.
 a. Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2( ĐKTC)
 b. Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ( ĐKTC) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?
 3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 Nội dung
 Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ 
-Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ?
-Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào?
gVậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ?
-Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì như thế nào ? Thể tích mol của các chất khí ở đktc là bao nhiêu ?
-Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào?
-Yêu cầu HS ghi công thức tính m, sau đó suy ra n, V.
-Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí Bài tập và so với không khí ?
- HS ghi công thức tính theo yêu cầu của giáo viên.
- HS viết công thức tính tỉ khối
-1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn.
-Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. 
-Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn.
-Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l.
- Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau.
1. m = n . M 
2. 
3. 
4. V = n . 22,4
 Hoạt động 2: Luyện tập
-Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76
+ Có , hãy viết biểu thức tính MA ?
+ Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH?
+ Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo PTHH?
-Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn hơn.
(Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: )
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
- Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ?
-Yêu cầu HS làm bài tập (5’)
- Chấm vở 5 HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập.
-Nhận xét và bổ sung.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79
-Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4.
-Ở bài tập 4, theo em có điểm gì cần lưu ý ?
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng.
- Kiểm tra vở 1 số HS khác.
- Nhận xét.
- Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76
Cho	- VA = 11,2 l
- 
- 75%C và 25%H
Tìm 	
- HS nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH
- HS nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo PTHH
- HS lên bảng làm từng bước.
- Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
Cho	K2CO3 
Tìm 	a.
b.%K ; %C ; % O
- Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH.
- Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V = 24l
Bài tập 5 SGK/ 76
-Ta có : 
MA = 29.0,552 = 16g
-Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ:
Vậy A là: CH4 
-
CH4 + 2O2CO2 + 2H2O
0,5molg1mol
Bài tập 3 SGK/ 79
a. 
b.Ta có: 
Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78%
Bài tập 4 SGK/ 79
Giải:
a.
CaCO3 + 2HCl g CaCl2 + CO2 + H2O
0,1mol g 0,1mol 
b. 
Theo PTHH, ta có: 
g
 4. Củng cố: GV nhận xét tiết luyện tập.
 5. Hướng dẫn:- Học bài.
 - Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
 TTCM Ký duyệt
 Ngày: 19/12/2015
 Trần Văn Thịnh
Tuần: 20	 Ngày soạn: 30/12/2015
Tiết: 37	 
	 Bài 24:	 TÍNH CHẤT CỦA OXI 
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:Học sinh biết:
 - Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
 - Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nh

File đính kèm:

  • docGiao_an_hoa_8_ca_nam.doc
Giáo án liên quan