Giáo án Hóa học 8 - Chương 4+5 - Năm học 2015-2016
Tuần 23 - Tiết 43
KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY
I. Mục tiêu:
-Hs biết được:
- Không khí là hỗn hợp gồm nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ, 21% oxi và 1% các khí khác.
- Phân biệt sự cháy và sự oxi hoá chậm.
- Các điều kiện phát sinh sự cháy, từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy.
-- Rèn luyện kĩ năng quan sát các thao tác của gv.
-Liên hệ và giải thích được các hiện tượng trong thực tế.
-Có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy.
.*Liên Môn:
-Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH
-Môn sinh- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí oxi( Sự hô hấp, sự quang hợp.)
* Định hướng phát triển năng lực của học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
II.Chuẩn bị:
- Hoá chất: Phôtpho đỏ, nước.
- Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có chia vạch, nút đậy, muôi sắt, đèn cồn, que diêm.
- Hs: Xem bài trước ở nhà.
III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Không khí- sự cháy -Khái niệm sự cháy,oxi hóa chậm
-Giaỉ thích hiện tượng Liên hệ thực tế
Minh họa ví dụ NB1, NB 2 TH1 , TH2,TH 3 VD1
hô hấp, sự quang hợp...) * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học II.Chuẩn bị: - Hoá chất: Phôtpho đỏ, nước. - Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có chia vạch, nút đậy, muôi sắt, đèn cồn, que diêm. - Hs: Xem bài trước ở nhà. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Không khí- sự cháy -Thí nghiệm thành phần không khí -Giaỉ thích hiện tượng Môi trường bị ô nhiễm Minh họa ví dụ NB1, NB 2, NB 3,NB4, NB5,NB6 TH1 , TH2,TH 3 VD1 IV.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra - Sự khác nhau giữa phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp? Dẫn ra 2 ví dụ để minh hoạ. - Hs làm bài tập 6a trang 94 sgk. B. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung - Gv giới thiệu mục đích, hoá chất, dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. - Hs quan sát và ghi lại hiện tượng, trả lời các câu hỏi - Gv lưu ý: Lượng P cần lấy dư một ít. ? Trong khi P cháy, mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào.(NB1) ? Tại sao nước lại dâng lên trong ống..(NB2) ? Chất gì trong ống đã tác dụng với P để tạo ra khói trắng P2O5..(NB3) ? Oxi trong không khí đã phản ứng hết chưa? Vì sao..(NB4) - Gv: Nếu không khí là Oxi nguyên chất thì P sẽ tác dụng hết với khí trong ống Nước sẽ dâng lên đầy ống. ? Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên đến vạch thứ 2 (1/5 thể tích) Suy ra thể tích khí oxi trong không khí là bao nhiêu?.(NB5) ? Thể tích khí còn lại trong ống là bao nhiêu..(NB6) - Gv thông báo: Khí còn lại không duy trì sự cháy và sự sống, là khí nitơ. ? Qua thí nghiệm trên, rút ra nhận xét về thành phần của không khí.(TH 1) - Hs thảo luận toàn lớp để tìm ví dụ chứng minh. - Hs rút ra kết luận ? Hãy tìm những dẫn chứng để chứng minh trong không khí còn chứa 1 ít hơi nước, khí cacbon đioxit.(TH 2) - Gv lấy dẫn chứng về khí CO2 có trong không khí: quét vôi Ca(OH)2, một thời gian tường khô, lớp vôi gắn chặt vào tường vì có phản ứng với CO2 của không khí tạo thành lớp CaCO3 mỏng gắn vào tường. - Gv: ngoài các chất trên, trong không khí còn có các chất các như bụi, khói, khí hiếm Ne, Ar.chiếm tỉ lệ khoảng 1%. ? Rút ra kết luận về thành phần không khí.(TH 3) - Gv nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức. ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.(VD 1) - Gv liên hệ để giáo dục ý thức bảo vệ môi trường bằng các hình thức như trồng và bảo vệ cây xanh, cải tạo môi trường, tuyên truyền. - Hs vận dụng kiến thức thực tế, nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi -HS: Suy nghĩ, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi của GV. (Tích hợp liên môn) 1. Ảnh hưởng sức khoẻ, nước bẩn 2. Xử lí nước thải các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông. - Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh. I Thành phần của không khí. 1 Thí nghiệm: . + Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí + Nitơ chiếm 4/5 thể tích - Không khí là một hỗn hợp khí trong đó khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích, phần còn lại hầu hết là khí nitơ. 2 Ngoài khí oxi và nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác? . * Kết luận: + Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. + Thành phần theo thể tích của không khí là: 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm, bụi, khói.) 3 Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm C Củng cố: Gv cho hs làm bài tập 1 /sgk /99 - Chọn câu phát biểu đúng nói về không khí trong các câu sau: a. Không khí là một nguyên tố hoá học b. Không khí là mộtđơn chất c. Không khí là một hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và hiđro d. Không khí là một hỗn hợp của khí oxi và khí * Hướng dẫn về nhà- Làm bài tập 1,2,7/T99 Ngày soạn: 25.1.16 Ngày giảng :27.1.16 Tuần 23 - Tiết 43 KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY I. Mục tiêu: -Hs biết được: - Không khí là hỗn hợp gồm nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ, 21% oxi và 1% các khí khác. - Phân biệt sự cháy và sự oxi hoá chậm. - Các điều kiện phát sinh sự cháy, từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy. -- Rèn luyện kĩ năng quan sát các thao tác của gv. -Liên hệ và giải thích được các hiện tượng trong thực tế. -Có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn sinh- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí oxi( Sự hô hấp, sự quang hợp...) * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học II.Chuẩn bị: - Hoá chất: Phôtpho đỏ, nước. - Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có chia vạch, nút đậy, muôi sắt, đèn cồn, que diêm. - Hs: Xem bài trước ở nhà. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Không khí- sự cháy -Khái niệm sự cháy,oxi hóa chậm -Giaỉ thích hiện tượng Liên hệ thực tế Minh họa ví dụ NB1, NB 2 TH1 , TH2,TH 3 VD1 III.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra B.Bài mới: - Gv yêu cầu hs: ? Lấy ví dụ về sự cháy, sự oxi hoá chậm. ? Thế nào là sự cháy? Sự oxi hoá chậm. ? Sự cháy 1 chất trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau. - Gv yêu cầu hs: ? Lấy ví dụ về sự cháy, sự oxi hoá chậm.(NB1) ? Thế nào là sự cháy? Sự oxi hoá chậm.(NB 2) ? Sự cháy 1 chất trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau. ? Sự oxi hoá chậm có thể chuyển thành sự cháy khi nào? Thế nào là sự tự bốc cháy. ? So sánh sự giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hoá chậm.(TH 1) - Hs so sánh sự giống và khác nhau - Hs liên hệ thực tế để nêu các biện pháp - Gv giáo dục hs biết cách tránh sự tự bốc cháy. ? Biện pháp để bảo vệ các đồ dùng làm bằng nhôm, sắt, gang.tránh bị oxi hoá.(TH2 ) ? Sự cháy phát sinh trong điều kiện nào. ? Muốn dập tắt sự cháy cần phải thực hiện những biện pháp gì.(VD 1) ? Hãy kể những nguyên nhân xảy ra một vụ cháy mà em biết được và biện pháp đã áp dụng để dập tắt đám cháy đó. ? Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu cháy, tại sao không được dùng nước.(VD 2) II . Sự cháy và sự oxi hoá chậm 1. Sự cháy + Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng 2 Sự oxi hoá chậm: + Sự oxi hoá chậm: là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. 3 Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy. a) Điều kiện: - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ khí oxi chi sự cháy. b) Biện pháp dập tắt sự cháy: - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách li chất cháy với khí oxi. Kiểm tra 15’: Đề: 1.O xit là gì ?có mấy loại o xit cho ví dụ. 2.Nhận biết và lập PTHH các loại phản ứng hóa học sau: 1. HgO Hg + O2 2. Cu + O2 CuO 3. CaCO3 CaO + CO2 4. H2 + O2 H2O. 3.Đọc tên các loại o xit sau: BaO, P2O5 ,FeO, NO3 Đáp án và biểu điểm: 1.( 3 điểm) O xit là hợp chất 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là o xi. Có hai loại o xit: O xit bazơ: FeO, Na2O ; O xit a xit : CO2, SO3 2.(4 điểm) mỗi ý đúng 1 điểm 1. 2HgO 2Hg + O2 ( PƯPH) 2. 2Cu + O2 2 CuO (PƯHH) 3. CaCO3 CaO + CO2 (PƯPh) 4. 2H2 + O2 2H2O. (PƯHH) 3.(3 điểm) mỗi ý đúng 0,75 điểm BaO : Ba ri o xit P2O5 Đi photpho penta o xit FeO Sắt II o xit NO3 Nitơ tri o xit IV.Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 28.1 28.6 trang 35 sbt. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 25.1.16 Ngày giảng :28.1.16 Tuần 23 - Tiết 44 BÀI LUYỆN TẬP 5 I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức và các khái niệm hoá học trong chương IV về: - Oxi - không khí. - Sự oxi hoá, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm. - Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân huỷ. - Rèn luyện kĩ năng tính toán theo CTHH và PTHH, đặc biệt là CTHH và PTHH có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn sinh- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí oxi( Sự hô hấp, sự quang hợp...) * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: -Hệ thống kiến thức của chương oxi, vận dụng kiến thức để làm bài tập. - Vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để giải thích kiến thức ở chương 4. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn các nội dung bài tập trong bài luyện tập . - Hs: Xem bài trước ở nhà. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chương Oxi Tính chất của oxi -Tính chất vật lý -Thu khí oxi Tính chất hóa học ( viết PTHH minh họa) -Đọc tên oxit Giải thích hiện tượng(sự hô hấp,đốt khí) - Giải bài tập toán dư, toán 2 phương trình -Viết PTHH điều chế Minh họa ví dụ NB1, NB2, NB3 TH1, TH2, TH3 VD1, VD2 VD3,VD4 IV.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra B.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung - Gv yêu cầu hs nhắc lại: - Hs đứng tại chỗ nhắc lại kiến thức đã học ? Tính chất vật lí và hoá học của oxi.(NB1) ? Hs lên bảng làm bài tập 1 / 100 sgk.(TH1) - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - Hs nhận xét bài làm. * Đáp án đúng Gv dựa vào kết quả bài làm của hs yêu cầu: ? Hãy phân biệt sự cháy và sự oxi hoá chậm? Lấy ví dụ minh hoạ.(NB2) - Gv gọi hs nhận xét. - Gv hoàn chỉnh kiến thức. ? Sự tác dụng của một chất với oxi được gọi là gì.(NB3) ? Gọi hs làm bài tập 7.(TH2) - Gv bổ sung hoàn chỉnh kiến thức và cho điểm. ? Yêu cầu 1 hs làm bài tập 4, 5 sgk.(VD1) - Gv nhận xét và đưa đáp án đúng - Cả lớp chú ý, theo dõi và nhận xét kết quả bài làm. ? Phân biệt phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ .(VD 2) - Gv gợi ý cách làm bài tập:(VD 3) + Tính thể tích khí oxi cần dùng cho buổi thí nghiệm là bao nhiêu: 1 lọ có dung tích 100ml 20 lọ ? ml. + Đổi ml lit. + Tính thể tích khí oxi thực tế mol + Viết PTHH. + Tính theo phương trình. - Hs thảo luận theo nhóm với những gợi ý của giáo viên. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv hoàn chỉnh bài tập. I.Kiến thức cần nhớ: II.Bài tập Bài tập 1/ 100 sgk: C + O2 CO2 (Cacbon đioxit) 4 P +5 O2 2P2O5 (Điphotpho pentaoxit) 2H2 + O2 2H2O (Đihiđrô oxit) 4 Al + 3O2 2Al2O3 (Nhôm oxit) Bài tập 7/ 101 sgk: - Hs hoàn thành bài tập, cả lớp chú ý để nhận xét. - Đáp án: a, b. Bài tập 4/ 101 sgk: - Đáp án: D. Bài tập 5/ 101 sgk: - Đáp án đúng: B, C, E Bài tập 6/ 101 sgk: * Đáp án đúng: + a,c,d là phản ứng phân huỷ. + b là phản ứng hoá hợp. Bài tập 8/ 101 sgk: a) Thể tích khí oxi cần dùng: 100ml x 20 = 2000ml = 2(l) Vì khí oxi hao hụt 10% nên thể tích thực tế cần dùng là: a PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 +MnO2 + O2 2 mol 1mol 0,2 mol 0,1 mol = 0,2.158= 31,6(g) b) 2KClO3 2KCl + 3O2 2 mol 3mol 0,07 mol 0,1 mol = 122,5.0,07 =8,57(g) C. Củng cố: a. Hoàn thành PTHH sau chỉ rõ các loại phản ứng,sự oxi hóa(TH2) Mg+ 02 ----->Mg0 C2H2+ 02-----> C02+H20 C2H6 +02---> C02+ H20 P + 02 ---- >P205 b, Viết PTHH biểu diễn sơ đồ biến hóa sau :(VD4) KMn04 ------->A-->B------>C------->C02 Trong đó A, B,C, là các chất riêng biệt c, Cho các chất sau : C, C02 , H20 , CH2 , KMn04, KCl03 , HCl, Zn( VD3) Những chất nào có thể điều chế đựợc 02 Hãy viết ptp/ứng ? Trình bày cách thu khí H2 ? giải thích cách thu ? Tại sao khi nung nóng bột CaC03 thì khối lượng giảm đi ? Khi nung nóng miếng Cu thì khối lượng tăng lên ? .Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị giờ sau thực hành học – nghiên cứu - Nguyên liêu điều chế khí 02 - Cách điều chế 02 - Cách thu khí 02 - Cách thử tính chất của khí 02 - Đọc trước bài thực hành số 4 . *. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 16.2.16 Ngày giảng 17.2.16 Tuần 24 - Tiết 45 BÀI THỰC HÀNH 4 ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ OXI VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI I. Mục tiêu: Hs nắm vững nguyên tắc điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm - Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí oxi. - Nhận ra oxi và bước đầu biết tiến hành một vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất các chất. II. Chuẩn bị: Gv chuẩn bị dụng cụ và hoá chất cho 4 nhóm làm thí nghiệm: - Hoá chất: KMnO4, lưu huỳnh, nước. - Dụng cụ: Giá thí nghiệm, kẹp, muỗng múc hoá chất, muôi sắt, 2 ống nghiệm, ống nghiệm có nút cao su và ống dẫn khí, đèn cồn, chậu đựng nước. - Hs: Xem bài trước ở nhà. III.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra Gv chia lớp thành 4 nhóm và phân chia dụng cụ, hoá chất cho các nhóm. B. Cách tiến hành: ¥ Thí nghiệm 1: Điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali pemanganat và thu khí oxi. Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo các bước sau: Lấy 1 ống nghiệm, dùng nut cao su có ống dẫn thử xem có vừa với miệng ống nghiệm, sau đó cho KMnO4 vào đáy của ống nghiệm, cho một ít bông gòn vào rồi đậy nút cao su có ống dẫn khí. Ống nghiệm phải được lắp sao cho miệng hơi thấp hơn đáy. Lắp thiết bị thu khí dưới nước. Lưu ý nhánh dài cùa ống dẫn khí sâu gần sát đáy ống nghiệm thu khí. Dùng đèn cồn đun nóng đều cả ống nghiệm, sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO4 Thu khí oxi vào 2 ống nghiệm bằng cách cho oxi đẩy nước và đẩy không khí. Gv lưu ý hs sau khi làm xong thí nghiệm phải đưa hệ thống ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn. Để nhận biết ống nghiệm đã đầy oxi chưa, dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng ống nghiệm. ? Quan sát, ghi nhận xét hiện tượng thí nghiệm và viết PTPƯ. ? Tại sao phải để bông gòn ở gần miệng ống nghiệm. ? Dựa vào tính chất vật lí nào của oxi mà ta có 2 cách thu khí khác nhau. ¥ Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi. Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo các bước sau: Cho vào muôi sắt 1 lượng nhỏ (bằng hạt đậu xanh) bột lưu huỳnh và đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí oxi. ? Quan sát và so sánh ngọn lửa của lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi? Giải thích. ? Chất được tạo ra là gì? Gọi tên và viết phương trình phản ứng. C. Củng cố: © Củng cố: - Gv nhận xét giờ thực hành. - Gv yêu cầu hs hoàn thành bảng tường trình theo mẫu sau: Tên thí nghiệm Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được và giải thích. Viết phương trình phản ứng xảy ra. TN1 TN2 .Hướng dẫn về nhà: -HS học bài chuẩn bị kiểm tra một tiết ********************************************************************************************************* Ngày dạy: 18.2.16 Tuần 24 -Tiết 46: KIỂM TRA MỘT TIẾT( BÀI VIẾT SỐ 5) HS LÀM THEO ĐỀ CỦA TRƯỜNG Ngày soạn: 22.2.16 Ngày giảng :24.2.16 Tuần 25 – Tiết 47: Chương V HIĐRO – NƯỚC TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO I. Mục tiêu: - Tính chất vật lí và hoá học của hiđro. - Khí hiđro có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các phản ứng này đều toả nhiệt. - Biết hỗn hợp khí hiđro và oxi là hỗn hợp nổ. - Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và do toả nhiều nhiệt khi cháy. Rèn kĩ năng lập PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm. Biết cách thử hiđro nguyên chất và nguyên tắc an toàn khi đốt cháy hiđro. Nghiên túc, cẩn thận và chính xác. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học II.Chuẩn bị: - Gv: Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh. Hoá chất: O2, H2, Zn, dd HCl. - Hs: Xem bài trước. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chương Hidro Tính chất của Hidro -Tính chất vật lý -Tính chất hóa học Tính chất hóa học ( viết PTHH minh họa) Viết PTHH biểu diễn sự khử Giải bài tập toán theo PTHH Minh họa ví dụ NB1, NB 2 TH 1 ,TH 2 VD 1 VD 2 IV.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra B. Hoạt đông dạy và học: Hoạt động của GV-HS Nội dung - Gv yêu cầu hs: ? Viết KHHH, CTHH, NTK và PTK của Hiđro - Hs liên hệ kiến thức cũ và thực tế, trả lời: Gv cho hs quan sát lọ đựng khí hiđro đã được thu sẵn - Hs quan sát và rút ra nhận xét. - Hs nhận xét về khả năng tan nhiều hay ít trong nước và so sánh tỉ khối của hiđro với không khí. - Hs trả lời " Nhận xét màu sắc, trạng thái của khí hiđro? ? Quan sát quả bóng đã được bơm khí hiđro, miệng quả bóng được buộc chặt bằng sợi dây Dự đoán tỉ khối của hidro với không khí.(NB1) ? 1lit nước ở 150C hoà tan được 200ml khí hiđro Tính tan trong nước của hiđro ra sao?(NB2) ? Kết luận chung về tính chất vật lí của hiđro. - Gv nhận xét các câu trả lời của học sinh và hoàn thiện kiến thức về tính chất vật lí của hiđro. I Tính chất vật lí + KHHH của nguyên tố hiđro là H " NTK: 1 +CTHH của đơn chất khí oxi là H2 " PTK: 2 - Hiđro là chất khí, không màu, không mùi. - Tan rất ít trong nước. - Nhẹ nhất trong các chất khí. - Gv giới thiệu dụng cụ, hoá chất điều chế hiđro. - Các nhóm làm quen các dụng cụ, hoá chất thí nghiệm điều chế. - Gv làm thí nghiệm biểu diễn: ? Khi cho Zn tiếp xúc với dd HCl có dấu hiệu nào xảy ra.(TH1) - Hs quan sát hiện tượng xảy ra khi Zn tiếp xúc với HCl. - Hs thu thập kiến thức từ giáo viên. - Gv: Trước khi đốt ta phải thử độ tính khiết của hiđro để đảm bảo an toàn. - Gv hướng dẫn cách thử: Lúc đầu phải cho luồng khí Hiđro thoát ra ngoài để cuốn hết không khí có sẵn trong thiết bị. Nếu hiđro tinh khiết chỉ nghe tiếng nổ nhỏ, nếu hiđro có lẫn không khí (hoặc oxi) tiếng nổ mạnh. - Gv đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí Quan sát ngọn lửa hiđro? - Hs quan sát và nhận xét về màu của ngọn lửa hiđro - Hs so sánh nhọn lửa hiđro trong không khí và trong oxi. - Xác định chất tạo thành khi hiđro tác dụng với oxi - Gv đốt cháy khí hiđro trong không khí nên đưa ngọn lửa vào gần thành phía trong của ống nghiệm úp ngược. - Gv tiếp tục đưa ngọn lửa hiđro cháy vào lọ khí oxi. ? So sánh ngọn lửa hiđro trong không khí và trong lọ đựng oxi. ? Quan sát thành ống nghiệm và thành lọ đựng khí oxi có hiện tượng gì.(TH 2) ? Rút ra kết luận từ thí nghiệm trên? Viết PTPƯ.(VD1) - Gv giới thiệu về hỗn hợp nổ: Nếu lấy tỉ lệ về thể tích 2:1 khi đốt hiđro hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh. ? Gọi hs đọc phần đọc thêm trang 109 sgk. - Gv giới thiệu hoá chất CuO. - Gv biểu diễn thí nghiệm và yêu cầu hs: ? Quan sát màu sắc của CuO khi cho luồng khí hiđro đi qua ở nhiệt độ thường. - Sau khi đã kiểm tra độ tinh khiết của khí hiđro và đun nóng phần ống nghiệm chứa CuO Quan sát và nhận xét hiện tượng. ? So màu của sản phẩm thu được với kim loại đồng Nêu tên sản phẩm. II Tính chất hoá học 1 Tác dụng với oxi: . Hiđro tác dụng với oxi, sinh ra nước. 2H2(k) + O2(k) 2H2O(l) C. Củng cố: Bài 1: Em hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau: a)Hiđro có hàm lượng lớn trong bầu khí quyển. b)Hiđro là khí nhẹ nhất trong các chất khí. C)Hiđro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân huỷ. d)Đại bộ phận khí hiđro tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng hợp chất. e)Khí Hiđro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất. Bài 2: Khử 33,45g chì (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:(VD2) a) Tính số gam chì kim loại thu được. b) Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng. *.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 16 trang109 sgk. -Hướng dẫn làm bài4/109 SGK *. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24.2.16 Ngày giảng:
File đính kèm:
- chuyen_de_soan_ga_h8_moi_16Rat_hot.doc