Giáo án Hóa học 8 - Bùi Thị Như Hoa - Bài 10: Một số muối quan trọng

- GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm trong 5’ làm Bài tập 1: Hãy viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:

NaCl NaOH Cu(OH)2 CuO Cu

-GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét bài làm của nhau.

- GV: Nhận xét, đánh giá.

- GV: Hướng dẫn HS làm Bài tập 2: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với axit clohiđric.

a.Viết PTHH xảy ra.

b.Tính khối lượng muối thu được.

 

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2033 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Bùi Thị Như Hoa - Bài 10: Một số muối quan trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8 Ngày soạn: 03/10/2014
Tiết : 15 Ngày dạy: 06/10/2014
Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 
1. Kiến thức: Biết được: 
- Biết được một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl).
2. Kĩ năng:
 - Viết phương trình hóa học minh họa, tính khối lượng của muối trong phản ứng.
3. Thái độ
 - HS biết tiết kiệm hóa chất trong khi làm thí nghiệm và trong cuộc sống. 
4. Trọng tâm:
- Tính chất và ứng dụng của NaCl.
5. Năng lực cần hướng đến: 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh: 
a. Giáo viên: 
- Tranh vẽ về các ruộng muối (nếu có).
- Một số bài tập áp dụng về tính chất hóa học của muối và bảng phụ.
b. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới. 
2. Phương pháp: Đàm thoại – Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Kết hợp làm việc cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định lớp(1’): 
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
9A1
9A4
9A2
9A5
9A3
2. Kiểm tra bài cũ(7’) 
- HS1: Nêu các tính chất hoá học của muối? Viết các phương trình phản ứng minh họa?
- HS2: Thế nào là phản ứng trao đổi? Viết 2PTHH minh họa cho sản phẩm khí và kết tủa.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’): Chúng ta đã biết những tính chất hoá học của muối. Trong bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một muối rất quan trọng là natri clorua.
b. Các hoạt động chính : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Họat động 1: Tìm hiểu muối natri clorua(NaCl )(15’)
- GV: Trong tự nhiên các em thấy muối ăn có ở đâu?
- GV thông báo: Trong 1 m3 nước biển có hoà tan khoảng 27 kg muối NaCl,5 kg muối MgCl2, 1kg muối CaSO4 và các muối khác.
- GV: Gọi HS đọc phần 1 SGK /34
- GV: Cho HS quan sát tranh vẽ về các ruộng muối. 
- GV: Yêu cầu HS trình bày cách khai thác muối ăn từ nước biển?
- GV: Muốn khai thác muối ăn từ những mỏ muối trong lòng đất người ta làm thế nào?
- GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của muối NaCl?
- HS: Muối ăn có trong nước biển, trong lòng đất (muối mỏ).
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
- HS: Đọc SGK.
- HS: Quan sát tranh vẽ.
- HS: Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
- HS: Đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối. Muối mỏ sau khi khai thác được nghiền nát và tinh chế để có muối sạch.
-HS: Dựa vào sơ đồ trả lời.
I. MUỐI NATRI CLORUA (NaCl )
1. Trạng thái tự nhiên:
- NaCl có nhiêù trong tự nhiên, dưới dạng hoà tan trong nước biển và kết tinh trong mỏ muối.
2. Cách khai thác 
(SGK/34)
3. Ứng dụng:
- Muối NaCl được dùng làm gia vị bảo quản thực phẩm. Dùng để sản xuất NaOH, Na2CO3, NaHCO3…..
Hoạt động 2: Vận dụng 
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm trong 5’ làm Bài tập 1: Hãy viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:
NaCl NaOH Cu(OH)2 CuO Cu
-GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét bài làm của nhau.
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Hướng dẫn HS làm Bài tập 2: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với axit clohiđric.
a.Viết PTHH xảy ra.
b.Tính khối lượng muối thu được.
-GV: Gọi một HS lên bảng làm bài tập và thu vở 5 HS chấm lấy điểm.
- GV: Nhận xét bài làm của HS.
- GV: Cho HS làm Bài tập 3: Có các dd không màu là: NaCl, Na2SO4,HCl. Các thuốc thử để phân biệt các muối là:
A.AgNO3,NaOH; B .BaCl2,qùy tím; 
C. NaOH, BaCl2; 
D. AgNO3, BaCl2 .
- HS: Thảo luận nhóm trong 5’ và trình bày kết quả vào bảng phụ.
- HS: Nhận xét.
- HS: Chép vào vở.
-HS: Nghe và làm theo hướng dẫn của GV
- HS: Lên bảng làm bài tập, 5 HS nộp vở
.
- HS: Lắng nghe, ghi bài. 
- HS: Dựa vào các kiến thức đã học để chọn đáp án đúng. 
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1.
2NaCl+2H2O 2NaOH + H2+Cl2
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 CuO + H2O
CuO + H2 Cu + H2O
Bài tập 2: 
PTHH: 
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
-(mol)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
Bài tập 3:
: Có các dd không màu là: NaCl, Na2SO4,HCl. Các thuốc thử để phân biệt các muối là:
A.AgNO3,NaOH; B .BaCl2,qùy tím; 
C. NaOH, BaCl2; 
D. AgNO3, BaCl2 .
→Đáp án: B
4. Nhận xét - Dặn dò (2’) 
 - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Yêu cầu HS xem trước bài “Phân bón hoá học” và làm một số bài tập về nhà: 2,4,5/SGK36
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctuan 8 tiet 15.doc