Giáo án Hóa học 8
Lấy một lượng ( Khoảng 0,5 g) thuốc tím đem chia thành 3 phần.
-Bỏ một phần vào nước đựng trong ống nghiệm(1), lắc cho tan ( cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay).
-Bỏ 2 phần vào ống nghiệm 2 rồi đun nóng. đưa que đóm còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun. Khi nào que đóm không bùng cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan hết. Quan sát màu của dung dịch trong 2 ống nghiệm.
n từ mấy nguyên tố ? Gv nhận xét. Thông báo các chất trên đều là các hợp chất. (?) Hợp chất là gì? (?) Hợp chất gồm những loại nào? Gv nhận xét thông báo hợp chất gồm hai nhóm : hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. Nhận xét tỉ lệ liên kết giữa các nguyên tử ( O và H; Na và Cl ) ? Gv Trong hợp chất các nguyên tử liên kết với nhau theo một tỉ lệ nhất định. II./ Hợp chất 1. Hợp chất là gì ? Quan sát tranh. Hs thấy được các chất có hai nguyên tố trở lên. Thu nhận kiến thức. Hình thành khái niệm hợp chất. 2. Đặc điểm cấu tạo Hs quan sát tranh -> nhận xét tỉ lệ liên kết 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl Kết luận. +Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố trở lên. +Hợp chất gồm HC vô cơ và HCHC. + Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ nhất định 4, Củng cố: Hs đọc ghi nhớ Đơn chất là gì ? Hợp chất là gì ? Cho ví dụ ? So sánh giữa đơn chất và hợp chất ? Đánh dấu X vào các ô tương ứng Tên chất Đơn chất Hợp chất Nước cất tạo bởi hiđro và oxi Đồng tinh khiết tạo bởi nguyên tố đồng Nhựa PVC tạo bởi clo, cacbon và hiđro Sắt tạo bởi nguyên tố sắt. Làm bài tập 3 SGK 5, Dặn dò . Học bài cũ, soạn trước bài tiếp theo. Làm bài tập 1,2,3 Sgk hoá 8 Đọc em có biết/ 27 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 11/09/2014 Ngày giảng: 13/09/2014 TIẾT 8 BÀI 6 ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ I . MỤC TIÊU: 1,Kiến thức : Biết được: - Phân tử là những hạt đại diên cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2, Kỹ năng : - Tính phân tử khối của một phân tử đơn chất và hợp chất. 3,Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ hình 1.9, 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 Mô hình rời phân tử : nước, muối ăn. Canxi cacbonat Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1/.Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Ví dụ? 2/. Làm bài tập số 3 Sgk trang 26. 3. Bài mới : Đơn chất và hợp chất đều được cấu thành từ các phần cơ bản đó là phân tử. Phân tử là gì? Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân tử. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Treo tranh hình 1.11,1.12,1.13 giới thiệu tranh. Nhận xét thành phần cấu tạo, hình dạng, kích thức của các hạt chất trên ? Gv: đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ tích chất của chất gọi là phân tử. (?) Phân tử là gì? Gv nhận xét sửa chữa. Biểu diễn mô hình chất đồng. (?) Hạt đại diện cho chất đồng có giống hạt đại diện cho các chất trên hình vẽ? Gv giảng giải cho hs thấy các đơn chất kim loại thường có hạt đại diện cho chất là các nguyên tử cũng chính là phân tử của chất. Các đơn chất phi kim thường gồm 2 nguyên tử hợp thành phân tử. I./ Phân tử 1./ Khái niệm. Quan sát tranh vẽ. Thu nhận các thông tin từ tranh và gv cung cấp => nhận xét. - Các hạt hợp thành mỗi chất đều giống nhau về thành phần, hình dạng, kích thước Hs rút ra kết luận Kết luận. - Phân tử là hạt đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất của chất.Các phân tử đơn chất kim loại thường do 1 nguyên tử kim loại hợp thành. Đơn chất phi kim và hợp chất có phân tử do nhiều chất hợp thành. Hoạt động 2: Tìm hiểu phân tử khối. Cho hs nhắc lại khái niệm nguyên tử khối. (?) Phân tử khối là gì? (?) Cách tính phân tử khối? Gv nêu ví dụ:CaCO3= 40 + 12+ 3.16 = 100 đvC Yêu cầu hs tính phân tử khối các chất: -Khí cacbonic gồm 1C và 2 O -Magie oxit gồm 1Mg và 1 O -Canxi sunphat gồm 1 Ca, 1 S , 4 O Gv gọi hs lên chữa Gv nhận xét, chốt đáp án 2./ Phân tử khối Nhắc lại khái niệm nguyên tử khối => khái niệm phân tử khối và cách tính phân tử khối. Hs làm vào vở,1 hs lên chữa, lớp nhận xét Khí cacbonic = 12 + 2 .16 = 44 đvC Magie oxit = 24 + 16 = 40 đvC Canxi sunphat = 40 + 32 + 4.16 =136 đvC Kết luận. + Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đvC. + Phân tử khối bằng tổng các nguyên tử khối hợp thành phân tử đó. Hoạt động 3: Tìm hiểu các trạng thái của chất. - Không dạy mục IV, hình 1.14 và phần ghi nhớ. 4, Củng cố: - Hs đọc ghi nhớ . - Phân tử khối là gì ? - Cách tính phân tử khối ? - Tính phân tử khối của: Canxi cacbonat gồm: 1Ca, 1C, 3 O Nhôm oxit gồm : 2 Al, 3 O So sánh khối lượng nhôm oxit và canxi cacbonat ? 5, Dặn dò . - Học bài cũ, soạn trước bài 7, - Làm bài tập 4/ 26 - Chuẩn bị TH: 1 chậu nước, 1 nắm bông. - Không yêu cầu HS làm bài tập 7,8(trang 26) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 14/09/2014 Ngày giảng: 16/09/2014 TIẾT 9 BÀI 7 BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 2. Kỹ năng : - Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. - Quan sát mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nút , kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, cốc thủy tinh, chậu nước Dd ammoniac, thuốc tím(KMnO4). III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1/Tính phân tử khối của Axit clohiđric gồm 1 nguyên tử clo và 1 nguyên tử hiđro 2/. Các chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào? Đặc điểm mỗi trạng thái ? 3. Bài mới : Tại sao ta có thể ngửi được mùi thơm của nước hoa khi đứng cách xa chúng? Tại sao khi bỏ muối vào canh không khuấy canh vẫn mặn đều? Để giải thích cho các điều đó hôm nay chúng ta sẽ thí nghiệm nghiên cứu ? Hoạt động 1: Tìm hiểu các thí nghiệm. Nội dung các thí nghiệm. 1./ Thí nghiệm sự lan toả của Amoniac. Thử giấy quỳ ẩm qua dd Amoniac. Bỏ 1 mẩu giấy quỳ ẩm vào đáy ống nghiệm. Bỏ vào đầu ống nghiệm một mẩu bông tẩm dd Amoniac nút chặt ống nghiệm bằng nút cao su. Quan sát sự thay đổi màu của quỳ tím. 2./ Sự lan toả của Kali Pemanganat Chuẩn bị 2 cốc nước. Cho1 ít Kali Pemanganat vào cốc1 khuấy tan. Cho từ từ 1 ít Kali Pemanganat vào cốc 2 để nước yên lặng quan sát. So sánh màu nước trong hai cốc. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm. Nhận dụng cụ hình thành nhóm tiến hành các thí nghiệm và quan sát. Ghi chép hiện tượng thảo luận nhóm giải thích hiện tượng quan sát được. Hoạt động 3: Thu hoạch. Hs làm bài thu hoạch theo mẫu Stt Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát Kết quả Giải thích Kết luận 1 4, Củng cố: Gv nhận xét thái độ hs giờ thực hành Nhận xét kết quả từng nhóm, động viên nhóm làm tốt Cho hs thu họn vệ sinh phòng thực hành 5, Dặn dò . Soạn trước bài 8, ôn lại các khái niệm đã học, làm bài tập 1 đến 5 trang 31 SGK ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 18/09/2014 Ngày giảng: 20/09/2014 TIẾT 10 BÀI 8 BÀI LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Ôn lại một số khái niệm vê chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất nguyện tử phân tử….. Khắc sâu về cấu tạo nguyên tử, các loại hạt, cấu tạo nên nguyên tử, và đặc điểm của các hạt đó. Tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. 2. Kỹ năng : Ôn tập củng cố, hệ thống hoá các kiến thức. 3. Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1/. Nêu khái niệm đơn chất, hợp chất, cho ví dụ? 2/. Tính phân tử khối các hợp chất sau: khí mêtan (phân tử gốm 1C và 4 H), axit Nitric (phân tử gồm 1H, 1N và 3O)? 3. Bài mới : Trong các bài trước chúng ta đã được nghiên cứu về các khái niệm: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất nguyện tử phân tử…vậy chúng có mối quan hệ gí với nhau không? Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Gv treo tranh vẽ sơ đồ các khái niệm => nêu câu hỏi (?) Nguyên liệu tạo nên vật thể là gì? (?) Chất tạo nên từ đâu? (?) Chất được chia thành mấy nhóm? (?) Đơn chất là gì? Có mấy loại đơn chất? (?) Hợp chất là gì? Có mấy nhóm? Gv nhận xét bổ sung I./ Kiến thức cần nhớ. Quan sát tranh. Tìm thông tin đã ghi nhớ trả lời các câu hỏi của giáo viên. 1 học sinh lên trình bày trên sơ đồ Lớp bổ sung Hoạt động 2: Tổng kết về chất – nguyên tử – phân tử. Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi giải ô chữ ôn lại các khái niệm Gv giới thiệu ô chữ và phổ biến luật chơi Tạo bởi các hạt proton và nơtron. Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Một loại hợp chất cấu tạo bởi chủ yếu là C và H. Ngành khoa học bảo vệ sức khoẻ con người. Hạt tạo nên các lớp vỏ nguyên tử. Hạt cơ bản tạo lên hạt nhân không mang điện. Nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. 8.Hạt đại diện cho chất. Sau mỗi câu trả lời đúng từ hàng ngang Gv yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm ở ô đó Gv có thể gợi ý cho học sinh cách sâu chuỗi các từ hàng ngang tìm ra ô chìa khoá nếu học sinh không tự t×m ra được II./ Tổng kết về chất – nguyên tử – phân tử. Quan sát bảng phụ chia nhóm chọn dòng thảo luận giải từng ô chữ. -> đưa ra đáp án 1 H Ạ T N H Â N 2 N G U Y Ê N T Ố 3 H Ữ U C Ơ 4 Y H Ọ C 5 E L E C T R O N N O T R O N 6 7 C H Ấ T P H Â N T Ử 8 Hoạt động 3:Luyện tập Gv treo bảng phụ yêu cầu học sinh hoàn thành bảng tổng hợp Gv tổ chức thi giữa 2 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành 3 câu Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo kết quả của nhau Gv chốt đáp án Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập Đại diện nhóm lên hoàn thành bài tập của mình Tên nguyên tố Kí hiệu Nguyên tử khối Tổng số hạt trong nguyên tử Số p Số e Số n Canxi Ca 40 62 20 20 22 Mangan Mn 55 76 25 25 26 Magie Mg 24 37 12 12 13 Beri Be 9 13 4 4 5 Kẽm Zn 65 91 30 30 31 Brom Br 80 107 35 35 37 * Không yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK Yêu cầu hs chữa bài tập 3/31 SGK. Và bài tập 8.5 SBT Gv nhận xét, chốt đáp án * Học sinh lên chữa bài tập 3/31 SGK - Phân tử khối hidrô: 1x2= 2 đvC - Phân tử khối của hợp chất: 2x 31 = 62 đvC - Nguyên tử khối của 2 nguyên tử X là 62 – 16 = 46 đvC - nguyên tử khối của X là 46: 2 = 23đvC => X là nguyên tử Natri(Na). * Học sinh lên chữa bài tập 8.5 SBT - Khối lượng nguyên tử oxi là 16 đvC. - Khối lượng cúa 4 nguyên tử Hidro là: 1 x4 = 4 đvC - Khối lượng của X là 16 – 4 = 12 đvC => X là cacbon ( C ) 4, Củng cố: Gv chốt sơ đồ mối quan hệ Nguyên tố Kí hiệu NTK Số p Số e 5, Dặn dò . Ôn lại các kiến thức đã luyện tập, soạn trước bài 9 Hoàn thiện các bài tập còn lại SGK Ôn lại kí hiệu hoá học ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 22/09/2014 Ngày giảng:24/09/2014 TIẾT 11 BÀI 9 : CÔNG THỨC HÓA HỌC I . MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : Biết được : Công thức hoá học (CTHH)biểu diễn thành phần phân tử của chất. Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm ký hiệu hoá học của một nguyên tố( kèm theo số nguyên tử nếu có). Công thức HH của hợp chất gồm ký hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. Cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. Công thức hoá học cho biết : Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2/ Kỹ năng : Quan sát công thức hoá học cụ thể rút ra được nhận xét về cách viết công thức HH của đơc chất và hợp chất. - Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu ý nghĩa của công thức HH của chất cụ thể. 3/Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. GV : Nghiên cứu công thức HH của đơc chất, hợp chất, ý nghĩa của CTHH. 2.HS : Ôn tập kỹ các khái niệm: đơn chất, hợp chất, phân tử III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu KN đơn chất và hợp chất ? cho ví dụ ? 2.Cách tính phân tử khối của chất ? 5’ 3. Bài mới : Người ta biểu diễn một nguyên tố như thế nào ? Chất được tạo nên từ các nguyên tố => dùng kí hiệu hoá học của các nguyên tố ta có thể viết được công thức hoá học để biểu diễn chất. Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức hóa học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Gv chia nhóm : 6 nhóm. Kỹ thuật “Mảnh ghép” N14 : Đọc thông tin mục I.1.Tìm CTHH chung của đơn chất kim loại. N25 : Đọc thông tin mục I.2.Tìm CTHH chung của đơn chất phi kim. N36 : Đọc thông tin mục II.Tìm CTHH chung của hợp chất. GV đưa câu hỏi yêu cầu các nhóm trả lời. ? Trình bày CTHH chung của đơn chất kim loại ? ? Trình bày CTHH chung của đơn chất phi kim ? ? Trình bày CTHH chung của hợp chất ? Gv nhận xét, bổ sung , hoàn thiện.( 15’) BT bổ sung (Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn ) ?Trong các CTHH sau: Ca , CaCO3 , O2 , O3 , Fe , CO2 Hãy chỉ ra : + CTHH của đơn chất kim loại. + CTHH của đơn chất phi kim. + CTHH của hợp chất. Gv nhận xét, chốt đáp án 1. Công thức hóa học. HĐ vòng 1: nhóm chuyên gia . HĐ vòng 2: Nhóm màu hồng nhóm 1. Nhóm màu xanh dương nhóm 2. Nhóm màu vàng nhóm 3. Nhóm màu xanh lá cây nhóm 4. HS: + CTHH chung của đơn chất kim loại kí hiệu là : A. + CTHH chung của đơn chất phi kim kí hiệu là : Ax . + CTHH chung của hợp chất kí hiệu là : AxByCz. + CTHH của đơn chất kim loại : Fe , Ca + CTHH của đơn chất phi kim : O2 , O3 + CTHH của hợp chất:CaCO3 ,CO2 Kết luận + CTHH chung của đơn chất kim loại kí hiệu là : A.VD : Cu , Ag , Au... + CTHH chung của đơn chất phi kim kí hiệu là : Ax . VD : F2 , Cl2 , I2 , C , S.... + Công thức chung của hợp chất:AxBy ; AxByCz… VD : H2O, NaCl , C6H12O6 Trong đó A,B,C là kí hiệu hoá học và x,y,z là các chỉ số của các nguyên tố hợp thành hợp chất. Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của công thức hóa học Cho HS nghiên cứu thông tin. Kỹ thuật đọc hợp tác. (?) Tìm ý nghĩa công thứ hoá học ? Kỹ thuật động não. (?) Các công thức sau cho biết điều gì?: KNO3, ZnCO3, NH4Cl Gv nhận xét , chốt kiến thức 2.Ý nghĩa của công thức hoá học Hs hoạt động nhóm thảo luận nhóm nghiên cứu thông tin trả lời các yêu cầu của giáo viên. Kết luận: CTHH cho chúng ta biết: + Các nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên 1 phân tử chất. + Phân tử khối của chất 4.Củng cố HS đọc ghi nhớ. BT 1 : Công thức chung của đơn chất và hợp chất là: a. Ax và xAyB. b. xA và AxBy. c. xA và xAyB d. Ax và AxBy… BT 2 : Gọi học sinh chữa bài tập 3 / 34 a. CaO b. NH3 c. CuSO4 5, Dặn dò Học bài cũ, soạn trước bài 10, làm bài tập 1 – 5 SGK ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 25/09/2014 Ngày giảng: 27/09/2014 TIẾT 12 BÀI 10 HOÁ TRỊ (T1) I . MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức : Biết được : - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này của nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước : Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II ; hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. - Quy tắc : Trong hợp chất hai nguyên tố AxBy thì : a.x = b.y ( a,b là hoá trị tương ứng của hai nguyên tố A, B) (Quy tắc hoá trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2/ Kỹ năng : Suy luận, tính toán, tư duy logic. 3/ Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Nội dung bài Tranh bảng 1 SGK, bảng phụ 2. HS: Nghiên cứu nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1/. Nêu ý nghĩa của công thức hoá học ? 2/. Công thức HNO3 cho em biết điều gì ? 3. Bài mới :GV ghi góc bảng: H2O ,HO2, HO3 , H3O . Trong các công thức trên công thức nào đúng, công thức nào sai ?muốn biết điều đó ta phải biết được hoá trị của nguyên tố => lập được CTHH của hợp chất ? Hoạt động 1:Tìm hiểu cách xác định của một nguyên tố Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV giới thiệu sơ đồ cấu tạo một số hợp chất: HCl, H2O, NH3, CH4. Nhận xét thành phần cấu tạo của các hợp chất trên ? Chúng có điểm gì chung ? Gv người ta qui ước gán cho H hoá trị I Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất trên ? GV nhận xét , giải thích thêm hoá trị của ng.tố Hiđro là I. Một ng.tử của ng.tố khác liên kết được với bao nhiêu ng.tử hiđro thì hoá trị của ng.tố đó bằng bây nhiêu. Ngoài hoá trị của hidro người ta cón có thể căn cứ vào hoá trị của nguyên oxi để xác định hoá trị của nguyên tố khác? Oxi có hoá trị mấy ? xác định hoá trị các nguyên tố trong hợp chất: FeO, K2O, CO2, SO3 (?) Trong hoá học 1 số nguyên tử còn liên kết với nhau tạo nên nhóm nguyên tố. Hãy cho biết các nhóm sau có hoá trị bao nhiêu? H2SO4, HOH, HNO3, H3PO4, H2CO3 Gv nhận xét cho hs đọc kết luận. Hoá trị là gì ? Cách xác định hoá trị của một nguyên tố ? Gv nhận xét , chốt kết luận Hướng dẫn học sinh cáhc sử dụng bảng tr 42 I./ Hoá trị của nguyên tố được xácđịnh bằng cách nào? Thu nhận thông tin: quan sát tìm ra đặc điểm -> ttả lời - 1 nguyên tử của một nguyên tố liên kết với một số nguyên tử H Qui ước H hoá trị I Ta có : HCl -> Cl hoá trị I H2O => O hoá trị II NH3 => N hoá trị III CH4 => C hoá trị IV Hs: oxi hoá trị II. Học sinh thảo luận nhóm -> xác định hoá trị các nguyên tố trong hợp chất oxit gv đưa ra. 1 đại diện lên bảng chữa. Lớp bổ sung FeO => Fe hoá trị II K2O => K hoá trị I CO2 => C hoá trị IV SO3 => S hoá trị VI Quan sát công thức xác định hoá trị các nhóm nguyên tố: căn cứ vào số nguyên tử hidro mà nhóm nguyên tố đó liên kết với. Đọc thông tin kết luận. HS trả lời Kết luận: + Hoá trị là số biểu thị khả năng liên kết của Ng. tử của ng. tố này với Ng. tử của ng. tố khác . + Hoá trị của Ng. tố hay nhóm Ng. tố trong hợp chất có thể xác định căn cứ vàohoá trị của Hiđro (I) hoặc Oxi (II). Hoạt động 2: Quy tắc hóa trị Gv yêu cầu: Nêu CTHH chung của hợp chất gồ 2 nguyên tố ? giải thích các kí hiệu ? GV : Giả sử a, b lần lượt là hoá trị của A, B Hãy hoàn thành bảng sau Hợp chất a . x B . y NH3 H2O CO2 FeO So sánh tích a.x và b.y trong các tường hợp trên ? (?) Hãy dùng công thức để biểu diễn mối quan hệ hoá trị và chỉ số các nguyên tố trên. Phát biểu thành lời cho công thức đó. GV nhận xét và chốt. Đó chính là qui tắc hoá trị II./ Quy tắc hoá trị 1. Qui tắc Học sinh nhắc lại kiến thức cũ Hs: Trong đóA,B là kí hiệu hoá học và x,y là các chỉ số của các nguyên tố hợp thành hợp chất. Học sinh thảo luận bảng. 1 đại diện nhóm chữa. Lớp bổ sung Hợp chất a . x b . y NH3 III x 1 I x 3 H2O I x 2 II x 1 CO2 IV x 1 II x 2 FeO II x 1 II x 1 HS hoạt động nhóm xác định hoá trị các Ng. tố có trong côn
File đính kèm:
- HOA 8.doc