Giáo án Hóa học 12 - Tuần 9
1. Kiến thức:
So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, amino axit và protein.
2. Kỹ năng:
- Làm bảng tổng kết các hợp chất trong chương.
- Viết các ptpư dưới dạng tổng quát cho các hợp chất amin, amoni axit.
- Giải các bài tập phần amin, amino axit và protein.
3.Trọng tâm:
Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein
Tính chất hóa học của peptit và protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure.
4. Thái độ:
- Tầm quan trọng của amin, amino axit và protein cùng với kiến thức về amin, amino axit và protein sẽ tạo hứng thú học tập.
Tuần:9 Ngày soạn:12/10/2014 Tiết:17 Ngày dạy: 16/10/2014 Bài 11 : PEPTIT VÀ PROTEIN (tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân) - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống - Khái niệm enzim và axit nucleic. 2. Kỹ năng: - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và protein. - Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác. 3.Trọng tâm: - Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein - Tính chất hóa học của peptit và protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure. 4. Thái độ: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Giáo án 2. Học sinh : Chuẩn bị bài trước theo bản đồ tư duy. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đàm thoại– vấn đáp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là peptit ? Nêu tính chất hóa học của peptit ? Viết phương trình minh họa ? - Thế nào là protein ? Lấy ví dụ. - Yêu cầu một học sinh làm bài tập 6 SGK trang 55. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 1: (5’) v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho biết các loại protein và đặc điểm của các loại protein. v HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về protein. II – PROTEIN 1. Khái niệm : Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu. Phân loại: * Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit. Thí dụ: anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,… * Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”. Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo,… * Hoạt động 2: (5’) v Y/C HS nghiên cứu SGK và cho biết những đặc điểm chính về cấu trúc phân tử của protein v HS nghiên cứu SGK và cho biết những đặc điểm chính về cấu trúc phân tử của protein 2. Cấu tạo phân tử Được tạo nên bởi nhiều gốc α-amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit. (n ≥ 50) * Hoạt động 3: (20’) v Biểu diễn thí nghiệm về sự hoà tan và đông tụ của lòng trắng trứng. v Yêu cầu học sinh kết hợp SGK nêu tính chất vật lí ? v Tóm tắt lại một số tính chất vật lí đặc trưng của protein. v Biểu diễn thí nghiệm phản ứng màu biure. HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét. v Vì sao protein có tính chất hoá học tương tự peptit ? v Quan sát hiện tượng, nhận xét. v Nêu tính chất v Nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất hoá học đặc trưng của protein. 3. Tính chất a. Tính chất vật lí: - Nhiều protein hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng. - Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ và một số muối vào dung dịch protein. b. Tính chất hoá học - Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim. Protein → chuỗi polipeptit → α-amino axit - Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 → Màu tím. v Y/C học sinh nghiên cứu SGK để biết được tầm quan trọng của protein. v Giới thiệu thêm một số vai trò của protein. v Nghiên cứu SGK để biết được tầm quan trọng của protein. v Lắng nghe. 4. Vai trò của protein đối với sự sống - Có vai trò hàng đầu trong cuộc sống con người, protein là cơ sở tạo nên sự sống. - Là thành phần chính của thức ăn con người và động vật. * Hoạt động 2: (1’) vKhông dạy mà chỉ hướng dẫn học sinh tự về nhà đọc thêm. v Lắng nghe, về nhà tự đọc thêm. III – KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC 1. Enzim 2. Axit nucleic (Về nhà tự đọc) 4. Cũng cố: * Củng cố bài học (7’) Hướng dẫn học sinh làm tại lớp bài 4 trang 55. 2. Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4% Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt). 5. Dặn dò: * Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (2) 1. Bài tập về nhà: 3 → 6 trang 55 (SGK). 2. HS về nhà giải quyết bài tập sau: Chất Vấn đề Amin bậc 1 Amino axit Protein Công thức chung RNH2 Tính chất hoá học + HCl + NaOH + R’OH/khí HCl + Br2 (dd)/H2O Trùng ngưng Phản ứng biure + Cu(OH)2 V. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần:9 Ngày soạn:12/10/2014 Tiết:18 Ngày dạy: 16/10/2014 Bài 12 : LUYỆN TẬP : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, amino axit và protein. 2. Kỹ năng: - Làm bảng tổng kết các hợp chất trong chương. - Viết các ptpư dưới dạng tổng quát cho các hợp chất amin, amoni axit. - Giải các bài tập phần amin, amino axit và protein. 3.Trọng tâm: - Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein - Tính chất hóa học của peptit và protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure. 4. Thái độ: - Tầm quan trọng của amin, amino axit và protein cùng với kiến thức về amin, amino axit và protein sẽ tạo hứng thú học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Làm bảng tổng kết theo mẫu sau: Amin bậc 1 Amino axit Protein CT chung RNH2 C6H5NH2 RCH(NH2)COOH Tính chất hoá học + HCl + NaOH + R’OH/ HCl khí + ddBr2 + Trùng ngưng + Pư buire + Cu(OH)2 2. Học sinh : Làm đề cương. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Thảo luận nhóm- Đàm thoại– vấn đáp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt các khái niệm: a) Peptit và protein b) Protein phức tạp và protein đơn chức giản 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 1 (10’) v Y/C học sinh TL làm BT1. v Yêu cầu học sinh báo cáo. v Nhận xét. BT2 v Y/C học sinh TL làm BT2. v Yêu cầu học sinh báo cáo. v Nhận xét. v Thảo luận chọn phương án đúng. v báo cáo kết quả, giải thích. v Lắng nghe v Thảo luận làm bài tập v Đúng tại chỗ trình bày. v Lắng nghe. Bài 1 : Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh ? A. CH3CH2CH2NH2P B. H2N−CH2−COOH C. C6H5NH2 D. H2NCH(COOH)CH2CH2COOH Bài 2: C2H5NH2 tan trong nước không phản ứng với chất nào sau ? A. HCl B. H2SO4 C. NaOHP D. Quỳ tím * Hoạt động 2 (10’) v Tirozin thuộc loại hợp chất gì ? v yêu cầu nêu sơ qua về tính chất của hợp chất đó. v Nhận xét v Yêu cầu học sinh ng/cứu. v Yêu càu lên bảng v Nhận xét, cho điểm. v Trả lời. v Nêu qua về tính chất của amin v Lắng nghe. v Tự nghiên cứu v Lên bảng viết. v Lắng nghe. Bài 3: Viết các phương trình phản ứng của phản ứng với tirozin Với các chất sau: a) HCl b) Nước brom c) NaOH d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa) Giaỷi a) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl → HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH b) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2Br2 → HO-C6H2Br2-CH2-CH(NH2)-COOH + 2HBr c) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2O Hoạt động 3(4’) v Y/c HS làm BT4 v Yêu cầu học sinh báo cáo. v Nhận xét. v HS dựa trên tính chất hoá học đặc trưng của các chất để giải quyết bài tập. v Lắng nghe Bài 4: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm chất sau: a) CH3NH2, H2N-CH2-COOH, CH3COONa b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, C3H5(OH)3, CH3CHO Giải a. Quỳ tím Xanh (1) (nhận ra glyxin) Xanh (2) Dd HCl khói trắng − b. C6H5NH2 CH3CHO Cu(OH)2, lắc nhẹ − − Dd trong suốt màu xanh lam (1) ↓ Đỏ gạch (2) Cu(OH)2, t0 − − Dung dịch Br2 ↓ trắng (3) − * Hoạt động 5 (10’) v GV dẫn dắt HS giải quyết bài toán. v Tỉ lệ số mol 1: 1 nói lên điều gì ? v Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng. v Thiết lập tỉ lệ số mol. v Dẫn dắt tìm M của chất. v Yêu cầu tự xác định v yêu cầu học sinh tự viết công thức đồng phân. v HS tự giải quyết dưới sự hướng dẫn của GV. v Tạo muối trung v VPT phản ứng xảy ra. v Thiết lập tỉ lệ số mol v Lắng nghe v Tự viết đồng phân. Bài 5: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau phản ứng đem cô cạn thì thu được 1,815g muối. Nếu trung hoà A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1:1. a) Xác định CTPT và CTCT của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α- amino axit b) Viết CTCT các đồng phân có thể của A vàgọi tên chúng theo danh pháp thế, khi - thay đổi vị trí nhóm amino. - thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α. Giải a) CTCT của A b) - Thay đổi vị trí nhóm amino 4. Cũng cố: * Tại lớp Điền thông tin vào bảng đã chuẩn bị ở đầu giờ : 5. Dặn dò: * Về nhà: Xem trước bài ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME V. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Giao an tuan 9.docx