Giáo án Hóa học 12 - Huỳnh Thị Thư - Tiết 18, Bài 11: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, aminoaxit, protein

GV:Nhận xét bổ sung

 

 

GV: Các em hãy thảo luận nhóm giải các bài tập 3, 4,5 SGK

GV: Gọi 3 em học sinh đại diện 3 nhóm lên bảng giải 3 bài tập trên.

GV: Nhận xét bổ sung

 

 

GV:Hướng dẫn HS lập luận BT5

 

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1931 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 12 - Huỳnh Thị Thư - Tiết 18, Bài 11: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, aminoaxit, protein, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	9	 Ngày soạn:07/10/2014
Tiết: 18	 Ngày dạy: 15/10/2014
Bài 11:Luyện tập
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA 
AMIN, AMINOAXIT, PROTEIN.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, aminoaxit và protein
2. Kĩ năng:
-Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương.
-Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quátcho các hợp chất: amin, amino axit.protein.
-Giải các bài tập về phần amin,amino axit và protein.
3. Thái độ. Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
4. Trọng tâm : Tính chất va cấu tạo của amin, aminoaxit, protein.
II. Chuẩn bị:
GV:Hệ thống câu hỏi và bài tập
HS: + ôn tập toàn bộ chương và làm bảng tổng kết theo qui định của GV.
 + Chuẩn bị thêm một số bài tập cho học sinh để củng cố kiến thức trong chương.
III.Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Đàm thoại gợi mở để tái hiện kiến thức cũ
- Giải bài tập
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong quá trình kiểm tra
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiến thức cần nhớ
GV: Các em đã nghiên cứu và học lí thuyết của các bài trong toàn chương em hãy cho biết:
CTCT chung của amin, amino axit và protein?
Cho biết đặc điểm cấu tạo của các hợp chất amin, amino axit, protein và điền vào bảng sau
Loại hợp chất
Amin
Aminoaxit
Protein
Cấu tạo
Tính chất hoá học
GV: Các em hãy cho biết tính chất hoá học đặc trưng của amin, aminoaxit và protein?
1/Em hãy cho biết nguyên nhân gây ra phản ứng hoá học của các hợp chất amin, aminoaxit và protein?
2/Em hãy so sánh tính chất hoá học của amin và aminoaxit?
3/Em hãy cho biết những tính chất giống nhau giữa anilin và protein? Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học đó? 
GV:Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 5’
HS:Thảo luận nhóm trong 5’ để trả lời và ghi vào bảng
HS: Thảo luận nhóm dựa bảng trên và bảng sgk để trả lời 3 câu hỏi trên và rút ra nhận xét về nhóm đặc trưng và TCHH của các chất.(trong 5’)
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
 1. Nhóm chức đặc trưng:
Loại hợp chất
Amin
Aminoaxit
Protein
Cấu tạo
Tính chất hoá học
* Nhận xét
 - Nhóm chức đặc trưng của amin là –NH2
 - Nhóm chức đặc trưng của amino axit là –NH2, và - COOH
 - Nhóm chức đặc trưng của protein là –NH-CO-
 2. Tính chất:
 - Amin có tính bazơ.
- Amino axit có tính chất của nhóm –NH2(bazơ) và –COOH(axit); tham gia phản ứng trùng ngưng.
 - Protein có tính chất của nhóm peptit –CO- NH- ; tham gia phản ứng thuỷ phân; có phản ứng màu đặc trưng với HNO3 đặc và Cu(OH)2
Hoạt động 2:Bài tập
GV:Yêu cầu HS làm nhanh bài tập 1,2
GV:Nhận xét bổ sung
GV: Các em hãy thảo luận nhóm giải các bài tập 3, 4,5 SGK
GV: Gọi 3 em học sinh đại diện 3 nhóm lên bảng giải 3 bài tập trên.
GV: Nhận xét bổ sung
GV:Hướng dẫn HS lập luận BT5
HS: Giải bài tập băng phương pháp tự luận, chọn phương án đúng khoanh tròn.
HS:Thảo luận trong 5’ 
HS:Lên bảng giải bài tập
HS:Giải bài tập theo sự hướng dẫn của GV
II.Bài tập:
BT1/58:Đáp án C
BT2/58: Đáp án C
BT3/58:Dựa vào TCHH trong vở để viết PTPƯ
BT 4/58:
-Dùng quỳ tím:Quỳ tím hoá xanh là:CH3NH2, CH3COONa
-Dùng dd HCl:Có khói trắng bay ra là CH3NH2, còn lại là CH3COONa
PTHH: 
CH3NH2 + HCl" CH3NH3+Cl-
BT5/58
a/ nHCl = 0.08 *0.125 = 0.01 mol
mol aminoaxit + 0.01 mol HCl g 1.815 g muối
mol aminoaxit + 1 mol HClg 181.5g muối
[ Phân tử có 1 nhóm NH2
Maminoaxit = 181.5- 36.5 =146 g/mol
Trung hoà A bằng 1 lượng vừa đủ NaOH, ta thấy nA = nNaOH = 1:1[ A có 1 nhóm COOH
H2N – R – COOH [ MR = 145 -16 -45 = 84 [ R: C6H12
Vì A không phân nhánh nên A có CTCT là:CH3 –(CH2)4-CH(NH2)-COOH
4/ Củng cố: GV tổng kết đánh giá giờ luyện tập, nhấn mạnh lại những điểm cần lưu ý và kĩ năng giải bài tập.
5/ Dặn dò:Đem mẫu nhựa, vải sợi. Ôn tập lại phản ứng trùng hợp, trùng ngưng
V. Bổ sung – Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • dochoa 12 t18.doc
Giáo án liên quan