Giáo án Hóa học 12 - Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

Loại 1: Bài tập lý thuyết

Câu 22: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3 :

A. Làm vôi quét tường B. Làm vật liệu xây dựng

C. Sản xuất ximăng D. Sản xuật bột nhẹ để pha sơn

Câu 23: Hiện tượng nào xảy ra khi thổi từ từ khí CO2 dư vào nước vôi trong :

A. Sủi bọt dung dịch. B. Dung dịch trong suốt từ đầu đến cuối.

C. Có kết tủa trắng sau đó tan. D. Dung dịch trong suốt sau đó có kết tủa.

Câu 24: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy chất nào sau đây :

A. BaCl2 , Na2CO3 , Al B. CO2 , Na2CO3 , Ca(HCO3)2

C. NaCl , Na2CO3 , Ca(HCO3)2 D. NaHCO3,NH4NO3, MgCO3

Câu 25: Cho 3 dung dịch không màu Na2CO3, NaCl , AlCl3 chỉ dùng một dung dịch nào sau để phân biệt hết 3 dung dịch trên :

A. dung dịch NaOH B. dung dịch Ba(OH)2 C. dung dịch Na2SO4 D. CaCl2

Câu 26: Công thức của thạch cao sống là:

A. CaSO4.2H2O B. CaSO4.H2O C. 2CaSO4.H2O D. CaSO4

Câu 27: Phản ứng nào sau đây Chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ trong hang động.

A. Ca(OH)2 + CO2 → Ca(HCO3)2 B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 D. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3

Câu 28: Công thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3. B. R2O. C. RO. D. RO2.

Câu 29: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có

A. kết tủa trắng sau đó tan dần. B. bọt khí và kết tủa trắng

C. bọt khí bay ra D. kết tủa trắng xuất hiện.

 

doc12 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 12 - Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca.	B. Ba.	C. K.	D. Na.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 4,68 g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl thu được 1,12 lit CO2 ở đktc, vậy hai kim loại đó là
A. Be và Mg	B. Mg và Ca	C. Ca và Sr	D. Sr và Ba
Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam muối cacbonat của kim loại M (MCO3) bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1, được 12,0 gam muối sunfat trung hoà, khan. Công thức hoá học của muối cacbonat là 
A. CaCO3.	B. MgCO3.	C. BaCO3.	D. FeCO3.
Dạng 2: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Loại 1: Bài tập lý thuyết
Câu 22: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3 :
A. Làm vôi quét tường	B. Làm vật liệu xây dựng
C. Sản xuất ximăng	D. Sản xuật bột nhẹ để pha sơn
Câu 23: Hiện tượng nào xảy ra khi thổi từ từ khí CO2 dư vào nước vôi trong :
A. Sủi bọt dung dịch.	B. Dung dịch trong suốt từ đầu đến cuối.
C. Có kết tủa trắng sau đó tan.	D. Dung dịch trong suốt sau đó có kết tủa.
Câu 24: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy chất nào sau đây :
A. BaCl2 , Na2CO3 , Al	B. CO2 , Na2CO3 , Ca(HCO3)2
C. NaCl , Na2CO3 , Ca(HCO3)2	D. NaHCO3,NH4NO3, MgCO3
Câu 25: Cho 3 dung dịch không màu Na2CO3, NaCl , AlCl3 chỉ dùng một dung dịch nào sau để phân biệt hết 3 dung dịch trên :
A. dung dịch NaOH	B. dung dịch Ba(OH)2	C. dung dịch Na2SO4	D. CaCl2
Câu 26: Công thức của thạch cao sống là:
A. CaSO4.2H2O	B. CaSO4.H2O	C. 2CaSO4.H2O	D. CaSO4
Câu 27: Phản ứng nào sau đây Chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ trong hang động.
A. Ca(OH)2 + CO2 → Ca(HCO3)2	B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2	D. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3
Câu 28: Công thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
A. R2O3.	B. R2O.	C. RO.	D. RO2.
Câu 29: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. kết tủa trắng sau đó tan dần.	B. bọt khí và kết tủa trắng
C. bọt khí bay ra	D. kết tủa trắng xuất hiện.
Câu 30: Thạch cao nào dùng để đúc tượng là
A. Thạch cao sống	B. Thạch cao nung	C. Thạch cao khan	D. Thạch cao tự nhiên
Câu 31: Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2
A. Ca(HCO3)2, NaHCO3, CH3COONa	B. (NH4)2CO3, CaCO3, NaHCO3
C. KHCO3, KCl, NH4NO3	D. CH3COOH, KHCO3, Ba(HCO3)2:
Loại 2: Giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm bằng phương pháp lập hệ phương trình
Câu 32: Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1 gam	B. 1,5 gam	C. 2 gam	D. 2,5 gam
Câu 33: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x mol/l thì thu được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4 gam NaHCO3. V và x có giá trị lần lượt là
A. 4,48 lít và 1M	B. 4,48 lít và 1,5M	C. 6,72 lít và 1M	D. 5,6 lít và 2M
Câu 34: Khử hoàn toàn 8,72 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thì thu được m gam chất rắn Y và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,08 gam	B. 7,76 gam	C. 9,68 gam	D. 11,36 gam
Câu 35: Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn là sắt kim loại và ba oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư thì thu được 55 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 48 gam	B. 40 gam	C. 64 gam	D. 44,32 gam
Câu 36: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. V có giá trị là
A. 1,120	B. 0,896	C. 0,448	D. 0,224
Câu 37: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M, hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch A thu được kết tủa có khối lượng là
A. 1 gam	B. 1,2 gam	C. 2 gam	D. 2,8 gam
Câu 38: Hấp thụ hết 2,24 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 5 gam	B. 15 gam	C. 10 gam	D. 1 gam
Câu 39: Dung dịch X chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M. Hấp thụ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 29,55 gam	B. 9,85 gam	C. 68,95 gam	D. 39,4 gam
Câu 40: Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng muối thu được là
A. 1,26 gam	B. 2 gam	C. 3,06 gam	D. 4,96 gam
Câu 41: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70	B. 17,73	C. 9,85	D. 11,82
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C2H5OH rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình chứa 75 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 32,65 gam	B. 19,7 gam	C. 12,95 gam	D. 35,75 gam
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol etan rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu dược sau phản ứng là
A. 8,4 g và 10,6 g	B. 84 g và 106 g	C. 0,84 g và 1,06 g	D. 4,2 g và 5,3 g
Câu 44: Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi nung nóng phần dung dịch còn lại thu được 5 gam kết tủa nữa. V có giá trị là
A. 3,36 lít	B. 2,24 lít	C. 1,12 lít	D. 4,48 lít
Câu 45: Sục V ml CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,001M thấy xuất hiện 0,1 gam kết tủa trắng, lọc kết tủa rồi đem đun nóng dung dịch thu được 0,1 gam kết tủa nữa. Thể tích khí CO2 đã dùng là
A. 22,4 ml	B. 44,8 ml	C. 67,2 ml	D. 67,2 lít
Câu 46: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH x% (D = 1,18 g/ml), lấy dung dịch thu được cho tác dụng với một lượng dư dung dịch CaCl2 được 5 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,04%	B. 0,78%	C. 1,36%	D. 2.72%
Câu 47: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X được 2,955 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y lại được 11,82 gam kết tủa. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp là
A. 42%	B. 56%	C. 28%	D. 50%
Câu 48: Hâp thụ hoàn toàn 3,584 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 3,04 gam	B. giảm 3,04 gam	C. tăng 7,04 gam	D. giảm 4 gam
Câu 49: Hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 13,2 gam	B. tăng 20 gam	C. giảm 16,8 gam	D. giảm 6,8 gam
Câu 50: Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với khối lượng dung dịch ban đầu?
A. 1,84 gam	B. 184 gam	C. 18,4 gam	D. 0,184 gam
Câu 51: Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau: 
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 được a gam kết tủa.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phẩn 2 được b gam kết tủa.
Cho biết a < b. Dung dịch A chứa:
A. Na2CO3	B. NaHCO3	C. NaOH và NaHCO3	D. NaHCO3 và Na2CO3
Loại 3: Giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm bằng phương pháp đồ thị
Câu 52: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,7M, kết thúc thí nghiệm thu được 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,568	B. 1,568 hoặc 0,896	C. 0,896	D. 0,896 hoặc 2,240
Câu 53: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được 7,5 gam kết tủa. V có giá trị là
A. 1,68 lít	B. 2,88 lít	C. 2,24 lít và 2,8 lít	D. 1,68 lít và 2,8 lít
Câu 54: Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 được 2 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,02 mol; 0,04 mol	B. 0,02 mol; 0,05 mol	C. 0,01 mol; 0,03 mol	D. 0,03 mol; 0,04 mol
Câu 55: Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp A gồm N2 và CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 1 gam kết tủa. Phần trăm (theo thể tích) CO2 trong hỗn hợp A là
A. 2,24% và 15,86%	B. 2,4% và 15,86%	C. 2,24% và 15,68%	D. 2,24% và 15,6%
Câu 56: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tỷ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 là
A. 15,6	B. 18,8	C. 21	D. Cả A và B
Câu 57: Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa. V có giá trị là
A. 2,24 lít	B. 3,36 lít	C. 4,48 lít	D. Cả A và C đúng.
Câu 58: Trong 1 bình kín chứa đầy 15 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Sục vào bình lượng CO2 có giá trị biến thiên trong khoảng 0,02 mol ≤ nCO2 ≤ 0,12 mol. Vậy khối lượng kết tủa thu được biến thiên trong khoảng nào:
A. 0 gam đến 15 gam	B. 2 gam đến 12 gam	C. 2 gam đến 15 gam	D. 12 gam đến 15 gam
Câu 59: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 5,6 lít	B. 2,24 lít	C. 3,36 lít	D. 4,48 lít
Câu 60: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032	B. 0,048	C. 0,06	D. 0,04
Câu 61: Nhiệt phân hoàn toàn 5 gam CaCO3, rồi dẫn toàn bộ khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 thấy tạo thành 3,94 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là
A. 0,25M	B. 0,1M	C. 0,2M	D. 0,175M
Dạng 3: Giải toán nước cứng
Câu 62: Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do phản ứng :
A. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O	B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2	D. CaCO3 CaO + CO2
Câu 63: Nước cứng là nước :
A. Chứa nhiều ion Ca2+ , Mg2+.	B. Chứa 1 lượng cho phép Ca2+ , Mg2+.
C. Không chứa Ca2+ , Mg2+.	D. Chứa nhiều Ca2+ , Mg2+, HCO3-.
Câu 64: Một loại nước chứa nhiều Ca(HCO3)2 , NaHCO3 là :
A. Nước cứng tạm thời.	B. Nước cứng vĩnh cửu.
C. nước mềm.	D. Nước cứng toàn phần.
Câu 65: Hãy chọn phương pháp đúng: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng phương pháp sau:
A. Cho tác dụng với NaCl	B. Tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ
C. Đun nóng nước.	D. B và C đều đúng.
Câu 66: Có các chất sau : NaCl, Ca(OH)2 ,Na2CO3, HCl . Cặp chất nào có thể làm mềm nước cứng tạm thời :
A. NaCl và Ca(OH)2	B. Ca(OH)2 và Na2CO3	C. Na2CO3 và HCl	D. NaCl và HCl
Câu 67: Trong các pháp biểu sau về độ cứng của nước.
1. Khi đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.
2. Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.
3. Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước.
4. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước.
Chọn pháp biểu đúng:
A. Chỉ có 2.	B. (1), (2) và (4).	C. (1) và (2).	D. Chỉ có 4.
Câu 68: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc nước uống.
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT
Câu 69: (PB-2008)-Câu 3: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr, K.	B. Na, Ba.	C. Be, Al.	D. Ca, Ba.
Câu 70: (2010)-Câu 9: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. ns2.	B. ns2np1.	C. ns1.	D. ns2np2.
Câu 71: (KPB-2008)-Câu 4: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 72: (BT-2008)-Câu 31: Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
A. 1s22s2 2p63s1.	B. 1s22s2 2p6.	C. 1s22s2 2p63s23p1.	D. 1s22s2 2p63s2.
Câu 73: (BT2-2008)-Câu 40: Mg là kim loại thuộc nhóm
A. IA.	B. IIA.	C. IIIA.	D. IVA.
Câu 74: (KPB-2007)-Câu 37: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
A. R2O.	B. RO2.	C. RO.	D. R2O3.
Câu 75: (GDTX-2009)-Câu 19: Canxi hiđroxit (Ca(OH)2) còn gọi là
A. thạch cao khan.	B. đá vôi.	C. thạch cao sống.	D. vôi tôi.
Câu 76: (2010)-Câu 4: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao khan.	B. thạch cao sống.	C. đá vôi.	D. thạch cao nung.
Câu 77: (KPB-2007)-Câu 19: Nước cứng là nước chứa nhiều các ion
A. Na+, K+.	B. Ca2+, Mg2+.	C. HCO3-, Cl-.	D. SO42-, Cl-.
Câu 78: (PB-2007)-Câu 27: Nước cứng là nước chứa nhiều các ion
A. SO42-, Cl-.	B. Ba2+, Be2+.	C. HCO3-, Cl-.	D. Ca2+, Mg2+.
Câu 79: (BT-2007)-Câu 25: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Ca2+, Mg2+.	B. Na+, K+.	C. Cu2+, Fe3+.	D. Al3+, Fe3+.
Câu 80: (2010)-Câu 11: Chất làm mất tính cứng toàn phần của nước là
A. Na2CO3.	B. NaCl.	C. CaSO4.	D. CaCO3.
Câu 81: (GDTX-2010)-Câu 21: Chất có khả năng làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
A. Ca(NO3)2.	B. NaCl.	C. Na2CO3.	D. CaCl2.
Câu 82: (PB-2008)-Câu 7: Chất có thể dùng làm mất tính cứng tạm thời là
A. NaCl.	B. NaHSO4.	C. Ca(OH)2.	D. HCl.
Câu 83: (KPB-2008)-Câu 20: Để làm mất tính cứng vĩnh cửu, ta dùng dung dịch
A. Ca(NO3)2.	B. NaCl.	C. HCl.	D. Na2CO3.
Câu 84: (BT-2008)-Câu 19: Chất phản ứng được với dung dịch CaCl2 tạo kết tủa là
A. Mg(NO3)2.	B. Na2CO3.	C. NaNO3.	D. HCl.
Câu 85: (2010)-Câu 26: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy
A. không có hiện tượng gì.	B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng.	D. có kết tủa trắng và bọt khí.
Câu 86: (KPB-2007)-Câu 34: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. kết tủa trắng xuất hiện.	B. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
C. bọt khí bay ra.	D. bọt khí và kết tủa trắng.
Câu 87: (BT-2008)-Câu 18: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.	B. điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. điện phân dung dịch CaCl2.	D. nhiệt phân CaCl2.
Câu 88: (BT2-2008)-Câu 14: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là
A. điện phân MgCl2 nóng chảy.	B. dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2.
C. điện phân dung dịch MgCl2.	D. nhiệt phân MgCl2.
Câu 89: (GDTX-2009)-Câu 30: Điều chế kim loại Mg bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch MgCl2.
B. dùng kim loại Na khử ion Mg2+ trong dung dịch MgCl2.
C. dùng H2 khử MgO ở nhiệt độ cao.
D. điện phân MgCl2 nóng chảy.
Câu 90: (GDTX-2009)-Câu 7: Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
A. Ba.	B. Sr. 	C. Mg.	D. Ca.
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
TRONG ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
Câu 91: (CĐA.12). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tập khối.
C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
Câu 92: (CĐB.11). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
Câu 93: (CĐA.10). Phát biểu nào sâu đây đúng?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
D. Các kim loại: Natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 94: (ĐHA.11). Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Vôi sống (CaO).	B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
C. Đá vôi (CaCO3).	D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
Câu 95: (ĐHB.11). Dãy gồm các kim loại đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là
A. Na, K, Ba.	B. Mg, Ca, Ba.	C. Na, K, Ca.	D. Li, Na, Mg.
Câu 96: (CĐA.12). Cho dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+ và z mol HCO3-. Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
A. V = 2a.(x + y).	B. V = a.(2x + y).	C. V = (x + 2y)/a.	D. V = (x +y)/a.
Câu 97: (CĐA.08). Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CaO CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3.
Công thức của X, Y, Z lần lượt là
A. HCl, HNO3, Na2CO3.	B. Cl2, HNO3, CO2.
C. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.	D. Cl2, AgNO3, MgCO3.
Câu 98: (CĐA.08). Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 99: (ĐHA.08). Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: 
X X1 + CO2.	X1 + H2O → X2.	X2 + Y → X + Y1 + H2O.	X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O.
Hai muối X, Y tương ứng là
A. BaCO3, Na2CO3.	B. BaCO3, NaHSO4.	C. MgCO3, NaHCO3.	D. CaCO3, NaHCO3.
Câu 100: (CĐA.11). Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol); Mg2+ (0,02 mol); Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol); HCO3- (0,01 mol) và (SO42= 0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. là nước mềm.	B. có tính cứng vĩnh cửu.
C. có tính cứng toàn phần.	D. có tính cứng tạm thời.
Câu 101: (ĐHA.11). Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là
A. HCl, NaOH, Na2CO3.	B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3.	D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
Câu 102: (ĐHB.08). Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. HCl.	B. H2SO4.	C. Na2CO3.	D. NaHCO3.
Câu 103: (CĐA.08). Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl.	B. Na2CO3 và Na3PO4.	C. Na2CO3 và Ca(OH)2.	D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 104: (CĐA.11). Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí Oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít.	B. 8,96 lít.	C. 17,92 lít.	D. 11,20 lít.
Câu 105: (CĐA.10). Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỷ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam.	B. 12,78 gam.	C. 18,46 gam.	D. 14,62 gam.
Câu 106: (ĐHB.10). Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
A. Mg và Ca.	B. Be và Mg.	C. Mg và Sr.	D. Be và Ca.
Câu 107: (ĐHA.10). Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. kali và bari.	B. liti và beri.	C. natri và magiê.	D. kali và canxi.
Câu 108: (CĐA.07). Cho một mẩu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là
A. 60 ml.	B. 150 ml.	C. 30 ml.	D. 75 ml.
Câu 109: (CĐA.11). Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba.	B. Be.	C. Mg.	D. Ca.
Câu 110: (ĐHA.07). Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032	B. 0,048	C. 0,06	D. 0,04
Câu 111: (ĐHB.07). Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 5,8 gam	B. 6,5 gam	C. 4,2 gam	D. 6,3 gam
Câu 112: (CĐA.08). Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. V có giá trị là
A. 1,120	B. 0,896	C. 0,448	D. 0,224
Câu 113: (ĐHA.08). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70	B. 17,73	C. 9,85	D. 11,82
Câu 114: (ĐHA.09). Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m

File đính kèm:

  • docBai_26_Kim_loai_kiem_tho_va_hop_chat_quan_trong_cua_kim_loai_kiem_tho.doc
Giáo án liên quan