Giáo án Hóa học 11 - Chuẩn kiến thức kỹ năng
Hoạt động 1
GV: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử NH3? Nêu nhận xét?
HS: Trong phân tử NH3 có 3 liên kết đơn phân cực, nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron hóa trị.
Hoạt động 2
GV: Biểu diễn thí nghiệm 1 cho HS quan sát và nhận xét.
* Thí nghiệm 1 : NH3 tan trong nước có pha phenolphtalein .
HS: Nêu tính chất vật lí cơ bản của NH3
............... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT Ngày 18 / 11 / 2013 Dương Viết Long Tiết 30 . Bài 21 CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (Tiết 2) Ngày soạn: 16 / 11 / 2013 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 11A 11C1 11C5 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS biết - Biết cách xác định khối lượng mol phân tử. - Thiết lập được CTPT theo : %(m) các nguyên tố, thông qua công thức đơn giản nhất và lập trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy. 2. Kĩ năng: - Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. - Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm. →Trọng tâm: Cách thiết lập công thức phân tử. 3. Tư tưởng: Tạo hứng thú học tập cho HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bại tập liên quan. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Nêu định nghĩa CT ĐGN, CTPT? Cho biết mối quan hệ giữa 2 loại CT trên, lấy VD minh họa? 3. Bài mới: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 7' 28' Hoạt động 1: GV: Hướng dẫn HS cách thiết lập CTPT thông qua thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố. Lập tỉ lệ để tính CTPT. →HS: Nghiên cứu và làm ví dụ. Hoạt động 2. GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: + Nhóm 1 và 3 làm ý b, nhóm 2 và 4 làm ý c. + Thời gian thảo luận và ghi vào giấy A0 là 10 phút. + Lưu ý: Nhóm 3 và 4 làm VD theo cách xác định CTPT thông qua CT ĐGN; Nhóm 1 và 2 làm đúng PP ở ý b và c để đối chiếu, so sánh xem ưu điểm và hạn chế của 3 PP xác định CTPT →HS: nghiên cứu ví dụ SGK để đưa ra kết quả. GV: Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập. →HS: lên bảng dán kết quả thảo luận GV: Nhận xét và so sánh với PP xác định CTPT thông qua CT ĐGN xem trường hợp nào nên dung PP nào dễ hơn →HS: Nghe TT II. Công thức phân tử: 3. Cách lập CTPT hợp chất hữu cơ: a. Thông qua CTĐGN: - TQ: Từ CTĐGN ta có CTPT là (CTĐGN)n. Để xác định giá trị n ta dựa vào khối lượng mol phân tử M. - VD1: SGK b. Dựa vào %(m) các nguyên tố: CxHyOz → xC + yH + zO M(g) 12,0x(g) 1,0y(g) 16,0z(g) 100% %C %H %O Ta có tỷ lệ: c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy: Ta có phản ứng cháy : Ta có 1/nA → x/nCO2 → y/2nH2O Và 12x + y + 16z → MA Giải hệ trên ta được các giá trị x, y, z. 4. Củng cố bài giảng: (3') Có hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam X thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. a. Tính %(m) các nguyên tố C, H, O. b. Cho tỷ khối hơi của X so với không khí là 3,04, hãy lập CTPT X theo 3 cách. 5. Bài tập về nhà: (1') - Làm bài tập 2,3,5,6/95 - SGK - Chuẩn bị bài: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT Ngày 25 / 11 / 2013 Dương Viết Long Tiết 31 . Bài 22 CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (Tiết 1) Ngày soạn: 30 / 11 / 2013 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 11A 11C1 11C5 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm và các loại công thức cấu tạo. - Nội dung thuyết cấu tạo hoá học. 2. Kĩ năng: Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. →Trọng tâm: Nội dung thuyết cấu tạo hoá học. 3. Tư tưởng: Phát huy khả năng tư duy, tinh thần học tập tích cực của học sinh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, Mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, C3H8. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất hữu cơ A (C, H, O) thu 4,48 lit CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O; Tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23. Lập CTPT của A? ĐA: C2H6O 3. Bài mới: Hợp chất A có cấu tạo như thế nào? à Vào bài TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 5' 20' 10' Hoạt động1. GV: - Quay lại BT trong phần KT bài cũ, chúng ta có thể viết được ít nhất 2 CTCT như sau: CH3CH2OH (ancol etylic) và CH3-O-CH3 (đimetyl ete) → Đây là hai chất khác nhau hoàn toàn về TCVL và TCHH nhưng có cùng CTPT. - Vậy: CTCT là gì? →HS: CTCT là công thức biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (đơn, bội) của các nguyên tử trong phân tử. Hoạt động 2: GV: Vừa rồi các em đã theo dõi thầy viết CTCT của C2H6O. Bây giờ em nào có thể viết lại CTCT của C2H6O nhưng theo cách khác không? → HS: Viết CTCT của C2H6O theo cách khai triển. GV: Như vậy có mấy loại CTCT hả các em? → HS: Có 2 loại: CTCT khi triển và thu gọn GV: Trong CTCT thu gọn lại có 2 loại CTCT thu gọn, để đơn giản thầy tạm gọi là CTCT thu gọn 1 và CTCT thu gọn 2. Chúng ta cần biết cách và viết được từng loại CTCT của hợp chất hữu cơ, bây giờ chúng ta sẽ chia nhóm thảo luận nhé. - Lớp chia làm 6 nhóm, thảo luận trong 5 phút rồi cử đại diện lên trình bày lần lượt theo thứ tự: CTCT khi triển → CTCT thu gọn 1→CTCT thu gọn 2 - Nội dung câu hỏi thảo luận như sau: Viết CTCT của: C4H10, C4H8, C4H10O → HS: Thảo luận theo nhóm và lên trình bày. GV: Từ kết quả thảo luận trên em hãy cho biết quy tắc viết CTCT khi triển và CTCT thu gọn? → HS: Trả lời GV: Chiếu quy tắc lên bảng và tổng kết → HS: Nghe TT GV: Tuy nhiên để đơn gỉan chúng ta hay dung CTCT thu gọn 1. Về nhà các em vận dụng viết CTCT của các chất sau: C5H12 ; C5H10 ; C5H12O → HS: Nghe TT Hoạt động 2: GV: Chiếu nội dung của thuyết cấu tạo hóa học. Lấy ví dụ để minh họa từng luận điểm của thuyết cấu tạo. → HS: Nghe TT GV: Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học vừa học, hãy viết các CTCT của CTPT C3H6O? →HS: Viết CTCT. GV: Nêu ý nghĩa của thuyết cấu tạo hóa học ? →HS: Trả lời I. Công thức cấu tạo: 1. Khái niệm: -VD: CTPT: C2H6O CTCT: H3C–CH2–O–H - CTCT là công thức biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (đơn, bội) của các nguyên tử trong phân tử. 2. Các loại CTCT: (2 loại) a. Công thức khai triển: - VD: SGK - Quy tắc: Biểu diễn trên mặt phẳng giấy tất cả các liên kết giữa các nguyên tử. b. Công thức CT thu gọn: - VD: - Quy tắc: + Các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử C được viết thành 1 nhóm. + Hoặc chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử C và với nhóm chức (mỗi đầu đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc là 1 cacbon, không biếu thị số nguyên tử H liên kết với cacbon) II. Thuyết cấu tạo hóa học: 1. Nội dung: Gồm 3 luận điểm: a. Luận điểm 1: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự đó gọi là cấu tạo hóa học . Sự thay đổi thứ tự liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hóa học sẽ tạo ra một chất khác. VD: Hợp chất có CTPT C2H6O có CT CH3-CH2OH CH3-O-CH3 Etanol, t0s→ 78,30C Dimetylete,t0s→-230C Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na. b. Luận điểm 2: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4, Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (vòng, không vòng, nhánh, không nhánh) VD: CH3-CH2-CH2-CH3: hở, không nhánh. CH3-CH(CH3)-CH3: hở, có nhánh. CH2 - CH2 : vòng. CH2 c. Luận diểm 3: Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử). VD: * Khác về loại nguyên tử : CH4 CCl4 t0s → -1620C t0s → 77,50C Trong nước: Không tan. Không tan. Đốt trong O2: Cháy . Không cháy . * Cùng CTPT, khác CTCT: CH3-CH2OH CH3-O-CH3 Etanol, t0s→ 78,30C Dimetylete,t0s→-230C Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na. * Khác CTPT, tương tự về CTCT: CH3-CH2OH CH3-CH2-CH2OH t0s→ 78,30C t0s→ 97,20C Tan tốt,+ Na tạo H2. Tan tốt,+ Na tạo H2. 2. Ý nghĩa: Thuyết CTHH giúp giải thích hiện tượng đồng đẳng, đồng phân. 4. Củng cố bài giảng: (3') Viết CTCT khai triển và rút gọn của các hợp chất có CTPT: C2H6; C5H10; C4H10O 5. Bài tập về nhà: (1') - Học bài, làm bài tập 6,7,8/102 (SGK) - Chuẩn bị phần tiếp theo V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT Ngày 02 / 12 / 2013 Dương Viết Long Tiết 32 . Bài 22 CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (Tiết 2) Ngày soạn: 30 / 11 / 2013 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 11A 11C1 11C5 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : - Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. - Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ. 2. Kĩ năng: Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể. →Trọng tâm: - Chất đồng đẳng, chất đồng phân - Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ 3. Tư tưởng: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ : (5') - Viết các CTCT có thể có của C6H12? - Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của C4H8? 3. Bài mới: Thuyết cấu tạo hoá học giải thích hiện tượng đồng đẳng, đồng phân. Vậy đồng đẳng, đồng phân là gì? Giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau như thế nào, bằng loại liên kết gì? TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 10' 12' 13' Hoạt động 1 GV: Hãy nhận xét các dãy chất (1), (2), (3) có trong ví dụ? GV: (1), (2), (3) được gọi là các dãy đồng đẳng, vậy khái niệm đồng đẳng là gì? HS: Trả lời. Hoạt động 2. GV: Dựa vào ví dụ của giáo viên ở bên, hãy nêu khái niệm đồng phân ? GV: Cho một vài ví dụ các chất là đồng phân của nhau ? Hoạt động 3. GV : Liên kết CHT là gì? Cho ví dụ? HS : Trả lời. Viết các đồng phân của chất có CTPT là - C3H6. - C4H8. - C4H10O. Viết CTTQ của dãy đồng đẳng của C6H6, CH4N ? III. Đồng đẳng, đồng phân: 1. Đồng đẳng: a. Ví dụ: Ta các dãy hidrocacbon sau: (1) CH4, C2H6, C3H8, C4H10... (2) C2H4, C3H6, C4H8, C5H10... (3) CH3OH, C2H5OH, C3H7OH... (1), (2), (3) : là các dãy đồng đẳng. b. Khái niệm: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 , nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng họp thành dãy đồng đẳng 2. Đồng phân: a. Ví dụ: CH3-CH2OH CH3-O-CH3 Etanol, t0s→ 78,30C Dimetylete,t0s→-230C Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na. Hai chất trên có cùng CTPT, khác về CTCT nên chúng có tính chất hóa học khác nhau , ta gọi chúng là các đồng phân của nhau. b. Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT được gọi là các chất đồng phân của nhau. * Có nhiều loại đồng phân : - Đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân về bản chất nhóm chức, vị trí nhóm chức, mạch cacbon ) - Đồng phân lập thể (khác nhau về vị trí không gian) IV. Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ. - Liên kết thường gặp trong hợp chất hữu cơ là liên kết CHT, gồm liên kết δ và liên kết Л. - Sự tổ hợp của liên kết δ và Л tạo thành liên kết dôi hoặc ba (liên kết bội). 1. Liên kết đơn: (б) - Do 1 cặp electron tạo thành, được biểu diễn bằng 1 gạch nối giữa 2 nguyên tử. - Liên kết б bền. 2. Liên kết đôi: (1б và 1Л) - Do 2 cặp electron tạo thành, được biểu diễn bằng 2 gạch nối giữa 2 nguyên tử. - Gồm 1 б bền và 1Л kém bền. - Bốn nguyên tử liên kết với 2 nguyên tử cacbon có liên kết đôi nằm trong cùng một mặt phẳng của 2 nguyên tử cacbon đó. 3. Liên kết ba: (1 б và 2Л) - Do 3 cặp electron tạo thành, được biểu diễn bằng 3 gạch nối giữa 2 nguyên tử. - Gồm 1 б bền và 2Л kém bền. - Hai nguyên tử liên kết với 2 nguyên tử cacbon có liên kết ba nằm trên đường thẳng nối 2 nguyên tử cacbon có liên kết ba đó. * Các liên kết đôi và ba gọi là liên kết bội. 4. Củng cố bài giảng: (3') Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của C6H14; C4H8? 5. Bài tập về nhà: (1') - Học bài, làm bài tập 4,5/101 (SGK) - Chuẩn bị: Xem lại cách thiết lập CTPT để luyện tập V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT Ngày 02 / 12 / 2013 Dương Viết Long Tiết 33. Bài 24 LUYỆN TẬP: HỢP CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO Ngày soạn: 07 / 12 / 2013 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 11A 11C1 11C5 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Hợp chất hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ, các loại công thức biểu diễn HCHC - Đồng đẳng, đồng phân 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập lập công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của một số hợp chất đơn giản. Nhận dạng một vài loại phản ứng hữu cơ đơn giản. →Trọng tâm: Rèn luyện kĩ năng phân loại các hợp chất hữu cơ, viết công thức cấu tạo 3. Tư tưởng: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan. 2. Học sinh: Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 10' 5' 10' 5' 5' 5' GV: Yêu cầu HS làm theo phiếu học tập sau: Phiếu học tập 1: 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ, thành phần các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ? 2. Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố ? 3. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ ? 4. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ ? 5. Các loại phản ứng trong hóa hữu cơ ? 6. Đồng đẳng, đồng phân ? Phiếu học tập 2: Hãy kẻ các mũi tên biểu diễn mối liên hệ giữa các đơn vị kiến thức: (1) Phân tích định tính. (2) Phân tích định lượng. (3) Công thức chung. (4) Đồng đẳng. (5) Công thức ĐGN. (6) Công thức PT. (7) Công thức CT. (8) Đồng phân. Phiếu học tập 3: Phân tích hợp chất hữu cơ A cho ta %C → 74,16% ; %H → 7,86% và còn lại là O. a. Lập CTĐGN của hợp chất trên ? b. Cho MA → 178g/mol, xác định CTPT của hợp chất này . Phiếu học tập 4: Viết CTCT của các chất có CTPT là : CH2Cl2 ; C2H4O2 và C2H4Cl2. Phiếu học tập 5: Cho các chất : (1) C3H7-OH, (2) C4H9-OH, (3) CH3-O-C2H5, (4) C2H5-O-C2H5 . Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng, đồng phân của nhau ? Phiếu học tập 6: Cho phản ứng: a. C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl . b. C4H8 + H2O C4H10O. c. C2H5Cl -ddNaOH/C2H5OH→ C2H4 + HCl. d. 2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O. Hãy phân loại các pư ? I. Kiến thức cần nhớ: 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ, thành phần các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. 2. Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố. 3. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ. 4. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ. 5. Các loại phản ứng trong hóa hữu cơ. 6. Đồng đẳng, đồng phân. 7. Hãy kẻ các mũi tên biểu diễn mối liên hệ giữa các đơn vị kiến thức: (1) → (3) → (4) ↓ (2) → (6) → ((7) → (8). ↓ (5) II. Bài tập luyện tập: 1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 3. a. * %O → 17,98% * nC : nH : nO → 6,18 : 7,86 : 1,12 → 11 : 14 : 1 →> CTĐGN : C11H14O b. CTPT : (C11H14O)n có M → 178đvC nên n → 1 →> CTPT A là C11H14O 2. Bài tập2: Theo phiếu học tập 4: * CH2Cl2 : có 1 CTCT. * C2H4O2 : có 3 CTCT. * C2H4Cl2 : có 2 CTCT. 4. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 5: (1) và (2) ; (3) và (4) là đồng đẳng. (1) và (3) ; (2) và (4) là đồng phân. 5. Bài tập 5: Theo phiếu học tập 6: a. phản ứng thế. b. phản ứng cộng. c. phản ứng tách. d. phản ứng tách. 4. Củng cố bài giảng: (3') Ôn lại các bài học cũ nhất là cách viết đồng phân. 5. Bài tập về nhà: (1') Làm các BT trong SGK-107,108. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT Ngày 09 / 12 / 2013 Dương Viết Long Tiết 34 . ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 1) Ngày soạn: 07/ 12 / 2013 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 11A 11C1 11C5 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Nitơ và hợp chất của nitơ - Photpho và hợp chất của photpho - Cacbon và hợp chất của cacbon 2. Kĩ năng: - Hoàn thành dãy chuyển hóa - Nhận biết - Giảo bài toán về H3PO4; CO2 ; CO ... →Trọng tâm: - Hoàn thành dãy chuyển hóa - Nhận biết - Giảo bài toán về H3PO4; CO2 ; CO ... 3. Tư tưởng: Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn, giấy Ao, bút dạ, băng keo. 2. Học sinh: Học sinh ôn kiến thức của chương. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: TG
File đính kèm:
- Giao an Hoa hoc 11 Chuan KTKN.doc