Giáo án Hóa học 11 - Bài 33: Luyện tập Akin
Hoạt động của GV-HS
GV: cho HS làm bài tập trong PHT 1
HS: vận dụng bảng 1 đề hoàn thành PHT 1
GV: Lưu ý HS về căn cứ xác định sản phẩm chính của phản ứng cộng HX vào liên kết bội (Quy tắc Mac-côp-nhi-côp) và yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc và vận dụng quy tắc giải bài tập 1 trong PHT 2
Lưu ý cho HS những điểm khác nhau về tính chất hóa học của anken và ankin là cơ sở để phân biệt chúng và vận dụng cho HS làm bài tập 1 trong PHT2
GV: yêu cầu HS vận dụng sơ đồ chuyển hóa trang 146-sgk lớp 11 để hoàn thành bài tập 2 trong PHT 2
Yêu cầu 3 HS lên bảng chữa chuỗi phản ứng điều chế P.V.C
GV: yêu cầu HS làm bài tập tính toán: bài tập 3,4 trong PHT 2
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO BÀI 33: LUYỆN TẬP ANKIN I.Mục tiêu 1. Kiến thức Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của ankin. So sánh cấu tạo, tính chất, cách điều chế và ứng dụng của anken và ankin. Phân biệt các chất ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học. Viết được PTHH chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken và ankin. 2. Kĩ năng So sánh, tìm mối liên hệ cơ bản giữa anken và ankin để từ đó có cách nhớ hệ thống. Viết đồng phân, gọi tên ankin. Viết PTHH. Giải một số bài tập cơ bản về ankin. 3.Thái độ Giúp học sinh có ý thức, thái độ học tập nghiêm túc trong quá trình luyện tập, có hứng thú với bộ môn. 4.Định hướng phát triển năng lực NL sử dụng ngôn ngữ hóa học NL tư duy logic hóa học NL tính toán hóa học II. Phương pháp dạy học chủ yếu PP trực quan, PP đàm thoại tìm tòi III.Chuẩn bị 1.Giáo viên Hệ thống các câu hỏi lí thuyết và bài tập củng cố. Các phiếu học tập, mẫu tóm tắt bài học. 2.Học sinh Xem lại các bài đã học: anken, ankin và xem trước bài luyện tập. Chuẩn bị bài tập trang 147 SGK. IV. Tiến trình bài giảng 1.Ổn định lớp 2. Thiết kế các hoạt động HĐ 1: hệ thống hóa kiến thức Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt GV: yêu cầu HS lên bảng , hoàn thành bảng 1: so sánh tính chất hóa học của ankin và anken HS: lên bảng hoàn thành GV: nhận xét và bổ sung Anken Ankin Công thức chung CnH2n (n≥2) CnH2n-2 (n≥2) Đặc điểm cấu tạo Mạch cacbon Mạch hở, hidrocacbon không no Mạch hở, hidro cacbon không no Đặc điểm liên kết Có một liên kết đôi Có 1 liên kết ba Đồng phân Có đồng phân mạch C Đồng phân vị trí liên kết bội Có đồng phân hình học Có đồng phân mạch C Đồng phân vị trí liên kết bội Không có đồng phân hình học Tính chất hoá học Cộng hidro Cộng brom (dung dịch) Cộng HX theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop Oxi hóa hoàn toàn Làm mất màu dung dịch KMnO4 Cộng hidro Cộng brom (dung dịch) Cộng HX theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop Oxi hóa hoàn toàn Làm mất màu dung dịch KMnO4 Ank-1-in có phản ứng thế bởi nguyên tử Kim loại Điều chế trong PTN Etylen: C2H5OH H2SO4 đặc , 170℃ CH2=CH2 + H2O Axetilen: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2 HĐ 2: Luyện tập Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt GV: cho HS làm bài tập trong PHT 1 HS: vận dụng bảng 1 đề hoàn thành PHT 1 GV: Lưu ý HS về căn cứ xác định sản phẩm chính của phản ứng cộng HX vào liên kết bội (Quy tắc Mac-côp-nhi-côp) và yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc và vận dụng quy tắc giải bài tập 1 trong PHT 2 Lưu ý cho HS những điểm khác nhau về tính chất hóa học của anken và ankin là cơ sở để phân biệt chúng và vận dụng cho HS làm bài tập 1 trong PHT2 GV: yêu cầu HS vận dụng sơ đồ chuyển hóa trang 146-sgk lớp 11 để hoàn thành bài tập 2 trong PHT 2 Yêu cầu 3 HS lên bảng chữa chuỗi phản ứng điều chế P.V.C GV: yêu cầu HS làm bài tập tính toán: bài tập 3,4 trong PHT 2 HĐ 3: củng cố- dặn dò GV: Giao bài tập về nhà cho HS: phiếu HT số 3 Nhắc nhở HS học bài và làm bài PHỤ LỤC Bảng 1: so sánh tính chất hóa học của ankin và anken Anken Ankin Công thức chung CnH2n (n≥2) CnH2n-2 (n≥2) Đặc điểm cấu tạo Mạch cacbon Mạch hở, hidrocacbon không no Mạch hở, hidro cacbon không no Đặc điểm liên kết Có một liên kết đôi Có 1 liên kết ba Đồng phân Có đồng phân mạch C Đồng phân vị trí liên kết bội Có đồng phân hình học Có đồng phân mạch C Đồng phân vị trí liên kết bội Không có đồng phân hình học Tính chất hoá học Cộng hidro Cộng brom (dung dịch) Cộng HX theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop Oxi hóa hoàn toàn Làm mất màu dung dịch KMnO4 Cộng hidro Cộng brom (dung dịch) Cộng HX theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop Oxi hóa hoàn toàn Làm mất màu dung dịch KMnO4 Ank-1-in có phản ứng thế bởi nguyên tử Kim loại Điều chế trong PTN Etylen: C2H5OH H2SO4 đặc , 170℃ CH2=CH2 + H2O Axetilen: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2 Phiếu học tập 1: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Viết các phương trình phản ứng sau: Etilen + Br2 Propin + HCl (tỉ lệ mol 1:1, viết sản phẩm chính) Pent-2-in + AgNO3 + NH3 Propen + H2 But-1-en + AgNO3 + NH3 Axetilen + Br2 (tỉ lệ mol 1:2) Axetilen + H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to) But-1-in + AgNO3/NH3 Phiếu học tập 2 Cho biết sản phẩm chính của phản ứng giữa 2-metylbut-2-en với HBr và giữa but-2-in với HBr (tỉ lệ mol 1:2). Dựa vào quy tắc gì để xác định sản phẩm chính ? Trình bày cách phân biệt 3 khí: propan, propin và propilen? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 (1) C2H2 (2) C4H4 (3) C4H6 (4) polibutađien hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư thì thấy có 48 gam brom phản ứng. Cho 7 gam trên phản ứng với AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng mỗi chất trong X? Phiếu học tập 3 Viết phương trình phản ứng hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau: a) 1,2-đicloetan; b) 1,1-đicloetan; c) 1,2-đibrometen; d) buta-1,3-đien; e) 1,1,2-tribrometan. Viết đồng phân ankin có CTPT C5H8, C6H10. Ứng với mỗi CTPT cho biết có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ? Viết phương trình hóa học xảy ra.
File đính kèm:
- Bai_33_Luyen_tap_Ankin.docx