Giáo án Hóa 9 bài 17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại

I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?

1. Thí nghiệm 1:

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

=> Fe hoạt động mạnh hơn Cu. Ta xếp :Fe, Cu

2. Thí nghiệm 2:

Cu + 2AgNO3 Cu(NO3) + 2Ag

=> Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag. Ta xếp : Cu, Ag

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1548 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa 9 bài 17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 23/10/2009
Tiết 23 Ngày dạy: 27/10/2009
Bài 17 : DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: 
 Biết dãy hoạt động hoá học của kim loại.
 Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
 Vận dụng làm các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng: 
 Quan sát thí nghiệm và rút ra dãy hoạt động hoá học của kim loại.
 Vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học làm bài tập.
3. Thái độ: 
 Cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: 
 Dụng cụ: ống nghiệm, cốc.
 Hoá chất: CuSO4, Fe, AgNO3,HCl, Na, H2O.
2. HS: 
 Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp(1’): 9A1/. 9A2/
2.Kiểm tra bài cũ(10’):
 HS1: Nêu các tính chất hoá học của kim loại? Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
 HS2, 3: Sửa bài tập 2, 3 SGK /51. 
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? 
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?(16’)
-GV: Hướng dẫn TN1: 
 CuSO4 + Fe
 FeSO4 + Cu
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH và rút ra kết luận.
-GV: Hướng dẫn TN2:
 Cu + AgNO3
 Ag + CuSO4
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH.
-GV: Hãy so sánh khả năng hoạt động của Cu, Ag.
-GV: Hướng dẫn TN3:
 Fe + HCl
 Cu + HCl
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH sảy ra.
-GV: Hãy so sánh khả năng hoạt động của Fe, H, Cu.
-GV: Hướng dẫn TN4:
 Na + H2O
 Fe + H2O
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH và kết luận.
-GV: Yêu cầu HS Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm mức hoạt động. 
-GV: Giới thiệu: Qua nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta đã xây dựng được dãy hoạt động hoá học của kim loại. 
-HS: Quan sát, nhận xét:
O1: Fe đẩy Cu khỏi CuSO4.
O2: Không hiện tượng.
-HS: Viết PTHH:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
=> Fe > Cu.
- HS: Quan sát, nhận xét:
O1: Cu đẩy Ag ra khỏi dung dịch AgNO3.
O2: Không phản ứng.
-HS: Viết PTHH:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3) + 2Ag
- HS: Cu > Ag.
-HS: Quan sát, nhận xét:
O1: Fe tác dụng với HCl tạo khí H2 bay lên.
O2: Không có phản ứng.
-HS: Viết PTHH sảy ra:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
-HS: Fe > H > Cu.
-HS: Theo dõi, nhận xét:
O1: Na tan, chạy tròn, tỏa nhiệt và tạo khí bay lên, dung dịch đổi màu đỏ.
O2: Không hiện tượng.
-HS: Viết PTHH:
Na + 2H2O 2NaOH + H2
=> Na > Fe.
-HS: Sắp xễp như sau: Na, Fe, H, Cu, Ag
-HS: Nghe giảng, theo dõi và ghi nhớ trật tự sắp xếp.
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
1. Thí nghiệm 1:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
=> Fe hoạt động mạnh hơn Cu. Ta xếp :Fe, Cu
2. Thí nghiệm 2: 
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3) + 2Ag
=> Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag. Ta xếp : Cu, Ag
3. Thí nghiệm 3:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
=> Fe > H > Cu.
4. Thí nghiệm 4: 
Na + 2H2O 2NaOH + H2
=>Na hoạt động mạnh hơn Fe. Ta xếp Na > Fe.
=>Dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại : 
K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au.
Hoạt động 2. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?(7’)
-GV: Giới thiệu và hỏi: Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho chúng ta biết gì?
 -GV: Phân tích thêm về các ý nghĩa này.
-HS: Suy nghĩ và dựa vào thông tin SGK trả lời câu hỏi.
-HS: Nghe và ghi nhớ.
II. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? 
 (SGK)
4.Củng cố(10’):
 GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung dãy hoạt động hoá học.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/54.
5. Dặn dò về nhà(1’):
 Xem trước bài nhôm.
 Bài tập về nhà:4, 5 SGK/ 54.

File đính kèm:

  • docbai 17 day hoat dong hoa hoc cua kim loai.doc