Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 20
I. MỤC TIÊU:
1.- Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết được góc ở tâm,biết được sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung của nửa đường tròn. - Hiểu định lí về cộng hai cung.
2. Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được các thao tác vẽ hình.
- Vận dụng thành thạo định lý về hai cung để so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của nó và biết vận dụng được định lý về cộng hai cung
3. Thái độ :
- Học sinh có thói quen tăng cường hoạt động nhóm nhỏ.
- Yêu thích say mê tìm hiểu bộ môn toán
4.Năng lực phẩm chất
- Học sinh được phát huy năng lực tư duy,tính toán
- Học sinh độc lập, tự chủ trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Phương tiện: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, thước thẳng, com pa,bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: luyện tập, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, kĩ thuật tia chớp
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
*- Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
Tuần 20 Ngày soạn: 3/1/ Tiết 37 Ngày dạy: CHƯƠNG III: Góc với đường tròn GóC ở TÂM- Số ĐO CUNG I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết được góc ở tâm,biết được sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung của nửa đường tròn. Học sinh biết suy ra số đo (độ) của cung lớn (có số đo lớn hơn 1800và bé hơn hoặc bằng 3600) . - Hiểu định lí về cộng hai cung. 2. Kỹ năng: - Học sinh thực hiện được các thao tác vẽ hình. - HS vận dụng thành thạo định lý về hai cung để so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của nó và biết vận dụng được định lý về cộng hai cung 3. Thái độ : - Học sinh có thói quen tăng cường hoạt động nhóm nhỏ. - HS rèn tính cẩn thận, chính xác. 4.Năng lực phẩm chất -Năng lực : Học sinh được phát huy năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy - Phẩm chất : Học sinh tự giác tự tin, trong học tập ii. chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Phương tiện:- Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, Bảng phụ vẽ hình 1 ( sgk ) ; Hình 7 ( sgk ) ; Thước kẻ , com pa , thước đo góc . 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi, vở bài tập, sgk, Nắm chắc cách đo góc bằng thước đo góc , đọc trước bài dụng cụ học tập. iii. phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: gợi mở, nêu vấn đề , luyện tập, hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, kĩ thuật tia chớp iV. tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động *- ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: ?/ Nêu cách dùng thước đo góc để xác định số đo của một góc. Lấy ví dụ minh hoạ. HS: Trả lời * Vào bài: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1: Góc ở tâm - Phương pháp: gợi mở, nêu vấn đề - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, - Hình thức tổ chức : HS làm việc cá nhân GV: treo bảng phụ HV 1 ( sgk ) yêu cầu HS nêu nhận xét về mối quan hệ của với đường tròn (O) . ?/ Đỉnh của góc và tâm đường tròn có đặc điểm gì ? ?/ Hãy phát biểu thành định nghĩa . GV: cho HS phát biểu định nghĩa sau đó đa ra các kí hiệu và chú ý cách viết cho HS . ?/ Quan sát hình vẽ trên hãy cho biết . + Góc AOB là góc gì ? vì sao ? + Góc AOB chia đường tròn thành mấy cung ? kí hiệu như thế nào ? + Cung bị chắn là cung nào ? nếu góc a = 1800 thì cung bị chắn lúc đó là gì ? HĐ2: Số đo cung: - Phương pháp: gợi mở, nêu vấn đề - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, - Hình thức tổ chức : HS làm việc cá nhân ?/ Hãy dùng thước đo góc đo xem góc ở tâm AOB có số đo là bao nhiêu độ ? ?/ Hãy cho biết cung nhỏ AmB có số đo là bao nhiêu độ ? ?/ Từ đó hãy rút ra định nghĩa về số đo của cung . GV: cho HS làm và trả lời các câu hỏi trên để rút ra định nghĩa . ?/ Lấy ví dụ minh hoạ sau đó tìm số đo của cung lớn AnB . HĐ3: So sánh hai cung - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, - Hình thức tổ chức : HS làm việc cá nhân GV: đặt vấn đề về việc so sánh hai cung chỉ xảy ra khi chúng cùng trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau . ?/ Hai cung bằng nhau khi nào ? Khi đó sđ của chúng có bằng nhau không ? ?/ Hai cung có số đo bằng nhau liệu có bằng nhau không ? lấy ví dụ chứng tỏ kết luận trên là sai . GV: vẽ hình và nêu các phản ví dụ để học sinh hiểu được qua hình vẽ minh hoạ. GV: yêu cầu HS nhận xét rút ra kết luận sau đó vẽ hình minh hoạ HĐ4: Khi nào sđ cung AB= sđ cungAC+ sđcung CB - Phương pháp: hoạt động nhóm - Hình thức tổ chức : HS làm theo nhóm ?/ Hãy vẽ 1 đường tròn và 1 cung AB, lấy một điểm C nằm trên cung AB? Có nhận xét gì về số đo của các cung AB, AC và CB GV: Khi điểm C nằm trên cung nhỏ AB hãy chứng minh yêu cầu của ( sgk) - Làm theo gợi ý của sgk . GV: cho HS hoạt động theo nhóm 2 bàn một nhóm chứng minh sau đó lên bảng trình bày . GV: nhận xét và chốt lại vấn đề cho cả hai trường hợp . GV: Tương tự hãy nêu cách chứng minh trường hợp điểm C thuộc cung lớn AB . ?/ Hãy phát biểu tính chất trên thành định lý . GV: gọi HS phát biểu lại nội dung định lí sau đó chốt lại cách ghi nhớ cho học sinh. 1. Góc ở tâm: *) Định nghĩa: ( sgk ) - là góc ở tâm (đỉnh O của góc trùng với tâm O của đường tròn) - Cung AB kí hiệu là: AB - AmB là cung nhỏ - AnB là cung lớn . - AmB là cung bị chắn bởi , - chắn cung nhỏ AmB , - chắn nửa đường tròn . 2. Số đo cung: *) Định nghĩa: (Sgk-67) - Số đo của cung AB: Kí hiệu sđAB Ví dụ: sđ cungAmB= góc AOB = 1000 sđ cungAnB= 3600 - sđcungAmB *) Chú ý: (Sgk-67) 3. So sánh hai cung: +) Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau . +) Trong hai cung cung nào có số đo lớn hơn thì được gọi là cung lớn hơn . +) AB=CD nếu sđ cungAB= sđ cungCD +) AB >CD nếu sđ cung AB > sđ cung CD Năng lực giảI quyết vấn đề 4. Khi nào sđ cungAB= sđcungAC+ sđ cungCB Cho điểm C ẻ AB và chia AB thành 2 cung AC; BC *) Định lí: Nếu C ẻ cung AB sđ cungAB= sđcungAC+ sđcungCB a,Khi C ẻ cung nhỏ AB ta có tia OC nằm giữa 2 tia OA và OB theo công thức cộng góc ta có : góc b) Khi C ẻ cung lớn AB Định hướng năng lực phẩm chất: Hs rèn luyện tính tự giác, tự tin trong quá trình thảo luận trình bày kết quả của nhóm mình. 3. Hoạt động luyện tập - Kĩ thuật tia chớp - Hình thức: Hs làm việc cá nhân GV: nêu nội dung BT 1 (Sgk - 68) và hình vẽ minh hoạ và yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời miệng để củng cố định nghĩa số đo của góc ở tâm và cách tính góc. a) 900 b) 1800 c) 1500 d) 00 e) 2700 4. Hoạt động vận dụng - Hs hoạt động cá nhân - Yêu cầu hs làm bài tập Có DAOT vuông cân tại A (gt). ịgóc = 450. Số đo cung lớn AB = 3600 - 450 = 3150. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học thuộc định nghĩa , tính chất , định lý . - Nắm chắc công thức cộng cung , cách xác định số đo cung tròn dựa vào góc ở tâm - Làm bài tập 2 , 3 ( sgk - 69) Hướng dẫn BT 2: Sử dụng tính chất 2 góc đối đỉnh, góc kề bù ; BT 3: Đo góc ở tâm số đo cung tròn Tuần 20 Ngày soạn: 3/1/ Tiết 38 Ngày dạy: Luyện tập I. MụC TIÊU: 1.- Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết được góc ở tâm,biết được sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung của nửa đường tròn. - Hiểu định lí về cộng hai cung. 2. Kỹ năng: - Học sinh thực hiện được các thao tác vẽ hình. - Vận dụng thành thạo định lý về hai cung để so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của nó và biết vận dụng được định lý về cộng hai cung 3. Thái độ : - Học sinh có thói quen tăng cường hoạt động nhóm nhỏ. - Yêu thích say mê tìm hiểu bộ môn toán 4.Năng lực phẩm chất - Học sinh được phát huy năng lực tư duy,tính toán - Học sinh độc lập, tự chủ trong học tập ii. chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Phương tiện: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, thước thẳng, com pa,bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập. iii. phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: luyện tập, hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, kĩ thuật tia chớp iV. tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động *- ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1 HS lên bảng: ?/ Định nghĩa góc ở tâm và định nghĩa số đo cung. Chữa bài tập 2 (SGK-69). - Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, nhận xét. GV: nhận xét, cho điểm. HS: Trả lời - Một HS lên bảng trả lời + Làm bt. Bài 2: Có góc = 400 (gt) Góc = 400. (vì đối đỉnh với góc). góc = góc = 1400 góc xOy = góc sOt = 1800. * Vào bài: 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Phương pháp: luyện tập, - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, - Hình thức tổ chức : HS làm việc cá nhân GV: Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK. GV: đưa đầu bài lên bảng. HS: nghiên cứu bài và làm bài ?/ Tính số đo góc ở tâm AOB và số đo cung lớn AB ? ?/ Tam giác AOB là tam giác gì ? HS: Lên bảng trình bày HS: cả lớp nhận xét - Phương pháp: hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm - Hình thức tổ chức : HS làm việc cặp đôi GV: Yêu cầu HS làm bài tập 5. GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh. - HS cả lớp làm bài theo nhóm cặp đôi thảo luận cách giải của bài. - 1 học sinh đại diện nhóm trình bày GV: nhận xét và chốt lại lời giải. - Phương pháp: luyện tập, - Hình thức tổ chức : HS làm việc cá nhân GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK. GV: Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài. - 1 HS khác lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL và trình bày lời giải. HS cả lớp làm bài vào vở. - Các D nhỏ OAB; OAC; OBC là những tam giác gì ? - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp - Hình thức tổ chức : HS làm việc cá nhân Bài tập trắc nghiệm: Bài 8 SGK. GV treo bảng phụ bài tập sau: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao ? a) Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau . b) Hai cung có số đo lớn hơn là cung lớn hơn. d) Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lớn hơn. BT4 (SGK-69) Có DAOT vuông cân tại A (gt). góc = 450. Số đo cung lớn AB = 3600 - 450 = 3150. BT 5 (SGK-69) a) Có Â = góc B = 1Vuông. (t/c tiếp tuyến) ị góc = 1800 - 350 = 1450. b) Từ (a) có góc = 1450 ị Số đo của cung nhỏ AB = 1450. Do đó số đo của cung lớn AB bằng: 3600 - 1450 = 2150. - Năng lực tính toán BT 6(SGK-69) a) DABC đều ị góc A = góc B = góc C = 900 Có DAOB cân ở O (OA = OB = R). Và Â1 =góc B1 = = 300. ị = 1800 - 300. 2 = 1200. Tương tự có: = 1200. b) Do = 1200 (theo câu a). Suy ra sđ cung AB = Sđ cung AC= Sđ cung BC= 1200. ị sđ cung ABC = Sđ cung BCA= Sđ cungCAB= 120.2 = 2400. Định hướng năng lực phẩm chất: Hs rèn luyện tính độc lập, tự chủ trong quá trình học tập BT 8(SGK-70) Đáp án các nhóm: a) Đúng. b) Sai. không rõ 2 cung có nằm trên 1 đường tròn hay trên hai đường tròn bằng nhau không ? c) Sai.không rõ 2 cung có nằm trên 1 đường tròn hay trên hai đường tròn bằng nhau không ? d) Đúng. 3. Hoạt động vận dụng ? Nhắc lại định nghĩa số đo cung và so sánh hai cung.? ? Khi nào thì sđ cung AB= sđ cungAC+ sđcung CB ? 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học bài, xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 7 SGK ; SBT: Ký duyệt
File đính kèm:
- Giao an ca nam_12711112.docx