Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 3 đến 13 - Năm học 2017-2018
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :Giúp học sinh:
- Biết cách định nghĩa tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
- Hiểu được cơ sở của tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được cách dựng các góc khi cho 1 trong các tỉ số lượng giác của nó.
- HS vận dụng thành thạo các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau vào giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ:
- Rèn cho học sinh thói quen hoạt động nhóm
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác
- Yờu thích bộ môn
4. Năng lực phẩm chất
- Năng lực : Học sinh phát huy được năng lực tính toán, hợp tỏc, tư duy
- Phẩm chất: Học sinh tự lập, tự chủ trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo độ. 2 tờ giấy A4.
2. Học sinh:
- Vở ghi, vở bài tập sgk, dụng cụ học tập. Thước thẳng, com pa, ê ke, A4.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp:nêu vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập,
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
*- Ổn định tổ chức:
*- Kiểm tra bài cũ:
V: - Cho HS làm VD3. - đưa H17 lên bảng phụ. - Kĩ thuật đặt câu hỏi GV: Em hãy nêu cách dựng góc a ? ?/ Tại sao với cách dựng trên tana = HS: Nêu cách c/m, GV: Cho HS quan sát H.18 - Kĩ thuật đặt câu hỏi ?/ Dựa vào hình vẽ ,em hãy nêu cách dựng góc HS: - Nêu cách dựng b. - Nêu cách chứng minh. GV: đưa ra chú ý (SGK-74) 2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Phương pháp hạt động nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi GV: Cho HS làm ?4 theo nhóm. HS: Làm ?4 theo nhóm ?/ Cho biết các tỉ số lượng giác nào bằng nhau ? HS: Lần lượt các nhóm nêu các tỉ số lượng giác bằng nhau. GV: Thông báo đó là các tỉ số lượng giác phụ nhau. ?/ Vậy khi hai góc phụ nhau, các tỉ số lượng giác của chúng có mối liên hệ gì ? HS : nêu định lí. ? / Góc 450 phụ với góc nào ? Tỉ số lượng giác góc này bằng bao nhiêu? ?/ Góc 300 phụ với góc nào ? Hãy cho biết tỉ số lượng giác của góc này? HS: Nêu kết quả theo VD 5-6 GV: Giới thiệu bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt SGK. Phương pháp luyện tập GV: Cho HS tìm cách tính y ở VD 7 Gợi ý: cos300 bằng tỉ số nào và có giá trị bao nhiêu ? HS: Đứng tại chỗ nói cách tính. GV: Chốt lại cách tính đúng. GV : Nêu chú ý SGK. VD 3 (SGK-73) - Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Ox lấy OA = 2. - Trên tia Oy lấy OB = 3. => OBA là góc a cần dựng. CM: tana = tan OBA = VD 4(SGK-74): Dựng góc nhọn b. Biết sinb = 0,5 ?3. - Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Oy lấy OM = 1. - Vẽ cung tròn (M ; 2)cung này cắt Ox tại N. - Nối MN OMN là góc b cần dựng. Chứng minh: Sinb = Sin góc = = 0,5. à) Chú ý: (SGK-74) 2. Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau ?4. *) Định lí (SGK-74) Nếu , thì : Sina = cosb cosa = sinb tana = cotb cota = tanb VD 5-6(SGK-74) Sin450 = Cos450 = Tan450 = cot450 = 1. Sin300 = cos600 = Cos300 = sin600 = Tan300 = cot600 = Cot600 = tan300 = *) Bảng lượnggiác một số góc đặt biệt (SGK-75) VD 7(SGK-75) Cos300 = ị y = *) Chú ý: (SGK-75) 3. Hoạt động luyện tập ?/ - Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ? - Làm bài tập 12(SGK-76) GV: Chốt lại định lí và tỉ số lượng giác của hai góc nhau. 4. Hoạt động vận dụng BT 12(SGK-76) Sin600 = cos300 Cos750 = sin150 Sin52030' = cos37030'. Cot820 = tan80 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Nắm vững công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. - Ghi nhớ tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt : 300 ; 450 ; 600 . - Làm bài tập 10 , 11 (SGK-76) ; BT 25 , 26 (SBT). - Đọc có thể em chưa biết. - Tiết sau mang máy tính bỏ túi fx220, hoặc fx500MS, hoặc fx570MS. Tuần 4 Tiết 7 Ngày soạn:6/9/2017 Ngày dạy: Luyện tập I.mục tiêu: 1. Kiến thức : Giúp học sinh: - Biết được định nghĩa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. - Hiểu được cách tính tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt từ đó vận dụng vào làm các bài tập liên quan. 2. Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được vẽ một góc khi biết các tỉ số lượng giác của nó. - Học sinh thực hiện thành thạo các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. Sử dụng máy tính để tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và ngược lại,tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc đó 3. Thái độ - Rèn cho học sinh thói quen sử dung máy tính bỏ túi, tăng cường hoạt động nhóm - HS yêu thích bộ môn. 4. Năng lực phẩm chất - Năng lực : Học sinh phát huy được năng lực tính toán, hợp tỏc, tư duy - Phẩm chất: Học sinh tự tin, tự giác trong học tập II. chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Phương tiện: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi. Hình vẽ tam giác vuông góc nhọn B 2. Học sinh: - Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập. Thước kẻ, com pa, thước đo độ, máy tính bỏ túi. iii. phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập, - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm iV. tổ chứC CáC HOạT Động học tập 1. Hoạt động khởi động *- ổn định tổ chức: *- Kiểm tra bài cũ: GV: 1Treo hình vẽ ?/ Viết các tỷ số lượng giác của góc B tỷ số lượng giác của góc C ?/ Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ? Làm BT 12 (SGK-76) HS: Trả lời 1) SinB = AC/BC Cos B = AB/BC Tan B = AC/AB Cot B = AB/AC 2) Định lí (SGK-74) BT 12(SGK-76) Sin600 = cos300 Cos750 = sin150 Sin52030' = cos37030'. Cot820 = tan80 * Vào bài: 2. Hoạt động luyện tập HOẠT Đệ̃NG CỦA GV VÀ HS Nệ̃I DUNG CẦN ĐẠT - Kĩ thuật đặt câu hỏi ?/ Để có tam giác vuông có một góc nhon a sao cho Sina = . thì cạnh nào bằng 2,cạnh nào bằng 3 GV: y/c 1 HS nêu cách dựng và lên bảng dựng hình. - Cả lớp dựng vào vở. HS: Trình bày cách dựng ? Chứng minh sina = . Lớp nhận xét. GV: Chốt lại cách dựng dựng và cách chứng minh. GV: Sau khi lấy đoạn thẳng làm đơn vị ?/ Góc nhọn phải là góc nhọn của tam giác vuông có cạnh nào bằng 3, cạnh nào bằng 5 đơn vị ? ?/ Dựng góc vuông đó như thế nào? - Phương pháp luyện tập HS: Thảo luận lớp câu trả lời Lên bảng trình bày. ? Hãy chứng minh Cos = 0,6? - Phương pháp hoạt động nhóm GV: Cho HS làm bài 14 a/ theo nhóm. Mỗi nhóm làm một câu HS: Chứng minh theo nhóm Đại diện nhóm báo cáo kết quả. GV hướng dẫn: - Phương pháp gợi mở - Kĩ thuật đặt câu hỏi ? Tính tana = ? Tính sin a? ? Tính cos a? ? Tính sin a / cos a? ? Tính cos a/ sin a ? Tính tan a ? Tính cot a ? Tính tana. cota - HS trình bày. GV: Hướng dẫn HS nhận xét. GV: Hướng dẫn HS áp dụng Đ/n và định lí Pitago vào chứng minh câu b/ HS: Một HS trình bày trên bảng Trình bày vào vở,nhận xét Phương pháp luỵen tập GV: Yêu cầu HS làm bài tập 15. ( GV đưa đầu bài lên bảng phụ). Hướng dẫn HS tính sinC,CosC HS: 2 HS trình bày trên bảng Nửa lớp tính tanC, nửa còn lại tính cotC.Nhận xét. BT 13(SGK-77) Dựng góc nhọn a biết: a) Sina = . Cách dựng: - Vẽ góc vuông xOy, lấy 1 đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Oy lấy điểm M : OM = 2. - Vẽ cung tròn (M ; 3) cắt Ox tại N. => góc = a. Là góc cần dựng Thật vậy: Sina = Sin N = . b) Cos = 0,6 Cách dựng: chọn độ dài đoạn thẳng làm đơn vị - Dựng góc vuông - Trên Ox lấy A : OA= 3 đv - Dựng cung tròn (O;5) cắt Oy tại B => góc là góc cần dựng Chứng minh: Tam giác OAB vuông tai O Cosa = CosA= Bài 14:a/ tana = ị tana = + = cota. + tana. cota = b/ sin2a + cos2a = = . BT 15(SGK-77) Vì B và C là hai góc phụ nhau. Nên sinC = cosB = 0,8. Có: sin2C + cos2C = 1. ị cos2C = 1 - sin2C = 1 - 0,82 = 0,36. ị cosC = 0,6. => tanC = = => cotC = 3. Hoạt động vận dụng GV: Chốt lại địnhnghĩa ,định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Kĩ thuật đặt câu hỏi GV: Hướng dẫn HS vẽ hình minh hoạ ?/ Tỉ số lượng giác nào liên quan đến cạnh huyền và cạnh đối của góc 600 ?/ Sin 600 =? HS: Trả lời câu hởi hướng dẫn sau đó lên bảng Lớp nhận xét. BT 16(SGK-77) Xét sin 600 : Sin600 = ị x = 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Ôn lại các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. - BTVN: 28, 29, 30, 31, 36 (SBT-93,94). Tuần 4 Tiết 8 Ngày soạn:6/9/2017 Ngày dạy: Bài 3: sử dụng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác và góc I. mục tiêu: 1. - Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính các tỉ số lượng giác của một góc và ngược lại tính số đo góc khi biết tỉ số lượng giác của góc đó. - Hiểu được mối liên quan giữa số đo một góc và các tỉ số lượng giác của nó. 2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng tính được tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. - Sử dụng thành thạo các hàm sin, cos, tan có trong máy tính bỏ túi (có chức năng này) 3. Thái độ: - Học sinh có thói quen sử dụng máy tính bỏ túi, tăng cường hoạt động nhóm. - HS yêu thích môn toán, say mê tìm hiểu bộ môn. 4. Năng lực phẩm chất - Năng lực : Học sinh phát huy được năng lực tính toán, hợp tỏc, tư duy - Phẩm chất: Học sinh nghiêm túc, tự chủ trong học tập II.chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Phương tiện: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, Máy tính bỏ túi fx 570MS, phấn màu 2. Học sinh: - Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập. Máy tính bỏ túi fx 570MS. iii. phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: luyện tập, thực hành - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, iV. tổ chứC CáC HOạT Động học tập 1. Hoạt động khởi động *- ổn định tổ chức: *- Kiểm tra bài cũ: ?/ Định lí 2 góc phụ nhau. ?/ Vẽ ABC có góc A= 900 và góc B =a, góc C = b. ?/ Nêu hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc a và b HS: Trả lời Đ/lí (SGK-74) Hệ thức Sin a = Cos b , Sin b = Cos a Tana = Cotb , Tanb = Cota * Vào bài: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT Đệ̃NG CỦA GV VÀ HS Nệ̃I DUNG CẦN ĐẠT 1: Giới thiệu máy tính bỏ túi có chức năng tính sin, cos, tang Phương pháp thực hành GV: y/c HS quan sát máy tính cá nhân của mình. ? Em hãy xác định các phím bấm của các hàm sin, cos, tan HS: Thực hiện GV: Hãy quan sát phím Cos HS: Không có phím Cos ?/ Vậy ta sử dụng phím Cos thông qua phím nào? vì sao? HS: ta có thể tính Cos thông qua phím tan vì Tan.Cot = 1 GV: Giới thiệu phím hay phím x-1 để tính Cos HS: Quan sát phím hay phím x-1 2: Cách sử dụng phím hàm lượng giác GV: h/d HS bấm các phím trên máy tính. ấn MODE nhiều lần để màn hình suất hiện ấn tiếp số 1 để máy tính ở chế độ “Deg” màn hình hiện chữ D . - h/d HS thực hiện tính hàm lượng giác HS: thực hiện theo HD của GV Đọc kết quả hiển thị trên màn hình đối chiếu các kết quả của các HS khác. Phương pháp luyện tập, thực hành - Kĩ thuật đặt câu hỏi GV: cho HS thực hành tính Sin của 00, 450, 600, 900, 1000, 1500, 1700, 1800 HS: Thực hiện trên máy tính và đọc kết quả ?/ Em hãy so sánh các giá trị sin của các góc vừa tính được? HS: So sánh ?/ Em có nhận xét gì về sin của một góc khi tăng số đo của các góc từ 00 lên 1800 HS: Nhận xét Phương pháp thực hành - Kĩ thuật đặt câu hỏi GV: h/d HS thực hiện tính hàm cos trên máy tính. Tính hàm cos giống như thực hiện tính hàm sin trên máy tính ta vừa thao tác. GV: ? Em hãy tính cos của 00, 600, 900, 1000, 1500, 1700, 1800 HS: Thực hiện trên máy tính và đọc kết quả ?/ Em có nhận xét gì về Cos của một góc khi tăng số đo của các góc từ 00 lên 1800 HS: Nhận xét - Phương pháp luyện tập, thực hành GV: Tính hàm Tan tương tự như tính hai hàm sin và cos trên. ?/ Hãy tính tan của 00, 600, 900, 1000, 1500, 1700, 1800 GV: ? Tan của góc nào không xác định? HS: Tan của góc 900 và 2700 không xác định GV: Với hàm Cos thực hiện như VD sau Tính Cos 300 cách 1: ấn Tan 3 0 = x-1 = kq 1,732 = * Lưu ý: Chỉ những máy có phím hay phím x-1 mới sử dụng cách này cách 2: ấn 1 : Tan 3 0 = ?/ Hãy tính Cot của 00, 600, 900, 1000, 1500, 1700, 1800 HS: thực hành trên máy tính đọc và so sánh kết quả GV: ? Cos của góc nào không xác định? HS: Cos của góc 00 và 1800 không xác định (Cot900 == 0 GV: Hướng dẫn cách dùng phím để tính góc khi biết tỉ số lượng giác của góc đó. *) Lưu ý chuyển chế độ “Deg” VD: Tính Sin = 0,5 thực hiện như sau GV: h/d HS thực hiện GV: Tương tự hãy tính sin = 0,7071 Cos = 0,3746 tan = 0,5095 HS: Thực hành đọc kết quả và so sánh kq 1. Giới thiệu máy tính bỏ túi có chức năng tính sin, cos, tan Các phím bấm liên quan hay x-1 2. Cách sử dụng a) Hàm Sin Chú ý: máy tính để chế độ Deg VD: Tìm Sin300 +) Với máy tính fx 220 hoặc fx 500 A ấn = Kq 0.5 +) Với máy fx 500MS hoặc fx 570MS ấn Sin 30 = Kq 0.5 Sin 00 = 0 Sin 450 = 0,71 Sin 600 = 0,87 Sin 900 = 1 Sin 1000 = 0,98 Sin 1500 = 0,5 Sin 1700 = 0,17 Sin 1800 = 0 *) Nhận xét: * Số đo của góc tăng từ 00 lên 900 Sin tăng dần từ 0 đến 1 * Số đo của góc tăng từ 900 lên 1800 Sin giảm dần từ 1đến 0 b) Hàm Cos Chú ý: máy tính để chế độ Deg cos 00 = 1 Cos 600 = 0,5 Cos 900 = 0 Cos 1000 = - 0,174 Cos 1500 = - 0,866 Cos 1700 = - 0,985 Cos 1800 = - 1 *) Nhận xét: * Số đo của góc tăng từ 00 lên 900 Cos giảm dần từ 1 đến 0 * Số đo của góc tăng từ 900 lên 1800 Cos giảm dần từ 0 đến -1 c) Hàm Tan Tan 00 = 0 Tan 600 = 1,732 Tan 800 = 5,671 Tan 900 = không xác định Tan 1000 = - 5,671 Tan 1500 = - 0,577 Tan 1700 = - 0,176 Tan 1800 = 0 d) Hàm Cot Chú ý: máy tính để chế độ Deg VD: Cos 300 cách 1: ấn Tan 3 0 = x-1 = kq 1,732 = cách 2: ấn 1 : Tan 3 0 = kq 1,732 = Cot 00 = không xác định Cot 600 = 0,577 Cot 800 = 0,176 Cot 900 = 0 Cot 1000 = - 0,176 Cot 1500 = - 1,732 Cot 1700 = - 5,671 Cot 1800 = không xác định d) Cách sử dụng phím Chú ý: máy tính để chế độ Deg VD: Tìm góc biết : Sin = 0,5 ấn SHIFT Sin 0 . 5 = o,,, kq 300 00 0 => = 300 sin = 0,7071 => 450 Cos = 0,3746 => 680 Tan = 0,5095 => 270 3 . Hoạt động luyện tập - Củng cố chức năng của máy tính - Cách thực hiện - Luyện tập Bài tập 18, 19(SGK-83,84) 4/ Hoạt động vận dụng Tìm góc biết Cot = 1,73205 ấn SHIFT Tan ( 1 : 1 . 7 3 2 0 5 ) = o,,, Kết quả 300000.04 = 300 => 300 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Nắm vững công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. - Ghi nhớ tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt : 300 ; 450 ; 600 - Ghi nhớ cách sử dụng máy tính để tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và ngược lại,tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc đó - Làm các bài tập 20 -> 25(SGK-84) - Tiết sau luyện tập Kiểm tra ngày 9 tháng 9 năm 2017 TP Tuần 5 Ngày soạn: 14/9/2017 Tiết 9 Ngày dạy: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotang để so sánh các tỉ số lượng giác khi biết góc a, hoặc so sánh các góc nhọn a khi biết tỉ số lượng giác. 2. Kĩ năng : - HS có kĩ năng dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó. 3. Thái độ : - Học có thói quen rèn tính cẩn thận, rõ ràng. - HS yêu thích môn học. 4. Năng lực phẩm chất - Năng lực : Học sinh phát huy được năng lực tính toán, hợp tỏc, tư duy - Phẩm chất: Học sinh tự giác, tự chủ trong học tập II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.Giáo viên: - máy tính casio fx- 220; máy tính casio fx- 500MS 2.Học sinh: - máy tính bỏ túi. iii. phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: luyện tập, thực hành, hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm iV. tổ chứC CáC HOạT Động học tập 1. Hoạt động khởi động *- ổn định tổ chức: *- Kiểm tra bài cũ: xen kẽ * GV nêu yêu cầu kiểm tra: - HS1: a) Dùng máy tính tìm: cot 32015'. b) Chữa bài 42 (a,b,c). - HS2: Chữa bài 21 . * 2 HS lên bảng kiểm tra: Bài 42: a) CN2 = AC2 - AN2 (đ/l Pytago). CN = = 5,292. b) SinABN = = 0,4 sin 23034'. ị 23034'. c) : Cos= = 0,5625= cos 55046' ị = 55046'. Bài 21: Sin x = 0,3495 = sin 20027' ị x = 20027' 200. Cos x = 0,5427 cos 5707' ị x 5707' 570. Tan x = 1,5142 tan 56033' ị x 56033' 570. Cot x = 3,163 cot 17032' ị x 17032' 180. * Vào bài: 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt - Phương pháp thực hành - Yêu cầu HS làm bài tập 22 (b,c,d) (Dựa vào tính đồng biến của sin và nghịch biến của cos). *Bổ sung: So sánh sin 380 và cos 380. Tan 270 và cot 270. Sin 500 và cos 500. - Phương pháp luyện tập - Bài 47 . - Gọi 4 HS lên bảng làm 4 câu. - GV hướng dẫn câu c, d: Dựa vào tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Bài 23 . - Yêu cầu hai HS lên bảng làm. Phương pháp hoạt động nhóm Kĩ thuật đặt câu hỏi Bài 24 . - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm câu a, nửa lớp câu b. - Yêu cầu nêu cách so sánh nếu có, cách nào đơn giản hơn. - GV kiểm tra hoạt động của các nhóm. - Nhận xét: C1 đơn giản hơn. - Đại diện hai nhóm lên trình bày. Bài 25 (a,b) . - Muốn so sánh tan 250 với sin 250, làm thế nào ? Bài 22: b) cos 250 > cos 63015'. c) tan 73023' > tan 450. d) cot 20 > cot 37040'. * sin 380 = cos520 ị sin 380 < cos380. (vì cos520 < cos380). * tan 270 = cot 630 ; cot 630 < cot 270 ị tan 270 < cot 270. * sin 500 = cos 400 ; cos 400 > cos 500 ị sin 500 > cos500. Bài 47 . a) sinx - 1 < 0 vì sinx < 1. b) 1 - cosx > 0 vì cos x < 1. c) Có: cosx = sin (900 - x) ị sinx - cosx > 0 nếu x > 450. sinx - cosx < 0 nếu 00 < x < 450. d) Có: cot x = tan (900 - x) ị tan x – cot x > 0 nếu x > 450. Tan x – cot x < 0 nếu x < 450. Bài 23: a) = 1. (cos 650 = sin 250 ). b) tan 580 – cot 320 = 0. Vì tan 580 = cot 320. Bài 24: a) C1: cos 140 = sin 760 cos 870 = sin 30. ị sin 30 < sin 470 < sin 760 < sin 780. Cos 870 < sin 470 < cos 140 < sin 780. C2: Dùng máy tính bỏ túi. b) C1: cot 250 = tan 650. Cot 380 = tan 520. ị tan 520 < tan 620 < tan 650 < tan 730. Hay cot 380 < tan 620 < cot 250 < tan 730. C2: dùng máy tính bỏ túi Bài 25: a) tan 250 = Có: cos250 sin250. b) cot 320 = Có: sin320 < 1 ị cot 320 > cos320. 3. Hoạt động vận dụng - Trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn a, tỉ số lượng giác nào đồng biến ? Nghịch biến ? - Liên hệ về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ? - GV nhấn mạnh cách tìm số đo góc nhọn a bằng máy tính CASIO fx - 500MS Sin 70 0’’’ 13 0’’’ = Cos 25 0’’’ 32 0’’’ = Tan 43 0’’’ 10 0’’’ = 1 á tan 32 0’’’ 15 0’’’ = - Yêu cầu HS làm bài tập: Cách bấm máy: Shift sin 0,2368 = 0’’’ Tìm cot a = 3,215 ta làm như sau: tìm tan x = 3,215 sau đó tính a = 900 - x Bấm máy 900 - shift tan 3,215 = 0’’’ *Bài 1: a) sin 70013' 0,941 b) cos 25032' 0,902 c) tan 43010' 0,938 d) cot 32015' 1,5849 Bài 2: a) sina = 0,2368 ị a 13042’ b) cosa = 0,6224 ị a 51030’ c) tan a = 2,154 ị a 6506’ d) cota = 3,215 ị a 17017’ 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Xem lại các bài tập đã chữa trên lớp. - Bài tập: 48, 49, 50, 51 . - Đọc trước bài 4 Tuần 5 Tiết 10 Ngày soạn:14/9/2017 Ngày dạy: Bài 6: một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông ( tiết 1) I. Mục tiêu 1. - Kiến thức:Giúp học sinh: - Biết thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. - Hiểu được mối liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, từ đó tính một yếu tố khi biết các yếu tố còn lại. 2. Kĩ năng: - Học sinh thực hiện tính được độ dài cạnh và số đo góc trong tam giác vuông. - Hs vận dụng thành thạo các hệ thức trên để giải một số bài tập. Thành thạo việc sử dụng máy tính bỏ túi và cách làm tròn số. 3. Thái độ : - Học sinh có thói quen hoạt động nhóm nhỏ - Hs yêu thích bộ môn 4. Năng lực phẩm chất - Năng lực : Học sinh phát huy được năng lực tính toán, hợp tỏc - Phẩm chất: Học sinh độc lập, tự chủ trong học tập II.chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Phương tiện: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, máy tính bỏ túi, thước kẻ, ê ke, thước đo độ. Bài tập ghi trên bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập. Ôn tập công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Máy tính bỏ túi, thước kẻ, ê kê, thước đo độ. iii. phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: luyện tập, hoạt động nhóm, gợi mở - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, iV. tổ chứC CáC HOạT Động học tập 1. Hoạt động khởi động *- ổn định tổ chức: *- Kiểm tra bài cũ: ?/ Cho DABC có Â = 900 ; AB = c ; AC = b ; BC = a. Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C. Tính các cạnh góc vuông b, c qua các cạnh và các góc còn lại . HS: Trả lời SinB = = CosC. CosB = = sinC TanB = = cotC. CotB = = tanC. b = a.sinB = a.cosC ; c = a.cosB = a.sin C b = c.tanB = c.cotC; c = b.cotB = b.tanC. * Vào bài: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 1: Các hệ thức - Kĩ thuật đặt câu hỏi GV: ? Viết lại các hệ thức trên. ? Dựa vào các hệ thức trên hãy diễn đạt bằng lời các hệ thức đó. HS: Phát biểu thành định lí GV: Chốt lại định lí. 2: Ví dụ 1 -Phương pháp trực quan, gợi mở - Ki thuật đặt câu hỏi GV: Treo bảng phụ đầu bài,yêu cầu HS
File đính kèm:
- Giao an hoc ki 1_12716291.doc