Giáo án Hình học Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Xuân Thu

I. MỤC TIÊU:

+Kiến thức :

- Học sinh hiểu cách chứng minh thuận , chứng minh đảo và kết luận quỹ tích cung chứa góc. Đặc biệt là quỹ tích cung chứa góc 900.

- Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng.

- Biết vẽ cung chứa góc  dựng trên một đoạn thẳng cho trước.

- Biết các bước giải một bài toán quỹ tích

- Học sinh hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận , đảo của quỹ tích này để giải bài toán, HS được củng cố cách giải bài toán dựng hình

+Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, trình bày các bước thực hiện dựng quỹ tích cung chứa góc

- Rèn kỹ năng dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình

- Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận , phần đảo , kết luận

+Thái độ : Học sinh có hứng thú trong học tập

- Phát huy khả năng tư duy sáng tạo của học sinh

 

doc47 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Xuân Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
- Nhận xét?
- GV kiểm tra hs dưới lớp.
- Nêu hướng làm?
- Nhận xét?
- Gọi 1 hs lên bảng trình bày.
- Cho hs dưới lớp làm vào vở .
- Nhận xét?
GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Nghiên xứu đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
- Nhận xét.
- Hướng làm:
+sử dụng ĐL về góc nội tiếp và góc có đỉnh ở bên trong
+sử dụng các cung ...
-1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở .
- Nhận xét.
- Bổ sung.
Bài 40 tr 83 sgk. 
GT BE là
 phân giác
 góc BAC, 
 SA là tiếp 
 tuyến.
KL SA = SD.
c/m
Vì BE là phân giác của góc BAC . 
Mà =sđ =sđ ()
 = sđ () 
 = SAD cân tại S SA = SD.
Hoạt động 3: Hoạt động thực hành
- GV khắc sâu lại tính chất của góc 
Hoạt động4: Hoạt động vận dụng
Bài tập 
GT: Cho D ABC nội tiếp (O)
KL: a) AP ^ QR 
 b) AP cắt CR tại I. Chứng minh D CPI cân 
Chứng minh:
a) 
+) Vì P, Q, R là điểm chính giữa của các cung BC, AC, AB suy ra
;; (1)
+) Gọi giao điểm của AP và QR là E là góc có đỉnh bên trong đường tròn 
 Ta có : (2) 
Từ (1) và (2) 
Vậy = 900 hay AP ^ QR tại E 
b) Ta có: là góc có đỉnh bên trong đường tròn 
 (4) Lại có là góc nội tiếp chắn cung 
 (5) mà . (6) 
Từ (4) , (5) và (6) suy ra: . Vậy D CPI cân tại P
Hoạt động 5: Hoạt động mở rộng, bổ sung
 Xem lại các bài tập đã chữa và học thuộc các định lý về góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn. 
Ngày tháng năm 2020
Duyệt của tổ trưởng Duyệt của ban giám hiệu
 Nguyễn Xuân Thụ
Chủ đề. CUNG CHỨA GÓC.
 (Tự học)
I. MỤC TIÊU:
+Kiến thức : 
- Học sinh hiểu cách chứng minh thuận , chứng minh đảo và kết luận quỹ tích cung chứa góc. Đặc biệt là quỹ tích cung chứa góc 900. 
- Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng. 
- Biết vẽ cung chứa góc a dựng trên một đoạn thẳng cho trước. 
- Biết các bước giải một bài toán quỹ tích 
- Học sinh hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận , đảo của quỹ tích này để giải bài toán, HS được củng cố cách giải bài toán dựng hình 
+Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, trình bày các bước thực hiện dựng quỹ tích cung chứa góc
- Rèn kỹ năng dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình 
- Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận , phần đảo , kết luận
+Thái độ : Học sinh có hứng thú trong học tập	
- Phát huy khả năng tư duy sáng tạo của học sinh
- Học sinh có ý thức cầu cù, cẩn thận, chính xác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Cho hs nghiên cứu bài toán.
- Gv: Để giải bài toán ta cùng nhau thực hiện ?1 .
- Gv: Đưa bảng phụ vẽ sẵn hình của ?1 ( chưa vẽ đường tròn )
- Gv: Hỏi: có = ==900 Gọi 0 là trung điểm của CD . Nêu nhận xét về các đoạn thẳng N10 , N20 , N30 . Từ đó chứng minh câu b.
- Gv: Vẽ đường tròn đường kính CD trên hình vẽ .
- Gv: Giới thiệu đó là trường hợp góc 
 = 900 , nếu thì sao ?
- Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện ?2 trên bảng phụ đã đóng sẵn hai đinh A,B ; vẽ đoạn thẳng AB . Có một góc bằng bìa cứng đã chuẩn bị sẵn 
- Gv: Yêu cầu Hs dịch chuyển tấm bìa như hương dẫn sgk , đánh dấu vị trí của đỉnh góc .? 2 Hãy dự đoán quỹ đạo chuyển động của điểm M .
- Nhận xét?
GV nêu: trên nửa mp còn lại ta cũng có kl tương tự.
- Gv: Treo bảng phụ ghi KL
- Gv: Giới thiệu các chú ý sgk (T. 85, 86)
Hãy cho biết muốn vẽ một cung chứa góc trên đoạn thẳng AB cho trước ta phải tiến hành như thế nào ? 
- GV hướng dẫn cách vẽ cung chứa góc.( Cách vẽ ghi trên bảng phụ)
- Gv: Qua bài toán vừa học trên , muốn chứng minh quỹ tích các điểm M thỏa mãn tính chất là một hình H nào đó , ta cần tiến hành những phần nào ?
- Gv: Yêu cầu 1 Hs đọc cách giải bài toán quỹ tích ( Ghi trên bảng phụ)
- Gv: Xét bài toán quỹ tích cung chứa góc vừa chứng minh thì các điểm M có tính chất là tính chất gì ?
- Gv: Hình H trong bài toán này là gì ?
- 1 Hs đọc to đề bài toán , Hs còn lại đọc sgk .
- Hs: Đọc ?1
- Hs: Vẽ các tam giác vuông CN1D , CN2D , CN3D
- Hs: Nhận xét 
- Hs: chứng minh ý b.
- Hs: theo dõi
- Hs: Đọc ?2 thực hiện theo yêu cầu sgk 
- 1Hs: Lên dịch chuyển tấm bìa và đánh dấu vị trí các đỉnh góc ( ở cả hai nửa mặt phẳng bờ AB ) 
- Hs: Điểm M chuyển động trên hai cung tròn có hai đầu mút là A và B .
-chỉ có 1 đtròn đi qua.
- Hs: Theo dõi chú ý sgk
- Hs: Nêu cách vẽ
-Theo dõi và vẽ cung chứa góc.
- 1Hs: Đọc cách giải bài toán quỹ tích
- Hs: Trong bài toán quỹ tích cung chứa góc , tính chat của các điểm M là tính nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc bằng ( hay không đổi)
- Hs: Hình H trong bài toán này là 2 cung chứa góc dựng trên đoạn AB .
- Hs: Theo dõi .
1. Bài toán quỹ tích cung chứa góc.
1.Bài toán. SGK tr 84.
 N2
?1.a, N1 
 C D D
 N3
?1b,
là các tam giác vuông có chung cạnh huyền CD 
Þ N10 = N20 = N30 
 = ( t/c tam giac vuông)
Þ N1 , N2, N3 cùng nằm trên đường tròn ( 0 ; ) hay đường tròn đường kính CD 
?2.
KL. Sgk tr 85.
*Chú ý: sgk.
2. Cách vẽ cung chứa góc.
Sgk.
2. Cách giải bài toán quỹ tích.
Sgk.
Ngày soạn: 8/ /2020
Ngày dạy:.................
 Tiết 45.Chủ đề: TỨ GIÁC NỘI TIẾP.
I. MỤC TIÊU:
+Kiến thức : 
- Học sinh nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp , tính chất về góc của tứ giác nội tiếp . 
- Biết: có những tứ giác nội tiếp được, có tứ giác không nội tiếp được đường tròn . 
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được 
- Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong bài toán .
-Củng cố định nghĩa, tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp . 	
- Học sinh hiểu được định nghĩa, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác . 
- Tính được cạnh a theo R và ngược lại R theo a của cạnh tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. 
+Kĩ năng : Rèn khả năng nhận xét và tư duy lô gíc cho học sinh
-Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh, vận dụng tính chất tứ giác nội tiếp để giải bài tập . 
- Biết vẽ tâm của đa giác đều , từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp một đa giác đều cho trước . 
+Thái độ : 
-Tinh thần tự giác, tích cực học tập	
-Học sinh có hứng thú trong học tập
+Định hướng phát triển năng lực , phẩm chất
*Năng lực
Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác ; Giải quyết vấn đề và sáng tạo 
Năng lực ngôn ngữ; Năng lực toán học ; Năng lực tin học 
*Phẩm chất
Hình thành cho học sinh các phẩm chất Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, 
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
*Học liệu:
SGK,SBT,sách tham khảo,sách giáo viên
*Thiết bị :
Máy tính, Đầu chiếu projecter, MTBT, 
III.PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
-Nêu và giải quyết vấn đề
- Thuyết trình , cá nhân , luyện tập , làm việc nhóm
-Kỹ thuật giao nhiệm vụ,chia nhóm ,đặt câu hỏi
IV.BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ,YÊU CẦU CẦN ĐẠT
V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
? Cho hình vẽ :
?Tính sđ của cung BADvà BCD Suy ra tổng 
*Trả lời : Ta có là góc nội tiếp chắn BCD vàlà góc nội tiếp chắn BAD
Nên sđ BCD và sđ BAD 
Vậy =.3600=1800
* Đặt vấn đề : Ta luôn vẽ được 1 đường tròn đi qua các đỉnh của 1 tam giác .Phải chăng ta củng làm được như vậy đối với 1 tứ giác ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này .
Hoạt động 2:Hoạt động hình thành kiến thức mới
I. §7.TỨ GIÁC NỘI TIẾP.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
-Treo bảng phụ, cho hs phát hiện sự khác nhau giữa 2 loại tứ giác (có 4 đỉnh cùng nằm trên một đường tròn và không cùng )
- Nhận xét?
- GV giới thiệu tứ giác ABCD (trên hvẽ) được gọi là tứ giác nội tiếp.
- Vậy tứ giác như thế nào được gọi là tứ giác nội tiếp?
- Nhận xét?
 đn.
- GV nhận xét.
- Gọi 1 hs đọc nd định lí.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Treo bảng phụ ghi nd bài 53.
- Gọi 1 hs lên bảng điền.
- Dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét?
- GV nhận xét.
- Phát biểu mệnh đề đảo của đl?
- GV giới thiệu “mệnh đề đảo đó đúng”
- Nêu GT – KL của đl đảo?
 - Quan sát bảng phụ.
- Phân biệt sự khác nhau giữa hai loại tứ giác.
- Nhận xét.
- Bổ sung, giải thích.
- Nắm: thế nào là tứ giác nội tiếp.
- Trả lời.
- Nhận xét.
- Đọc ĐN trong sgk.
- Đọc nd định lí.
- 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
- Phát biểu: 
- Nắm nd đl đảo.
-1 hs nêu gt – kl.
- Nhận xét.
I. Khái niệm tứ giác nội tiếp.
ĐN: sgk tr 87
VD.Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp (O).
2.Định lí.
GT ABCD là tứ giác 
 nội tiếp (O).
KL = 
 = 900 
Bài 53 tr 89 sgk.
Góc
1
2
3
4
5
800
750
600
1060
950
700
1050
650
820
1000
1050
1200
740
850
1100
750
1800 – 
1150
980
Với 00 < < 1800.
3. Định lí đảo:
GT tứ giác ABCD có = 900
KL tứ giác ABCD nội tiếp 
II.LUYỆN TẬP.
GV: 
Tổ chức trả lời nhanh.
Dùng máy chiếu đưa ra bài tập trắc nghiệm sau và giao phiếu học tập cho HS làm:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ? Một tứ giác nội tiếp được, nếu:
Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 1800
Tứ giác có các cạnh cách đều một điểm.
Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm (mà ta có thể xác định được)
Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc α
HS:
Đúng
Sai, ví dụ như hình thoi có các cạnh cách đều giao điểm hai đường chéo nhưng không phải là tứ giác nội tiếp
Đúng
Đúng, giải thích trên máy chiếu như sau: Tứ giác ABCD có hai đỉnh A, B kề nhau cùng nhìn cạnh DC dưới một góc α => Tứ giác ABCD nội tiếp
Thật vậy: Đỉnh A nhìn cạnh DC cố định dưới góc α => A thuộc cung chứa góc α dựng trên đoạn DC. Tương tự B thuộc cung chứa góc α dựng trên đoạn DC. Mà A, B cùng 
thuộc một nửa mặt phẳng bờ DC. 
Do đó A, B, C, D thuộc cùng một đường tròn hay tứ giác ABCD nội tiếp.
GVĐVĐ: 
Các khẳng định a, c, d chính là ba dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp, còn một số dấu hiệu nữa trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp và các em sẽ thấy được ứng dụng của tứ giác nội tiếp đối với việc tính toán và chứng minh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- cho hs nghiên cứu hình vẽ.
HD: đặt = x.
Theo tính chất góc ngoài:
? sđ góc ABC = ..?
?sđ góc ADC = ?
 Mà =?
Vì sao?
 x = ?
- Nhận xét?
- GV nhận xét.
- Gọi 1 hs lên bảng tìm sđ các góc cần tìm, dưới lớp làm vào vở .
- Nhận xét?
- Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Nghiên cứu hình vẽ.
- Theo dõi hướng dẫn của gv.
 = x + 400
= x + 200.
 = 1800 vì ABCD là tứ giác nội tiếp,
x = 600.
- Nhận xét.
- 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở .
- Nhận xét.
- Bổ sung.
bài 56 tr 89 sgk.
Tính các góc của tứ giác ABCD trong hình vẽ. ( ).
Giải.
Đặt = x.
Ta có = 1800 ( vì ABCD là tứ giác nội tiếp). Mặt khác, theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:
400 + x ; 200 + x. 
400 + x + 200 + x = 1800 x = 600.
 = 400 + x =1000; = 200 + x = 800.
+) = 1800 – x = 1200, 
= 1800 - = 600.
.
Hoạt động 3: Hoạt động thực hành
GV cho HS làm bài kiểm tra 15 phút
Cho tam giác ABC đều,trong nửa mp bờ BC không chứa điểm A lấy DB=DC,
Chứng minh
a) Tứ giác ABCD nội tiếp 
 b) Xác định tâm (O) đi qua bốn điểm A, B, C, D 
Vẽ hình 1 điểm
CM ý a cho 5 điểm
CM ý b cho 4 điểm
GT : Cho D ABC đều 
 D thuộc nửa mặt phẳng bờ BC 
 DB = DC ; 
KL : a) ABCD nội tiếp 
 b) Xác định tâm (O) đi qua bốn điểm A, B, C, D 
Chứng minh
a) Theo (gt) có D ABC đều 
 , mà 
Xét D ACD và D ABD có : 
DACD = DABD (c.c.c) 
 (*) 
- Vậy tứ giác ACDB nội tiếp (tứ giác có tổng 2 góc đối diện bằng 1800) 
b) Theo chứng minh trên có: => hai điểm B, C nhìn AD dưới một góc 900 
- Do đó 4 điểm A , B , C , D nằm trên đường tròn tâm O đường kính AD
(theo quỹ tích cung chứa góc)
- Vậy tâm đường tròn đi qua 4 điểm A, B, C, D là trung điểm của đoạn thẳng AD.
Hoạt động4: Hoạt động vận dụng
Hoạt động 5: Hoạt động mở rộng, bổ sung
 Ngày tháng năm 
Duyệt của tổ trưởng Duyệt của ban giám hiệu
 Nguyễn Xuân Thụ
Tiết 46
§8.ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP
ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP.
.Kiểm tra bài cũ:
Hãy nhắc lại khái niệm đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một tam giác, cách xác định tâm các đường tròn đó ?
Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Gv: Ta đã biết với bất kì tam giác nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp. Còn với đa giác thì sao?
- Gv: Cho hs quan sát hình 49 trong sgk.( hình 49 vẽ trên bảng phụ)
- Gv: Em có nhận xét gì về vị trí các đỉnh của hình vuông với đường tròn (O;R)?
- Gv: Giới thiệu: Người ta nói đường tròn (O;R) ngoại tiếp hình vuông.
- Gv: Hình vuông là một đa giác. Vậy thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác. 
- Gv: Nhận xét về vị trí hình vuông và (O;r)?
- Gv: y/c Hs nhận xét
- Gv: Vậy thế nào là đường tròn nội tiếp đa giác. 
- Gv: Y/c Hs đọc định nghĩa sgk
- Gv: Quan sát hình 49 em có nhận xét gì về tâm đường tròn nội tiếp và tâm của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD.
? Giải thích tại sao 
 r = 
- Gv: Cho Hs đọc và thực hiện ?
- Gv: Làm thế nào vễ được lục giác đều nội tiếp đường tròn (O)
- Gv: y/c 1 Hs lên bảng vẽ, hs dưới lớp vẽ vào vở.
- Nhận xét ?
- Gv: nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Gv: Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều?
- Gv: y/c Hs vẽ ( O; r)
- Gv: Dựa vào các hình trên bảng, rút ra về số đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp đa giác đều? Hai đường tòn này như thế nào với nhau?
- Gv: Nhận xét trên chính là nội dung định lí và y/c Hs đọc nội dung ĐL
- Gv: Giới thiệu về tâm của đa giác đều.
- Hs: Theo dõi
- Hs: Quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
- Hs: Các đỉnh hình vuông ABCD nằm trên đường tròn.
(O, r) nội tiếp hình vuông ABCD.
- Hs: Theo dõi.
-đường tròn ngoại tiếp là đường tròn đi qua tất cả các 
- Đường tròn nội tiếp là .
- Hs: Nhận xét.
Bổ sung.
- Hs: Trả lời
- 1Hs: Đọc định nghĩa.
- Hs: đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp hình vuông là hai đường tròn đồng tâm.
- Hs: giải thích
- Hs: Đọc và làm ? theo các bước của ?.
- Hs: Có rOAB là tam giác đều( do OA = OB và góc AOB = 600) nên AB = OA = OB = R = 2cm
Ta vẽ các dây cung :
AB = BC = CD = DE = EF = FA = 2cm
- 1Hs: Lên bảng vẽ. Dưới lớp vẽ vào vở.
- Nhận xét.
- Bổ sung.
- Hs: Vì các dây AB , BC , cách đều tâm , vậy tâm O cách đề các cạnh.
- Hs: Vẽ hình 
- Hs: Mỗi đa giác đều có 1 đường tròn ngoại tiếp, có 1 đường tròn nội tiếp và chúng đồng tâm. 
- Hs: Đọc nội dung định lý .
- Hs: Ghi nhớ.
1. Định nghĩa.
ĐN: đường tròn ngoại tiếp đa giác là đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của đa giác.
Đường tròn nội tiếp đa giác là đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác.
Trong rvuông OIC có 
góc I = 900 , góc C = 450 
r = OI = R.sin 450 = 
?.
- Vẽ (O; 2cm).
- Vẽ lục giác đều ABCDEF nội tiếp (O).
- Tâm O cách đều tất cả các cạnh của lục giác đều vì các cạnh này là các dây bằng nhau của (O).
- Vẽ đường tròn (O; r) nội tiếp lục giác đều.
Định lí.
SGK tr 91.
. 
C.Hoạt động thực hành
	GV nêu lại các lí thuyết trọng tâm trong tiết học.
	Bài 5 tr 89 sgk. HD.
	Tính góc MAB ( và góc BAD và góc DAM đã biết).
	Tính góc BCM ( vì tam giác MBC cân tại M).
	Tính góc AMB ( vì MAB cân tại M).
	Tính góc AMD.
	Tính góc DMC.
Sử dụng ABCD là tứ giác nội tiếp để tính góc BCD (điều cp tìm).
Gv nêu lại các dạng toán trong tiết học.
Bài tập. Cho ABC nhọn nội tiếp (O), hai đường cao BD và CE. 
Chứng minh OA DE.
HD: kéo dài EC cắt (O) tại N
kéo dài BD cắt (O) tại M
ta chứng minh ED // MN và MN AO
 AO ED.
Gọi hs lên bảng làm bài.
D.Hoạt động bổ sung
-Học thuộc lí thuyết.
-Làm bài 54, 56, 57, 58 sgk.
 - Xem lại các bài đã chữa. Làm bài 40, 41, 42, 43 sbt.
Gv nêu lại các kiến thức cần nắm trong bài học.
Bài 62 tr 91 sgk.
HD hs vẽ hình và tính R, r theo a = 3cm.
- Vẽ ABC đều cạnh a = 3cm.
- Vẽ (O) ngoại tiếp ABC bằng cách xác định giao hai đường trung trực của AB và BC.
- Tính R bằng cách có AH = AB sin600 = 
 R = AO = 2AH/3 = .
- Vẽ (O; r) nội tiếp tam giác BAC.
- Tính r = OH = AH/3 = 
	- Học thuộc lí thuyết.
	- Xem lại các bài đã chữa.
	- Làm bài 61, 64 tr 91, 92. 
 Ngày tháng năm 
Duyệt của tổ trưởng Duyệt của ban giám hiệu
 Nguyễn Xuân Thụ
Ngày soạn: / /2019
Ngày dạy:.................
Tiết 47 .Chủ đề: ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN.
I. Mục tiêu:
+Kiến thức : 
- Học sinh nắm được công thức tính độ dài đường tròn; Công thức tính độ dài cung tròn n0 
- Biết vận dụng công thức tính độ dài đường tròn , độ dài cung tròn để tính bán kính (R), đường kính của đường tròn (d), số đo cung tròn (số đo góc ở tâm).	
+Kiến thức :
- Học sinh được rèn luện kĩ năng vận dụng công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn, tính số đo của góc ở tâm và các công thức suy diễn 
- Nhận xét và rút ra cách vẽ 1 số đường cong chắp nối trơn, biết tính độ dài đường cong đó và giải một số bài toán thực tế.	
+Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán
Rèn kĩ năng vẽ hình,trình bày lời giải bài toán
+Thái độ :Hiểu được ý nghĩa thực tế của các công thức và từng đại lượng có liên quan.
Tích cực học tập
+Định hướng phát triển năng lực , phẩm chất
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề ,năng lực tư duy lô gic , năng lực tính toán 
 - Năng lực hoạt động nhóm và năng lực giao tiếp 
-Vận dụng kiến thức để giải quyết một số tình huống trong thực tế
 -Hình thành các phẩm chất Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
 -GV : Máy tính, Đầu chiếu projecter,SGK,SBTBảng phụ ghi nội dung bài tập, phấn màu.
 - HS :SGK,SBT, dụng cụ: thước thẳng, compa 
III.PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
-Nêu và giải quyết vấn đề
- Thuyết trình , cá nhân , luyện tập , làm việc nhóm
-Kỹ thuật giao nhiệm vụ,chia nhóm ,đặt câu hỏi
-Hình thức dạy học : trong lớp
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC 
A/ Hoạt động khởi động
Định nghĩa đường tròn ngoại tiếp đa giác? Đường tròn nội tiếp đa giác?
Chữa bài 64 tr 92 sgk.
B/Hoạt động hình thành kiến thức mới
I. §9.ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Gv: Nêu công thức tính chu vi đường tròn đã học ( lớp 5)?
- Gv: Giới thiệu: 3,14 là giá trị gần đúng của số pi, kí hiệu là .
- Gv: Gọi C là chu vi đường tròn, R là bán kính đường tròn, d là đường kính đường tròn, ta có công thức tính chu vi đường tròn như thế nào?
- Gv: hd hs làm ?1.
Tìm lại số :
Lấy một đường tròn bằng bìa cứng, đánh dấu điểm A trên đường tròn, đặt điểm A trùng với vạch số 0 của thước, lăn h.tròn một vòng, đến khi điểm A lại trùng với cạnh của thước thì ta đọc được độ dài đường tròn. Đo tiếp đường kính, rồi thực hiện phép chia ta được số .
- Gv: Cho hs thảo luận theo nhóm thực hiện các thao tác, xác định số theo 3 lần, 3 đường tròn khác nhau.
Nhận xét?
- GV: nhận xét.
- Gv: Cho hs làm bài 65 sgk.
- Gv: Đường tròn có bán kính R thì có độ dài như thế nào?
- Gv: Đường tròn ứng với cung bao nhiêu độ?
- Gv: Vậy cung tròn 10 có độ dài bằng bao nhiêu?
- Gv: Cung n0 có độ dài bằng bao nhiêu?
- Gv: Nhận xét?
- Gv: Cho hs làm bài 67 sgk.
- Gv: Cho hs tìm hiểu về số trong sgk.
- Hs: Nêu công thức đã học ở Tiểu Học:
C = 3,14.d
- Hs: Nắm khái niệm số “pi".
- Hs: Nêu công thức.
- Hs: Theo dõi cách làm ?1.
Chuẩn bị mỗi nhóm 3 tấm bìa hình tròn có đường kính khác nhau.
- Gv: Thảo luận theo nhóm để xác định số gần đúng của số .
- Hs: Nhận xét.
Bổ sung.
- Hs: Làm bài 65 sgk
- Hs: C = 2R.
- Hs: ứng với 3600.
 l = = 
l = = 
- Gv: Nhận xét.
- Hs: Làm bài 67 sgk.
- Hs: Tìm hiểu về số . Thông tin trong sgk.
1. Công thức tính độ dài đường tròn.
C = 2R hoặc C = d 
+) C là chu vi đường tròn
+) R là bán kính đường tròn
+) d là đường kính của đường tròn.
Bài 65 tr 94 sgk.
R
10
5
3
1,5
3,18
4
d
20
10
6
3
6,37
8
C
62,8
31,4
18,84
9,42
20
25,12
2. Công thức tính độ dài cung tròn.
Độ dài cung tròn 10 là l = = 
Độ dài cung tròn n0 là:
l = = 
Bài 67 tr 95 sgk.
R
10
40,8
21
n0
900
500
56,80
l
15,7
35,6
20,8
3. Tìm hiểu về số .
Sgk.
II. LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Bài tập 70 (SGK/95) 
 - Đọc và làm bài tập 70 (SGK)
- Vẽ hình 52, 53, 54 trên bảng phụ và 3 phiếu HT mỗ nhóm vẽ 1 hình
- Yêu cầu HS quan sát các hình và nêu cách vẽ từng hình, sau đó ba HS đại diện lên bảng vẽ lại hình và tính chu vi 
- GV cho HS nêu cá

File đính kèm:

  • docgiao an giam tai hinh hoc 9_12803539.doc