Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Trần Tuyết Vân

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS hiểu nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A.

 2. Kỹ năng: Vận dụng định lí giải được các bài tập SGK (tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh).

3. Thái độ: Tích cức học tập, chính xác trong vẽ hình

4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: KHBH, phấn màu, thước thẳng, SGK.

2. Học sinh: SGK, bài tập

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ

3) Thiết kế tiến trình dạy học

 

docx8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Trần Tuyết Vân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số tiết: 01
Ngày soạn: 25/01/2020
Tiết theo ppct: 39
Tuần dạy: 23
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu định lí Talét (Thuận – Đảo – Hệ quả) 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh, biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: KHBH, bộ thước,compa.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bài tập, bộ thước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài 
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu: Củng cố cho HS các kiến thức về định lí Ta-lét đảo và hệ quả 
* Phương thức: HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề.
HS1: phát biểu định lý Ta lét đảo?
AD bài tập 7a sgk
HS2: phát biểu hệ quả của định lý Ta lét 
AD bài tập 7b sgk
GV: Cho HS nhận xét.
GV: nhận xét chung. 
HS1: SGK
AD hệ quảđ/ ta lét ta có : x = 31,58
HS2: SGK
A’B’ A’A, AB A’A A’B’//AB
AD hệ quả ta có:
Mà: OB’2 = OA2+A’B’2 = 32+ 4,22 = 26,64 OB’ = 5,16
Vậy y = 10,02
2. HOẠT ĐỘNG TÓM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Mục tiêu: Học sinh cũng cố định lý Ta lét (thuận – đảo), hệ quả của định lý Ta lét 
* Phương thức: HĐ cặp đôi, HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
GV: y/c hs phát biểu định lý Ta lét (thuận – đảo), hệ quả của định lý Ta lét?
HS: đứng tại chỗ trả lời
SGK
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
* Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức của bài để giải quyết bài tập 
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
1/ BÀI TẬP 10 SGK
GV: Y/c HS đọc đề bài
GV:Yêu cầu của đề bài là gì?
GV: Y/c HS nêu cách thực hiện ?
GV: Cho HS hoạt động trình bày.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung.
2/ BÀI TẬP 11 SGK
GV: Y/c HS đọc đề bài
GV:Yêu cầu của đề bài là gì?
GV: Y/c HS nêu cách thực hiện ?
 GV: Cho HS hoạt động trình bày
GV: Nhận xét chung.
HS:đọc đề bài
HS: cm và tính độ dài đoạn thẳng.
HS: Trình bày lời giải 
HS:Đọc đề bài
HS: tính độ dài và S của tam giác 
HS: tính MN, EF áp dụng hệ quả. tính S
HS: Trình bày lời giải 
HS: nhận xét
1/ BÀI TẬP 10 SGK
a/ Ta Có: B’C’//BC(Gt)
Nên:
Hay 
b/ AH’ = 
Do đó : 
Gọi S, S’là diện tích của rABC Và rAB’C’ 
 S’ = S = .67,5 = 7,5 cm2
2/ BÀI TẬP 11 SGK
Ta có: AM//BC và EF//BC nên: 
cm
Gọi S1,S2,S3 là diện tích của rAMN, rAEF,rABC:
Từ đó: S2-S1=cm2
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức của bài để giải quyết bài tập 
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
Có thể đo được chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bên kia bờ hay không?
Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố hình học cần thiết để tính chiều rộng của khúc sông mà không cần qua bờ bên kia (h.15). Nhìn hình vẽ đã cho, hãy mô tả những công việc cần làm và tính khoảng cách AB = x theo BC = a, B'C' = a', BB' = h.
* Mô tả cách làm:
- Chọn một điểm A cố định bên mép bờ sông bên kia, đặt hai điểm B và B' thẳng hàng với A, điểm B sát mép bờ còn lại, khi đó AB chính là khoảng cách cần đo.
- Kẻ hai đường thẳng vuông góc với AB' tại B và B', lấy C và C' thuộc hai đường thẳng đó và thẳng hàng với A.
- Sau đó đo độ dài các đoạn BB '= h, BC= a, B'C' = a'.
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập nâng cao để bổ sung kiến thức đã học. 
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
-Học lại định lý Ta lét (thuận, đảo) , hệ quả.
- Xem lại các bài tập đã giải
- Đọc bài tập 12, 13 để biết cách đo khoảng cách giữa hai điểm mà trong đó có một điểm không đến được
Chuẩn bị § 3: tính chất đường phân giác của tam giác 
Làm ?1 định lý làm ?2, ?3 
Tiết tiếp theo học § 3.
Số tiết: 01
Ngày soạn: 25/01/2020
Tiết theo ppct: 40
Tuần dạy: 23
§3: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: HS hiểu nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A.
	2. Kỹ năng: Vận dụng định lí giải được các bài tập SGK (tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh).
3. Thái độ: Tích cức học tập, chính xác trong vẽ hình
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: KHBH, phấn màu, thước thẳng, SGK.
2. Học sinh: SGK, bài tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức đã học về định lí Ta-lét
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, đàm thoại.
HS1: Phát biểu hệ quả của định lý Ta lét
HS2: So sánh tỉ số 
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung.
HS1: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
Vì BE // AC áp dụng hệ quả của định lý Ta lét với tam giác ADC, ta có 
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Định lí
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A.
* Phương thức: HĐ cặp đôi, HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
GV: cho hs đọc ?1 SGK (bảng phụ)
GV: Y/c hs đọc đề bài ?
GV: Cho HS hoạt động trình bày.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung.
GV: qua bài tập em thử nêu định lý về tính chất đường phân giác của tam giác ? 
 GV: Y/c hs ghi GT – KL của đl?
GV: gợi ý chứng minh 
Qua B vẽ đường thẳng song song với AC và cắt AD tại E
GV: Y/c hs nêu cách chứng minh?
GV: Cho HS hoạt động trình bày.
 GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung. 
HS:Đọc đề bài
HS: Vẽ rABC biết hai cạnh và góc xen kẻ dựng đường phân giác AD đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC so sánh 
HS: 
HS: BD = 2,4 cm; DC = 4,8 cm
Vậy 
HS: phát biểu định lý SGK
HS: ghi gt, kl
HS: Cm: 
BE = AB
rABE cân tại B
 so le trong
HS: Trình bày lời giải 
1. Định lí 
Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
GT
DABC, AD phân giác góc BAC, D Î BC
KL
Qua B vẽ đường thẳng song song với AC và cắt AD tại E
Ta có : (gt)
Mà BE//AC nên: 
(so le trong)
 rABE cân tại B
 BE = AB (1)
BE//AC, theo hệ quả của định lí 
Ta- let ta có:(2)
Từ (1) và (2) 
GV: Ở hình bên ta có được tỉ lệ thức nào ?
Hoạt động 2: Chú ý
* Mục tiêu: HS hiểu trường hợp tia phân giác góc ngoài tại các đỉnh của tam giác
* Phương thức: Giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, hoạt động cá nhân
GV: Cho hs quan sát hình 22 và giới thiệu chú ý SGK
GV: cho hs làm ?2 +?3 SGK
(bảng phụ)
GV: Y/c HS đọc đề bài ?
GV:Yêu cầu của đề bài là gì? 
GV: Y/c HS nêu cách thực hiện ?
GV: Cho HS hoạt động trình bày.
GV: Nhận xét chung.
HS: Quan sát hình vẽ
HS:Đọc đề bài
HS: (h.23a) a/ tính tỉ số của x và y
 b/ tính x khi y = 5
(h.23b) tính x
HS: Áp dụng định lý t/c đường phân giác của r để tìm HF= > tính x
HS: Trình bày lời giải 
HS: nhận xét
2. Chú ý
Định lý này vẫn đúng dối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác.
( AB AC)
?2 +?3 SGK
Hình 23a
a/ Tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC, nên ta có:
 Hay 
b/ Khi y = 5. Ta có: 
 (đvđd)
Hình 23b
Ta có : DH là đường phân giác của góc EDF,
Nên: 
x = EF = HE + HF = 3 + 5,1 = 8,1
Vậy x = 8,1(đvđd)
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
* Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức của bài để giải quyết bài tập 
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
GV: cho hs phát biểu định lý về t/c đường phân giác của tam giác ?
BÀI TẬP 15 SGK( bảng phụ)
GV: Y/c HS đọc đề bài
GV:Yêu cầu của đề bài là gì?
GV: Y/c HS nêu cách thực hiện ?
GV: Cho HS hoạt động trình bày.
GV: Nhận xét chung.
HS: SGK
HS:Đọc đề bài
HS: tìm x trên hình 
HS: Áp dụng định lý t/c đường phân giác của r để tìm x
HS: Trình bày lời giải 
HS: nhận xét
BÀI TẬP 15 
a/AD là đường phân giác góc A
Nên : 
 x = 5,6 (đvđd)
b/ PQ là đường phân giác góc P
Nên: 
 8,7(12,5 –x) = 6,2x
 x = 7,3 (đvđd)
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Học sinh kiến thức đã học vào bài toán thực tế
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
a) Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB = a, AC = b (a> b) và diện tích của tam giác ABC là S.
b) Cho a = 6cm, b = 2cm. Hỏi diện tích tam giác ADM chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích tam giác ABC?
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học, vận dụng giải một số bài toán thực tế..
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
Học thuộc định lý 
Xem lại các bài tập đã giải
Làm các bài tập 16, 17 sgk
Hướng dẫn: bt 16 : vẽ đường cao AH tính SABD. SACD lập tỉ số diện tích kết luận.
Bài tập 17ad tính chất đường phân giác của tam giác để chứng minh.
Chuận bị các bài tập luyện tập , tiết tiếp theo luyện tập 
Tân Sơn ngày..//2020
Duyệt của Tổ phó 
Mai Thanh Hùng

File đính kèm:

  • docxChuong III 3 Tinh chat duong phan giac cua tam giac_12753483.docx