Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2018-2019 - Lã Việt Anh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức : Củng cố cho học sinh các khái niệm, tính chất, dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
b) Kỹ năng : Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân vào tính toán, chứng minh đơn giản
c) Thái độ : Có ý thức học toán ; trình bày logic ; khoa học. Phát triển tư duy trừu tượng.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Phát triển năng tự học;
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
+ Phát triển năng lực tính toán; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học;
+ Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ tổng hợp kiến thức đã học về hình thang cân
2. Học sinh: Sách giáo khoa và dụng cụ học tạp, Giải các bài tập trong sách giáo khoa.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 7 phút )
a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp.
b) Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Vẽ hình ghi kí hiệu trên hình.
c) Dẫn dắt vào bài:
Trong bài trước các em đã biết về định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình thang cân, để nắm vững hơn và nhớ lâu hơn những kiến thức trên, tiết học hôm nay chúng ta giải một số bài tập có vận dụng những kiến thức trên.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Kiến thức: + Học sinh nắm được các dấu hiẹu nhận biết hình thang cân. - Kĩ năng: + Rèn luyện kỹ năng vẽ hình thang cân. + Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giải các bài tập về chứng minh đơn giản. + Rèn luyện tính chính xác, thẩm mỹ 3. Hoạt động củng cố: ( 8 phút ) a) Kiến thức : Củng cố lại cho học sinh hiểu định nghĩa hình thang cân, nắm được các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. b) Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình thang cân. Biết vận dụng định nghĩa, tính chất của hình thang cân để giải các bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản. c) Thái độ : Rèn luyện tính chính xác, thẩm mỹ và kỹ năng chứng minh hình học. - GV: Qua bài hôm nay chúng ta cần nhớ những nội dung kiến thức nào ? (ĐN, TC, dấu hiệu nhận biết hình thang cân) - GV: Tứ giác ABCD (BC//AD) là hình thang cân, cần biết thêm điều kiện gì? (Tứ giác ABCD có BC//AD ABCD là hình thang, đáy BC và AD . Hình thang ABDC là cân khi có = hoặc = hoặc đường chéo BD =AC). Bài tập 11 (SGK - Tr74) - Trả lời miệng. Độ dài của cạnh ô vuông là 1cm. AB = 2.1 = 2cm DC = 4.1 = 4cm. áp dụng Pitago: AD2 = 32 + 12 = 10 AD = cm. Mà ABCD là hình thang đáy AB, CD nên AD = BC. Vậy BC = cm. Bài 12 (SGK - Tr74) - HS lên bảng làm. GT Hình thang cân ABCD (AB//CD, AB < CD); AE CD ; BFDC KL DE = CF Giải Xét 2 tam giác vuông ΔAED và ΔBFC (vuông tại E và F) có AD = BC (T/C hình thang cân - gt) = (ĐN hình thang cân) ΔAED = ΔBFC (cạnh huyền và góc nhọn của 2 tam giác vuông) DE = CF ( 2 cạnh tương ứng của 2 tam giác bằng nhau) * Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau: Học kỹ ĐN, TC, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Làm các bài tập: 13,14,15,16,17 - SGK-Tr74,75. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: ......../......../.......... Ngày dạy: ......../......../........; Lớp: ........... ......../......../........; Lớp: ........... Ngày ........ tháng ........ năm .......... TTCM KÝ DUYỆT Nguyễn Thị Minh Tâm Tiết 4 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức : Củng cố cho học sinh các khái niệm, tính chất, dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . b) Kỹ năng : Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân vào tính toán, chứng minh đơn giản c) Thái độ : Có ý thức học toán ; trình bày logic ; khoa học. Phát triển tư duy trừu tượng. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng tự học; + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Phát triển năng lực tính toán; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học; + Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ tổng hợp kiến thức đã học về hình thang cân 2. Học sinh: Sách giáo khoa và dụng cụ học tạp, Giải các bài tập trong sách giáo khoa. III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 7 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Vẽ hình ghi kí hiệu trên hình. c) Dẫn dắt vào bài: Trong bài trước các em đã biết về định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình thang cân, để nắm vững hơn và nhớ lâu hơn những kiến thức trên, tiết học hôm nay chúng ta giải một số bài tập có vận dụng những kiến thức trên. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Mục tiêu Lí thuyết ( 12 phút ) - GV yêu cầu HS trả lời các kiến thức đã học về hình thang cân. - Học sinh trả lời lý thuyết - Học sinh khác nhận xét -GV chốt kiến thức bằng bảng phụ . - Yêu cầu học sinh chữa bài 15 - Học sinh lên bảng chữa - Yêu cầu nhận xét - Học sinh nhận xét - Bài vận dụng kiến thức nào? - Học sinh phát biểu - GV: KL chốt kiến thức và phương pháp I .Chữa bài tập về nhà: Bài 15 ( SGK-74 ) a)Vì AD = AE nên ADE cân đỉnh A và ở vị trí đồng vị nên DE // BC Vậy BDEC là hình thang cân b) ADE cân Mà Vì kề bù Tương tự - Kiến thức : Củng cố cho học sinh các khái niệm, tính chất, dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . - Kỹ năng : Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân vào tính toán, chứng minh đơn giản - Thái độ : Có ý thức học toán ; trình bày logic ; khoa học. Phát triển tư duy trừu tượng. 3. Hoạt động luyện tập: ( 35 phút ) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Mục tiêu -GV : Yêu cầu HS đọc bài ; ghi GT ; KL (bài 17). - HS đọc bài ; ghi GT ; KL -Nêu cách c/m 1 hình là hình thang cân Có 2 cách +HT có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau +HT có 2 đường chéo bằng nhau - Ở bài này ta sử dụng dấu hiệu nào? -Ta sử dụng hình thang có 2 đường chéo bằng nhau thì là hình thang cân GV: yêu cầu HS c/m theo sơ đồ ABCD là HTC DB = AC ED = EC; AE=EB DEC là cân tại E AEB là cân tại E -HS trình bày theo hướng dẫn - Cả lớp : thực hiện + Nhận xét -GV: sửa hoàn chỉnh ; chốt kiến thức II. Luyện tập 1. Bài 17 ( SGK-75) HT:ABCD(AB//CD) GT = KL ABCD là HTC Giải Có = (gt) Nên DEC là cân tại E ED = EC (1 ) có AB//CD nên = (soletrong) và = (soletrong) AEB là cân tại E AE = EB (2) Từ (1) và (2) DB = AC ABCD lµ HTC - Kiến thức : Củng cố cho học sinh các khái niệm, tính chất, dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . - Kỹ năng : Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân vào tính toán, chứng minh đơn giản - Thái độ : Có ý thức học toán ; trình bày logic ; khoa học. Phát triển tư duy trừu tượng. * Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) Học thuộc lý thuyết; BTVN : Bài 16; 18 ( SGK – 75 ) - HD : bài 18 làm tương tự bài 26 (SBT-63 ) đã làm IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: ......../......../.......... Ngày dạy: ......../......../........; Lớp: ........... ......../......../........; Lớp: ........... Ngày ........ tháng ........ năm .......... TTCM KÝ DUYỆT Nguyễn Thị Minh Tâm Tiết 5: §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG ( Mục 1 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức : HS nắm được định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác b) Kỹ năng : Vận dụng được các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song c) Tư duy, thái độ : Hình thành thói tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bài soạn, bảng phụ ; , SGK,SBT 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng, đường thẳng song song, các trường hợp bằng nhau của tam giác. III. Tổ chức hoạt động của học sinh: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG *Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới, dự kiến các phương án giải quyết được tình huống trong các bức tranh. *Nội dung: Đưa ra bức tranh kèm theo câu hỏi đặt vấn đề. *Kỹ thuật tổ chức: Chia lớp thành bốn nhóm, cho học sinh quan sát bốn bức tranh, dự kiến các tình huống đặt ra để trả lời câu hỏi. *Sản phẩm: Dự kiến các phương án giải quyết được tình huống. Ở lớp 7 chúng ta đã được học về đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác. Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm một loại đường của tam giác, đó là đường trung bình của tam giác. Vậy dường trung bình của tam giác là đường như thế nào? Các em được tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: *Mục tiêu: Học sinh nắm được 5 đơn vị kiến thức của bài. *Nội dung: Đưa ra các phần lý thuyết và có ví dụ ở mức độ NB, TH. *Kỹ thuật tổ chức: Thuyết trình, Tổ chức hoạt động nhóm. *Sản phẩm: HS nắm được định lý, các hệ quả và giải các bài tập mức độ NB,TH. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Mục tiêu Đường trung bình của tam giác ( 22 phút ) B1: - GV yêu cầu HS làm B2,3: -HS thảo luận nhóm - Bằng quan sát hãy dự đoán về vị trí của điểm E trên cạnh AC - HS : các nhóm thảo luận đến thống nhất : Điểm E là trung điểm của AC - GV : Nhận xét chuyển sang định lí 1 - GV Yêu cầu HS đọc định lý 1 ; ghi GT ; KL nêu phương hướng c/m HD AE = EC 2 tam giác trên có những yếu tố nào bằng nhau - HS : đọc định lí -HS ghi GT ; KL nêu phương hướng c/m - HS : trình bày theo HD B4: GV : Chốt kiến thức Cho hình vẽ ; biết D là trung điểm củaAB và E là trung điểm của AC ta nói : DE là đường TB của tam giác ABC -Vậy đường TB của tam giác là gì? - HS : phát biểu lại định lí: Đường TB của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác - GV yêu cầu HS làm Yêu cầu HS dự đoán. - HS dự đoán : ; - GV : Nhận xét chuyển sang định lí 2 - GV Yêu cầu HS đọc định lý 2 ; ghi GT ; KL nêu phương hướng c/m -HS ghi GT ; KL nêu phương hướng c/m HD : Vẽ F sao cho E là TĐ của DF Cần c/m DFCB là hình thang có 2 đáy bằng nhau. - HS : trình bày - Cả lớp thực hiện nhận xét bài của bạn. GV : Nhận xét; Chốt KT 1.Đường trung bình của tam giác 1.1 Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. CM ( SGK – 76) 1.2 Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. DE là đường TB của tam giác ABCDlà trung điểm của AB và E là trung điểm của AC 1.3 Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. C/M ( SGK – 77) - Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác - Kỹ năng: + Vận dụng được các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song. 3. Hoạt động luyện tập - Củng cố : ( 15 phút ) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Mục tiêu B1: - GV: Vẽ hình trên bảng cho học sinh quan sát và tìm ra cách giải. B2,3: - HS: Một học sinh lên bảng các học sinh còn lại làm vào nháp. - GV: Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. - HS: Nhận xét bài làm của bạn và sửa lại nếu có sai. - GV: Treo bảng phụ bài tập 22 cho học sinh quan sát và hoạt động nhóm. - HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 22 trong sách giáo khoa trang 80. Bài tập 20 ( sgk ): Tìm x trên hình 41. x Giải: Vì IK//BC và K là trung điểm của AC nên I là trung điểm của AB. Vậy x = 10cm. Bài tập 22 ( sgk ). Chứng minh rằng AI = IM. Giải: GT ABC có AM là đường trung tuyến. D, E AB. AD = DE = EB. I là giao điểm AM và CD. KL AI = IM Trong DBC có: M là trung điểm BC và E là trung điểm DB nên ME là đường trung bình của DBC. ME // DC hay ME // DI (1). Trong AEM có D là trung điểm của AE (2). Từ (1) và (2) I là trung điểm của cạnh AM hay IA = IM (đpcm). - Kiến thức: + Học sinh được củng cố lại định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác - Kỹ năng: + Vận dụng được các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song. - Thái độ : + Hình thành thói tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. * Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học thuộc lí thuyết và xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước phần đường trung bình của hình thang. V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: ......../......../.......... Ngày dạy: ......../......../........; Lớp: ........... ......../......../........; Lớp: ........... Ngày ........ tháng ........ năm .......... TTCM KÝ DUYỆT Nguyễn Thị Minh Tâm Tiết 6: §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG ( MỤC 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, tính chất đường trung bình của hình thang b) Kỹ năng : Vận dụng được các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song. c) Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng lực tính toán; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học; + Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bài soạn, bảng phụ ; , SGK,SBT 2. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động khởi động : ( 9 phút ) Bài trước ta đã học về dường trung bình của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác, song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đường trung bình của hình thang như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức: + Nhận biết được Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. - Kĩ năng: + Vận dụng định lí 3 để chứng minh đoạn thẳng bằng đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung B1: - GV yêu cầu HS làm B2,3: - HS thảo luận - Bằng quan sát hãy dự đoán về vị trí của điểm I trên cạnh AC; điểm F trên cạnh BC - HS : Điểm I là trung điểm của AC điểm F là trung điểm của BC - GV: Giới thiệu định lí 3 - HS : đọc định lí - GV Yêu cầu ghi GT ; KL nêu phương hướng c/m BF = FC IA=IC; IF//AB(gt) AE=ED ; EI//DC -HS ghi GT ; KL nêu phương hướng c/m - HS : trình bày theo hướng dẫn 2. Đường trung bình của hình thang 2.1 Định lí 3: GT ABCD (AB//CD) AE=ED;EF//AB//CD KL BF = FC CM ( SGK – 78) * ĐL3: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. B4: GV : Chốt kiến thức Cho hình vẽ ; biết E là trung điểm của AB và F là trung điểm của BC ta nói : EF là đường TB của Hình thang ABCD - Cả lớp thực hiện + Nhận xét -Vậy đường TB của hình thang là gì? - HS : phát biểu lại định lí 2.2 Định nghĩa: * ĐN: Đường trung bình của hình thang là đoạn nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. - GV : Giới thiệu định lí 4 - HS : phát biểu lại định lí - GV Yêu cầu HS ghi GT ; KL nêu phương hướng c/m Gọi K là giao điểm của AF và DC ;EF//AB //CD ; EF là đường TB của ADK Bài toán cho biết những gì -HS ghi GT ; KL nêu phương hướng chứng minh. - HS : Trình bày theo HD - GV: Nhận xét; Chốt k.thức 2.3 Định lí 4: ( SGK – 78 ) GT ABCD (AB//CD) AE=ED ; BF=FC KL EF//AB //CD ; C/M ( SGK – 79). * ĐL4: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. 3. Hoạt động luyện tập ( củng cố ) ( 9 phút ) + Học sinh nắm vững định nghĩa, tính chất đường trung bình của hình thang. - Kỹ năng : + Vận dụng được các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 4. Củng cố : Tìm x trên hình vẽ Có B là trung điểm AC (gt) BE//AD//CF do cùng vuông góc với DF E là trung điểm DF (t/c ) BE là đường trung bình của hình thang ADFC Vậy x=40m - Bài tập 23: Có I là trung điểm MN(gt) MP//IK//NQdo cùng vuông góc với PQ K là trung điểm PQ (t/c ) QK = KP = 5 dm * Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học thuộc lý thuyết - BTVN : 24;25 (SGK-80) ; - Hướng dẫn : Bài 25 sử dụng Tiên đề Ơclit IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: ......../......../.......... Ngày dạy: ......../......../........; Lớp: ........... ......../......../........; Lớp: ........... Ngày ........ tháng ........ năm .......... TTCM KÝ DUYỆT Nguyễn Thị Minh Tâm Tiết 7: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức : Học sinh được củng cố định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, b) Kỹ năng : Vận dụng được các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song c) Tư duy, thái độ : Hình thành thói tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng tự học; + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bài soạn, hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 10 phút ) ? Nêu định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác? Dẫn dắt vào bài: Để nắm vững hơn về đường trung bình của tam giác và nó có hữu ích như thế nào, chúng ta đi giải một số bài tập có liên quan trong tiết học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: ( 30 phút ) + Học sinh được củng cố định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác - Kỹ năng : + Vận dụng được các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song - Thái độ : + Hình thành thói tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV: Treo bảng phụ với nội dung bài tập 1 trên bảng cho học sinh đọc và yêu cầu vẽ hình. - HS: Một học sinh lên bảng vẽ hình, các học sinh còn lại vẽ vào nháp. - GV: Cho học sinh thảo luận nhóm. - HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 1 sau khi vẽ hình xong. Giải: Xét ABD có M là trung điểm AD và MI // AB nên MI là đường trung bình. MI = AB = .8 = 4cm. Tương tự, ta có: + MK là đường trung bình của ADC. MK = DC = .16 = 8cm Vậy IK = MK – MI = 8 – 4 = 4cm + KN là đường trung bình của ABC. KN = AB = . 8 = 4cm. Bài tập 2: Cho BD là đường phân giác của ABC, E là trung điểm của đoạn thẳng AD, F là trung điểm của đoạn DC, M là trung điểm của cạnh AB, N là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng: a) ME // NF ; b) ME = NF. - GV: Treo bảng phụ với nội dung bài tập 2 trên bảng cho học sinh đọc và yêu cầu học sinh viết giả thiết, kết luận và vẽ hình. - HS: Một học sinh lên bảng viết giả thiết, kết luận và vẽ hình, các học sinh còn lại vẽ vào nháp. - GV: Cho học sinh thảo luận nhóm. - HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 2 sau khi vẽ hình xong. GT BD là đường phân giác của ABC, EA = ED; FD = FC; MA = MB; NB = NC KL a) ME // NF ; b) ME = NF Chứng minh: a) Trong ABD có ME là đường trung bình nên ta có: ME // BD (1) Trong CBD có NF là đường trung bình nên ta có: NF // BD (2) Từ (1) và (2) ME // NF. b) Trong ABD có ME là đường trung bình nên ta có: ME = BD (1) Trong CBD có NF là đường trung bình nên ta có: NF = BD (2) Từ (1) và (2) ME = NF. - GV: Treo bảng phụ với nội dung bài tập 2 trên bảng cho học sinh đọc và yêu cầu học sinh viết giả thiết, kết luận và vẽ hình. - HS: Một học sinh lên bảng viết giả thiết, kết luận và vẽ hình, các học sinh còn lại vẽ vào nháp. - GV: Cho học sinh thảo luận nhóm. - HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 2 sau khi vẽ hình xong. GT BD là đường phân giác của ABC, EA = ED; FD = FC; MA = MB; NB = NC KL a) ME // NF ; b) ME = NF Chứng minh: a) Trong ABD có ME là đường trung bình nên ta có: ME // BD (1) Trong CBD có NF là đường trung bình nên ta có: NF // BD (2) Từ (1) và (2) ME // NF. b) Trong ABD có ME là đường trung bình nên ta có: ME = BD (1) Trong CBD có NF là đường trung bình nên ta có: NF = BD (2) Từ (1) và (2) ME = NF. * Hướng dẫn về nhà: ( 5 phút ) + Về nhà học lại cho kĩ nội dung định nghĩa và các định lý về đường trung bình của tam giác. + Làm bài tập: Cho hình thang ABCD ( AB // CD, AB < CD ). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và CD. Gọi I, K lầm lượt là giao điểm của MN với BD và AC. Chứng minh IK = ( CD – AB ). IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: ......../......../.......... Ngày dạy: ......../......../........; Lớp: ........... ......../......../........; Lớp: ........... Ngày ........ tháng ........ năm .......... TTCM KÝ DUYỆT Nguyễn Thị Minh Tâm Tiết 8: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang và tính chất của nó. b) Kỹ năng: Vận dụng được các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song. c) Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học, tư duy logíc
File đính kèm:
- On tap Chuong I Tu giac_12694479.doc