Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 25 đến 26 - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
- HS biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
2. Kĩ năng: HS vẽ hình và nhận ra các yếu tố trên hình vẽ.
- HS so sánh được đường vuông góc và đường xiên. So sánh được các đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó và các hình chiếu của chúng.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, làm chủ bản thân, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường vuông góc, đường xiên; chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu; nêu mói quan hệ giữa các yếu tố.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke
2. Học sinh: Thước, Ôn lại định lí Py-ta-go, so sánh căn bậc hai và quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC MÔN TOÁN, LỚP 7 Học kì II: 12 tuần thực học x 4 tiết/tuần = 48 tiết (Kèm theo Công văn số 220/PGDĐT ngày 06/4/2020 của phòng GD - ĐT) Đại số: 22 tiết. Hình học: 26 tiết I. ĐẠI SỐ (22 tiết) Tuần Tiết Tên bài (hoặc chuyên đề) dạy học Ghi chú (Điều chỉnh theo công văn 1113 của Bộ GD&ĐT) Chương III: Thống kê 20 43 §1. Thu thập số liệu thống kê, tần số 21 44 Luyện tập 22 45 §2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu 23 46 Luyện tập 24 47 §3. Biểu đồ - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - Bài tập 18 khuyến khích HS tự làm. 48 §4. Số trung bình cộng - Luyện tập Cả hai bài tích hợp thành một bài. 25 49 Ôn tập chương III 50 Kiểm tra chương III Chương IV: Biểu thức đại số 26 51 §1. Khái niệm về biểu thức đại số §2. Giá trị của một biểu thức đại số - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - Mục 1. Nhắc lại về biểu thức tự học có hướng dẫn. - Bài tập 8 khuyến khích HS tự làm. 52 §3. Đơn thức Bài tập 14 khuyến khích HS tự làm. 27 53 Luyện tập Bài tập 20 khuyến khích HS tự làm. 54 §4. Đơn thức đồng dạng - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - Bài tập 36, 37 khuyến khích HS tự làm. 28 55 §5. Đa thức 56 §6. Cộng, trừ đa thức - Luyện tập Cả hai bài tích hợp thành một bài. 29 57 Nội dung 1: §7. Đa thức một biến Dạy theo chủ đề: Đa thức 1 biến (3 tiết) - §8 và Luyện tập tích hợp thành một bài. 58 Nội dung 2: §8. Cộng, trừ đa thức một biến - Luyện tập 59 Nội dung 3: §9. Nghiệm của đa thức một biến 30 60 Ôn tập chương IV 61 Kiểm tra chương IV 62 Ôn tập học kì II 31 63 Kiểm tra học kỳ II 64 Trả bài kiểm tra học kì II II. HÌNH HỌC (26 tiết) Tuần Tiết Tên bài (hoặc chuyên đề) dạy học Ghi chú (Điều chỉnh theo công văn 1113 của Bộ GD&ĐT) 20 35 Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác 36 Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác (tt) 37 §6. Tam giác cân 21 38 Luyện tập 39 §7. Định lí Py-ta-go Đã thực hiện 40 Luyện tập Đã thực hiện 22 41 §8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - Mục 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông: tự học có hướng dẫn. - Định lí: tự học có hướng dẫn. 42 Ôn tập chương II 43 Ôn tập chương II (tt) 23 44 Kiểm tra chương II Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác 45 §1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - ?2 tự học có hướng dẫn. - Bài tập 6; 7 khuyến khích HS tự làm. - Định lí 1 không yêu cầu HS chứng minh. 46 §2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - ?3, ?4 tự học có hướng dẫn - Định lí 1 tự học có hướng dẫn. - Bài tập 11; 13; 14 khuyến khích HS tự làm. 24 47 §3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - ?1, ?2 tự học có hướng dẫn. - Định lí không yêu cầu HS chứng minh - Bài tập 17; 20 khuyến khích HS tự làm. 48 §4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - Mục 2a khuyến khích HS tự đọc - Bài tập 25; 30 khuyến khích HS tự làm. 25 49 §5. Tính chất tia phân giác của một góc - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - Mục 1a: tự học có hướng dẫn. - Định lí không yêu cầu HS chứng minh - Bài tập 35 khuyến khích HS tự làm. 50 §6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - ?1 tự học có hướng dẫn. - Định lí không yêu cầu HS chứng minh. - Bài tập 43 khuyến khích HS tự làm. 26 51 §7. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Luyện tập. - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - Mục 1a và mục 3. Ứng dụng khuyến khích học sinh tự đọc. - Định lí không yêu cầu HS chứng minh - Bài tập 49; 50; 51 khuyến khích HS tự làm. 52 §8. Tính chất ba đường trung trực của tam giác - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - Định lí không chứng minh. 27 53 §9. Tính chất ba đường cao của tam giác - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - ?2 tự học có hướng dẫn. 54 Ôn tập chương III 28 55 Ôn tập chương III (tt) 56 Ôn tập học kì II 29 57 Ôn tập học kì II (tt) 30 58 Hệ thống kiến thức 31 61 Kiểm tra học kỳ II 62 Trả bài kiểm tra học kì II Tuần 25 NS: 25/02/2019 Tiết 49 ND: 28/02/2019 Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC §1. QUAN GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS thuộc nội dung hai định lí, biết cách chứng minh của định lí1, so sánh được các góc hoặc các cạnh trong một tam giác khi biết các yếu tố đối diện.. 2. Kĩ năng: - Vẽ hình theo yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. - Diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công cụ, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Phát biểu và chứng minh định lí; so sánh các góc, các cạnh trong một tam giác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tam giác bằng giấy, thước, phấn màu, máy tính. 2. Học sinh: Thước, máy tính., tam giác bằng giấy 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác Phát biểu hai định lí. Quan sát và dự đoán. Viết GT và KL từ định lí. So sánh các góc, các cạnh.trong một tam giác. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: *. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về cách so sánh các cạnh của một tam giác bằng thước đo độ - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: Thước đo độ dùng để làm gì? H: Với thước đo độ có thể so sánh các cạnh của một tam giác hay không? Để trả lời câu hỏi này ta vào tiết học hôm nay - Đo góc. - Dự đoán câu trả lời. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn - Mục tiêu: HS nêu được định lí về góc đối diện với cạnh lớn hơn - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm - Phương tiện: SGK, thước, tam giác bằng giấy - Sản phẩm: Định lí 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Ta đã biết trong tam giác ABC, AB = AC . Bây giờ ta xét trường hợp AB>AC hoặc AB<AC để biết quan hệ giữa * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Cho HS thực hành ?1 và Hướng dẫn hs về nhà thưc hiện ?2 - HS dự đoán kết quả ?1 GV: Qua 2 BT trên hãy rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa cạnh và góc? GV: Gọi HS phát biểu định lí 1 GV: Vẽ hình minh hoạ lên bảng HS dựa vào hình ghi gt,kl GV: Gọi HS nhắc lại tính chất góc ngoài của một tam giác. * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn: ?1 ?2 Định lí 1: (SGK) GT ABC AB > AC KL Chứng minh: sgk Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn - Mục tiêu: HS nêu được định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Hoạt động cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Cho HS làm ?3 HS thực hiện và nêu ra dự đoán trường hợp nào trong ba trường hợp a, b, c Qua đó GV cho HS phát biểu nội dung định lí 2 Và từ đó nêu nhận xét SGK * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn: * Định lí 2: (SGK) * Nhận xét: (SGK) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố hai định lí vừa học - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Bài 1, bài 2/55 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Thảo luận theo cặp làm bài 1 sgk - Đại diện 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở GV nhận xét, đánh giá - Làm bài 2 sgk ? Chỉ cho 2 góc ta có thể so sánh cả 3 cạnh được không ? Vì sao ? HS: Tính được góc còn lại ta sẽ so sánh được 3 cạnh 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở GV nhận xét, đánh giá Bài 1/55sgk Ta có : AB = 2 cm, BC = 4 cm; AC = 5 cm AB < BC < AC (Theo định lí 1) Bài 2/55sgk ABC có => => => AC < AB < BC (Theo định lí 2) * Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi: - Để biết được cạnh nào lớn nhất trong ABC ta dựa vào đâu? HS: Dựa vào số đo các góc - Trong tam giác tù góc nào là góc lớn nhất? HS: Góc tù - Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao? HS: Tam giác tù vì có 1 góc tù - Trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? Tại sao? HS: Góc nhọn * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức : Trong tam giác tù góc lớn nhất là góc tù. Đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất Bài 3/ 56(SGK): Cho ABC với a) Tam giác ABC có 1 góc tù thì hai góc còn lại của nó phải là những góc nhọn vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Do đó góc tù là góc lớn nhất trong tam giác. Theo định lí 2 ta có là góc lớn nhất nên cạnh BC lớn nhất. b) ABC: Ta có: ABC là tam giác cân. Bài 4/ 56(SGK): Trong một tam giác : Đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất (theo Đ/L1) . Mà trong một tam giác thì góc nhỏ nhất chỉ có thể là góc nhọn (Do tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 và mỗi tam giác có ít nhất là một góc nhọn) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc nội dung 2 định lí . - BTVN: 3; 4; 7/56 (SGK); 5; 6 /24 (SBT) - Chuẩn bị tốt các BT ở phần luyện tập cho tiết sau. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH - Câu 1: Phát biểu định lí 1 và 2 quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác?(M1) - Bài tập 2/55(SGK). (M3) Tuần 26 NS: 3 /3/2019 Tiết 51 ND: 5 /3/3019 §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. - HS biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó. 2. Kĩ năng: HS vẽ hình và nhận ra các yếu tố trên hình vẽ. - HS so sánh được đường vuông góc và đường xiên. So sánh được các đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó và các hình chiếu của chúng. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, làm chủ bản thân, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường vuông góc, đường xiên; chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu; nêu mói quan hệ giữa các yếu tố. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke 2. Học sinh: Thước, Ôn lại định lí Py-ta-go, so sánh căn bậc hai và quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Biết phát biểu hai định lí 1, 2. Biết viết GT và KL từ định lí. Vận dụng được hai định lí để so sánh các đoạn thẳng. Vận dụng định lí Pytago để so sánh các đoạn thẳng. III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tên gọi của các đoạn thẳng trong hình vẽ. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hình vẽ, hãy so sánh AH và AB. ?: AB, AH, HB được gọi là gì ? GV: AB là đường xiên, HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. DAHB vuông tại H Ta có Suy ra AB >AH (QH cạnh và góc trong tam giác - Dự đoán câu trả lời AH là đường vuông góc B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của đường xiên - Mục tiêu: HS nhận ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: các khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của đường xiên Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV:Vẽ hình 7 lên bảng và trình bày như SGK Gọi HS nhắc lại các khái niệm. GV: Cho HS đọc và làm ?1 HS: tự đặt tên chân đường vuông góc và chân đường xiên. Một HS lên bảng vẽ hình và chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức 1.Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên : - Đoạn AH gọi là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d. - Điểm H gọi là chân của đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d. - Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ A đến d. - Đoạn thẳng HB gọi là hình chiếu của đường xiên AB trên d. ?1 K là hình chiếu của A trên d, KM là hình chiếu của AM trên d. Hoạt động 3: Quan hệ về đường vuông góc và đường xiên - Mục tiêu: HS nêu được mối quan hệ giữa đường vuông góc đường xiên. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Cho HS làm ?2 GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình minh hoạ GV: Dựa trên hình vẽ hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên ? GV: Qua BT trên em rút ra được kết luận gì ? GV: Giới thiệu và hướng dẫn hs tự học nội dung định lí * GV chốt kiến thức Trong thực tế đường đi ngắn nhất là đường thẳng vuông góc hay là khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng. 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ?2 Từ một điểm A nằm ngoài đường thẳng d ta chỉ kẻ được một đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d. Đường vuông góc ngắn hơn đường. xiên * Định lí: (SGK). Hoạt động 4: Các đường xiên và hình chiếu của chúng. - Mục tiêu: HS thấy được mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Nhóm - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Hướng dẫn hs tự học nội dung ?4 GV giới thiệu nội dung định lí 2 * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng: ?4 Định lý 2 : (SGK) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 5: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố hai định lí vừa học - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Giải bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cho hình vẽ, Điền vào chố trống cho hợp lý a) Đường vuông góc kẻ từ S đến d là Các đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là b) Hình chiếu của S trên d là Hình chiếu của PA trên d là c) So sánh: SI.SB Cho IB>IA so sánh SB.SA Bài tập a) Đường vuông góc là SI Các đường xiên là : SA, SB, SC, PA b) Hình chiếu của S trên d là I Hình chiếu của PA trên d là IA c) SI SA * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Gọi 1 HS đọc đề BT 10/59(SGK) - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL ? Khoảng cách từ A đến BC là đoạn nào ? M ở những vị trí nào ? GV: Hãy xét từng vị trí của M để chứng minh AM £ AB GV: Gợi ý HS rồi gọi HS lên bảng trình bày * GV nhận xét, đánh giá * GV chốt kiến thức Bài 10/ 59 SGK GT DABC: AB =AC M BC KL AM AB Từ A ta hạ AH ^ BC ; BH, MH lần lượt là hình chiếu của AB, AM trên đường thẳng BC. Nếu M º B (hoặc C) thì AM = AB = AC. Nếu M º H thì AM = AH < AB (ĐLý 1) Nếu M ở giữa B, H (hoặc C và H) thì MH < BH (MH < CH) Þ AM < BA. Vậy trong mọi trường hợp ta đều có AM £ AB D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các định lý trong §1 ; § 2 và xem lại các dạng BT đã giải - BTVN : 14/ 60 (SGK); 15;17 (SBT) - BT bổ sung : Vì DABC có AB = 4cm,. AC = 5cm, BC = 6cm a) So sánh các góc của DABC ; b) Kẻ AH ^ BC (H Î BC). So sánh AB và BH, AH và HC * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nhắc lại nội dung hai định lí 1, 2.(M1) Câu 2: Bài 10, 13 SGK (M3) Câu 3: Bài 13 SBT (M4)
File đính kèm:
- Giao an hoc ki 2_12828387.doc